intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tài chính: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Chia sẻ: Linh Lang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:75

640
lượt xem
265
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh ở các Doanh nghiệp. Chi phí sử dụng lao động được thể hiện rõ nét bằng phạm trù tiền lương và các khoản trích theo lương. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ phục vụ cho công tác quản lý, mà còn là tiền đề để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tài chính: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

  1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Luận văn Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Mục lục LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 5 Mục đích nghiên cứu: .......................................................................................... 6 Kết cấu đề tài: ...................................................................................................... 6 Chương I ................................................................................................ .............. 7 1.1.1.Vai trò của lao động sống trong sản xuấ t kinh doanh ................................ 7 1.1.2.Chi phí lao động sống, tiền lương và các khoản trích theo lương .............. 7 1.2.Yêu cầu quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương ......... 8 1.2.1. Mối quan hệ giữa lao động với quản lý tiền lươ ng và các khoản trích theo lương ................................ .................................................................................... 8 1.2.2. Yêu cầu quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương ........ 9 1.3. Nhiệm vụ và các chế độ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương do Nhà nước quy định ..........................................................................................11 1.3.2. Các chế độ về tiền lươ ng và các khoản trích theo lương do nhà nước quy định ......................................................................................................................11 1.3.2.2.Các chế độ về các khoản trích theo lương do nhà nước quy định ..............12 1.4. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương: .......13 1.4.1. Các hình thức tiền lương................................................................ .............13 1.4.1.1. Hình thức tiền lương theo thời gian .........................................................13 Tiền lương tháng ..................................................................................................14 1.4.1.3. Hình thức tiền lương khoán .....................................................................15 1.4.2. Quỹ tiền lương ............................................................................................15 1.5. Hạch toán lao động, chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương ................................................................ ...........................................16 1.5.1. Hạch toán lao động ...................................................................................16 1.5.1.1. Hạch toán số lượng lao động ................................................................ ...16 1.5.1.2. Hạch toán thời gian lao động ..................................................................16 1.5.1.3. Hạch toán kết quả lao động .....................................................................17 1.5.2. Chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương ..................17 1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .....................18 1.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................18 1.6.1.1. Tài khoản 334 -Phải trả người lao động ...................................................18 Bên nợ: ................................................................................................................18 Bên có:.................................................................................................................19 SDĐK: .................................................................................................................19 SDCK:..................................................................................................................19 1.6.1.2. Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác ....................................................19 Bên nợ .................................................................................................................19 Bên có:.................................................................................................................19 Dư nợ: .................................................................................................................20 Dư có: ..................................................................................................................20 1.6.1.3. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả .............................................................20 1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .....................21 1.6.2.1. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương ................................ .......................21 2 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Trình tự kế toán tiền lương ................................................................................22 Trình tự kế toán các khoản trích theo lương ....................................................23 1.7. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lươ ng và các khoản trích theo lương ..................................................................................................24 1.7.1. Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung........24 Đặc điểm: ............................................................................................................24 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán Nhật ký chung ..............25 Ghi chú: ..............................................................................................................25 1.7.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký sổ cái.........26 Ghi chú: ..............................................................................................................26 1.7.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ......27 Ghi chú: ..............................................................................................................27 1.7.4. Tổ chức hình sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ .....28 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. ..........28 Ghi chú: ..............................................................................................................28 1.7.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ...........................................................29 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ............................29 Ghi chú: ..............................................................................................................29 Chương II ................................................................ ...........................................29 2.1. Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i C«ng ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Thanh Bình. ........................................................................................................30 2.1.1. H×nh thøc tæ chøc kÕ to¸n .......................................................................30 2.1.2. Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n ................................................................ .............30 2.1.3. C«ng t¸c kÕ to¸n ë c«ng ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Thanh Bình. ................................ .............................................................................................31 2.1.4. HÖ Thèng chøng tõ kÕ to¸n .......................................................................33 Ngµy c«ng chÕ ®é trong th¸ng ..............................................................................34 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần thương m ại và dịch vụ Thanh Bình. ......................................34 2.2.1. Tình hình và công tác quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương 34 2.2.2. H¹ch to¸n lao ®éng vµ tÝnh tiÒn l­¬ng BHXH ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn 36 2.2.2.1. H¹ch to¸n lao ®éng ..................................................................................36 Sæ theo dâi lao ®éng ................................................................ .............38 PhiÕu nhËp kho thµnh phÈm...............................................................44 B¶ng ®¬n gi¸ tiÒn l­¬ng m· hµng 6719/460 ..................................45 Ngµy 27 th¸ng 12 n¨m 2011 .................................................................................45 2.2.2.2. TÝnh l­¬ng vµ BHXH ph¶i tr¶ cho ng­êi lao ®éng ....................................46 2.2.3. KÕ to¸n tiÒn l­¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l­¬ng .....................................58 2.2.3.1. KÕ to¸n tiÒn l­¬ng ph¶i tr¶ vµ trÝch BHXH, BHYT, KPC§ .......................58 2.2.3.2. KÕ to¸n c¸c nghiÖp vô kh¸c .....................................................................69 I. NhËn xÐt vÒ c«ng t¸c kÕ to¸n tiÒn l­¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l­¬ng ......70 2 . Mét sè h¹n chÕ ..............................................................................................71 I I. Mét sè ý kiÕn nh»m bæ sung c«ng t¸c kÕ to¸n tiÒn l­¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l­¬ng t¹i C«ng Ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Thanh Bình. ...................71 3 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương KÕt luËn ..........................................................................................................72 Th¸ng n¨m 2012 ..................................................................................................72 NGUYỄN LÊ CẢ ................................ ...............................................................73 NhËn xÐt cña ®¬n vÞ thùc tËp ....................................................................74 NhËn xÐt cña gi¸o viªn h­íng dÉn ........................................................................75 ...................................... Líp K3-KT14-Kế toán Sinh viªn: Nguyễn Lê Cả: 75 4 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương LỜI MỞ ĐẦU ViÖt Nam hiÖn nay ®­îc coi lµ mét quèc gia cã nÒn kinh tÕ ph¸t triÓn nhanh vµ æn ®Þnh. §ã lµ m«i tr­êng tèt ®Ó c¸c doanh nghiÖp tù do c¹nh tranh, tù do ph¸t triÓn. §Ó mét doanh nghiÖp cã sù ph¸t triÓn m¹nh th× cã rÊt nhiÒu yÕu tè cÊu thµnh, vµ mét trong nh÷ng yÕu tè ®ã lµ kÕ to¸n tiÒn l­¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l­¬ng. Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh ở các Doanh nghiệp. Chi phí sử dụng lao đ ộng được thể hiện rõ nét bằng phạm trù tiền lương và các khoản trích theo lươ ng. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ phục vụ cho công tác quản lý, mà còn là tiền đề để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các Doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế kích thích tinh thần lao động tích cực và là nhân tố thúc đẩy để tă ng năng suất lao động. Do vậy việc quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, nó là nhâ n tố giúp cho Doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạc h sản xuất kinh doanh của mình. Là một sinh viên của Cao Đẳng Công Nghiệp Thực Phẩm, được sự hướng dẫn tận tình của các Thầy cô giáo, em xin chọn Đề tài thực tập “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Thanh Bình. Mặc dù trong quá trình tìm hiểu lý luận và thực tế đ ã được sự giú p đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo và các anh chị, các cô chú trong phòng kế toán tài chÝnh của Cô ng ty, cùng với sự cố gắng của bản thân, nhưng do thời gian thực tập có hạn, chuyên mô n còn hạn chế nên chắc chắn bài viết khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo để có điều kiện bổ sung, nâ ng cao kiến thức của mình phục vụ cho cô ng tác sau này. 5 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  6. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Mục đích nghiên cứu: Nh»m ph©n tÝch, t×m hiÓu c¬ së lý luËn vµ thùc tÕ c«ng t¸c kÕ to¸n tiÒn l­¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l­¬ng t¹i C«ng ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Thanh Bình.. Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cô ng tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cô ng ty. Kết cấu đề tài: Kết cấu của báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm có 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận chung về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các Doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Thanh Bình. Chương III: Một số giải p háp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Thanh Bình. . 6 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chương I CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Vai trò của lao động và chi phí về lao độ ng số trong sản xuất kinh doanh 1.1.1.Vai trò của lao động sống trong sản xuất kinh doanh Lao đ ộng là hoạt động chân tay, trí óc của con người, con người sử dụng tư liệu sản xuất nhằm tác động làm biến đổi các vật tự nhiên thành các vật phẩm đ áp ứng nhu cầu sinh hoạt của con người. Trong mỗi chế độ xã hội việc sáng tạo ra của cải vật chất là không tách rời lao động. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội lo ài người, là yếu tố cơ bản có tác động quyết định trong quá trình phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp nói riê ng được diễn ra một cách thường xuyê n liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải sản xuất sức lao động. Vì vậy, khi họ tham gia lao động sản xuất ở các doanh nghiệp thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải trả thù lao lao động c ho họ. Trong nền k inh tế hàng hóa thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đ o giá trị gọi là tiền lương. 1.1.2.Chi phí lao động sống, tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí lao đ ộng sống trong hoạt động sản xuất kinh doanh có vai trò đặc biệt quan trọng. Lao động là điều k iện đ ầu tiên cần thiết cho sự tồ n tại và phát triển của xã hội loài người, là yếu tố cơ bản có tác động quyết đ ịnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất người lao động phải tiêu hao một lượng hao phí về sức lao động. Vì vậy, để tái sản xuất sức lao động thì người lao đ ộng p hải có vật phẩm tiê u dùng. Nghĩa là doanh nghiệp p hải trả cho họ thù lao tương ứng với sự cống hiến sức lao động. Đ ó chính là tiền lương (Tiền công). 7 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  8. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Như vậy tiền lương (Tiền công) là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao đ ộng. Các doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đ òn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố để tăng năng suất lao động. Đối với các doanh nghiệp tiền lương phả i trả cho người lao động là một bộ phận c hi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra. Nên các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệ u quả để tiết kiệm chi phí tiền lương trong giá thành sản p hẩm. Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng một k hoản trợ cấp khi ố m đau thai sản, được quyền khám chữa bệnh. Khoản này được lấy từ quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Các khoản này đ ược trích trong tổng tiền lương phải trả cho người lao động theo chế độ quy định gọi là các khoản trích theo lương. 1.2.Yêu cầu quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương 1.2.1. Mối quan hệ giữa lao động với quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương Ta đã biết lao động, tiền lương và các kho ản trích theo lương có mối quan hệ c hặt chẽ với nhau. Vì vậy, giữa quản lý lao động, quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Quản lý lao động tốt, có hiệu quả giúp c ho việc quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương một cách đúng đắn, chính xác, tiết kiệm chi phí, tránh tình trạng lãng p hí, giảm thiểu được chi phí lao động sống trong sản xuất kinh doanh. Từ đó, làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Cũng từ đó nâng cao thu nhập c ho người lao đ ộng, khuyến khích người lao động hăng say tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi quản lý tiền lươ ng và các khoản trích theo lương tốt, đạt hiệu quả cao, tức là tính lương, chi trả lương và các kho ản trích theo lương chính xác k ịp thời, công bằng c ho ngườ i lao động tạo niềm tin cho người lao động, khuyến khích được ngườ i lao động hăng say sáng tạo trong lao động sản xuất kinh doanh. 8 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  9. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.2.2. Yêu cầu quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương Quản lý lao động, quản lý tiền lương và c ác khoản trích theo lương có mối quan hệ c hặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau…và đều nhằm mục đích nâng cao nă ng suất lao động, nâ ng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao mức thu nhập c ho người lao đ ộng. Công tác quản lý doanh nghiệp nói chung đ òi hỏi p hải q uản lý tốt tiền lương và các k hoản trích theo lương là để đ ảm bảo cả hai mặt: Thứ nhất là có thể tiết kiệm chi phí mà cụ thể hạ giá thành sản phẩm và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, giảm giá vốn để có được lợi nhuận tối ưu. Mặt khác q uản lý lao động tức là quản lý yếu tố sản xuất để chủ đ ộng đ iều kiện cho quá trình sản xuất tiếp theo. Mỗi khi có hoạt động lao động của con người diễn ra, doanh nghiệp p hải chi ra các laọi nguyê n vật liệu, hao mòn về công cụ, dụng cụ cho quá trình sản xuất và thù lao cho người lao động (gọi chung là chi phí). Chi phí về lao đ ộng là một trong ba yếu tố cấu thành nê n giá trị sản phẩm làm ra. Chi phí lao động cao hay thấp sẽ ảnh hưởng tới giá thành sản p hẩm. Vì vậy muốn quản lý tốt chi phí sản xuất, thì phải quản lý tốt các khoản chi cho lao động và phải quản lý từ lao động thô ng qua 2 chỉ tiêu là số lượng và c hất lượng lao động. + Quản lý số lượng lao động: Là quản lý về số lượng ngườ i lao động, sắp xếp bố trí hợp lý các loại lao đ ộng theo ngành nghề chuyên mô n được đào tạo và yêu cầu lao động của doanh nghiệp. + Quản lý chất lượng lao động: Là quản lý thời gian, số lượng và c hất lượng sản phẩm hiệu quả công việc của từng người lao động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoán. Như vậy quản lý lao đ ộng vừa đảm bảo chấp hành kỹ luật và nâng cao ý thức, trách nhiệm của người lao động, kính thích thi đ ua trong lao đ ộng sản xuất kinh doanh, đồng thời các tài liệu ban đầu về lao động là cơ sở để đ ánh giá và trả thù lao cho người lao động đúng đ ắn hợp lý. Việc tổ chức lao động và quản lý lao động sẽ tạo ra sự kết hợp các yếu tố sản xuất một cách hợp lý loại trừ được tình trạng lãng phí lao động, lãng p hí giờ máy có tác dụng lớn thúc đẩy việc nâng cao nă ng suất lao đ ộng, bên cạnh đ iều đó 9 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  10. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương điều quan trọng và có ý nghĩa lớn hơn là doanh nghiệp biết sử dụng ‘Yếu tố lao động’, biết khơi dậy tiềm năng lao động trong mỗi con người làm cho họ gắn bó và cống hiến tài nă ng cho doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi những người chủ doanh nghiệp phải biết bồi dưỡng trình độ cho người lao động, quan tâ m đến đ ời sống, điều kiện làm việc của mỗi người trong doanh nghiệp biết khen thưởng vật chất, tinh thần một cách thỏa đáng và phải tô n trọng con người. Từ đó người c hủ doanh nghiệp thấy được tầm q uan trọng của quản lý lao động. Phải đ ặt ra yê u cầu trong quản lý lao động. Quản lý về số lượng lao động, chất lượng lao động, thời gian lao động… đ ể giảm thiểu đ ược chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và nâ ng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như c húng ta đã b iết trong mọ i chế độ xã hội việc sáng tạo ra của cải vật chất đều không tách rời lao động, lao động là một trong ba yếu tố căn bản không thể thiếu trong quá trình sản xuất, nhờ có lao động của con người sử dụng các tư liệu lao đ ộng tác động lên đối tượng lao đ ộng làm c ho đ ối tượng lao động biến đổi thành của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo thời gian khối lượng, chất lượng cô ng việc mà người lao động đã cống hiến, nó là yếu tố chi phí cấu thành nê n giá trị của sản phẩm sáng tạo ra. Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng một k hoản trợ cấp khi ố m đau, thai sản, đ ược quyền khám c hữa bệnh. Khoản này đ ược lấy từ qũy BHXH, BHYT, KPCĐ. Các khoản này được trích trên tổng tiền lương phải trả cho người lao động theo chế độ quy định gọi là các khoản trích theo lương. Tiền lương và các khoản trích theo lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đã đóng góp cho doanh nghiệp, nhằm đảm bảo c ho người lao động đủ tái sản xuất sức lao động và bồi dưỡng sức lao động. Vì vậy, đặt ra yêu cầu c ho cô ng tác quản lý tiền lương và các k hoản trích theo lươ ng trong doanh nghiệp là phải đảm bảo đúng, đ ủ, kịp thời chế độ tiền lương của N hà nước, gắn với yêu cầu quản lý lao động có tác dụng nâng cao kỹ 10 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  11. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương luật và tă ng cường thi đ ua trong lao động sản xuất, kích thích người lao động nâ ng cao tay nghề và hiệu quả. 1.3. Nhiệm vụ và các chế độ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương do Nhà nước quy định 1.3.1.Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và c¸c khoản trích theo lương -Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết qủa lao động của người lao động, tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động. - Phân bổ khoa học, hợp lý chi phí nhân công cho các đối tượng sử dụng liên quan. Định kì tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương. c ung cấp thô ng tin hữu ích cho lãnh đạo doanh nghiệp và các bộ phận có liên quan để đề ra được các chính sách sử dụng lao động có hiệu quả. - Kết hợp chặt chẽ giữa tổ chức kế toán tài chính với kế toán quản trị, kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết đối với chi phí nhân công. 1.3.2. Các chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương do nhà nước quy định 1.3.2.1. Các ch ế độ về tiền lương do nhà nước quy định -Tiền lương theo sản phẩm: gồm tiền lương khoán, lương thưởng trả lương theo sản phẩm gián tiếp, theo sản phẩm trực tiếp. Các doanh nghịêp lựa chọn hình thức trả lương nào, sao cho phù hợp với tính chất công việc, điều kiện kinh doanh gắn với yêu cầu và quản lý lao động cụ thể nhằm khuyến khích người lao động nâng cao tay nghề, nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công việc. Chế độ quy định về tiền lương làm thêm giờ, thêm ca làm thêm trong các ngày nghỉ theo chế độ quy định cho người lao độ ng cũng tính vào quỹ tiền lương, tiền lương trả thêm cụ thể như sau: Tiền lương trả thêm giờ = Tiền lương giờ thực tế trả * tỷ lệ % lương được trả thêm* số giờ làm thêm Mức lương trả thêm do nhà nước quy định : 11 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  12. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương -bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường . -bằng 200% nếu làm thêm vào ngày cuối tuần . -bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ. Nếu doanh nghiệp bố trí làm việc vào ban đêm ngoài hưởng lương theo thời gian còn phải thêm ít nhất 30%theo lương thực tế cho người lao động . 1.3.2.2.Các chế độ về các khoản trích theo lương do nhà nước quy định - Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số quỹ lương cơ bản các khoản phụ cấp của công nhân viê n thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ kế toán hiện hành và luật lao động, tỷ lệ tính trích bảo hiểm xã hội 20% Trong đó: 15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp thay cho người lao độ ng được tính vào chi phí kinh doanh. 5% còn lại do người lao động góp và được tính trừ vào thu nhập người lao động. Quỹ bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý. - Q uỹ bảo hiểm y tế: Đ ược hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ ttrích bảo hiểm y tế hiện hành 3% Trong đó: 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu thay người lao động. 1% trừ vào tiền lương của người lao động. - Q uỹ kinh phí công đoàn: Là nguồn kinh phí chi tiêu cho hoạt động công đoàn hàng tháng, do doanh nghiệp trích tỉ lệ % nhất định so với tổng số tiền lương được hưởng thực tế, theo quy định hiện hành là 2%, khoản này doanh nghiệp chịu thay người lao động tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. 12 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  13. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.4. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương: 1.4.1. Các hình thức tiền lương Việc tính và trả lương ở doanh nghiệp có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc, trình độ quản lý mà các doanh nghiệp có thể lựa chọn các hình thức sau: 1.4.1.1. Hình thức tiền lương theo th ời gian Là hình thức tìên lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang bảng lương của nhà nước quy định và hợp đồng lao động đối với cán bộ công nhân viên, người làm công. Tiền lương theo thời gian có thể tiến hành trả lương theo thời gian giản đ ơn và trả lương theo thời gian có thưởng. Các hình thức trả lương theo thời gian bao gồm: - Lương tháng : Căn cứ vào thời gian lao động và hệ số lương theo quy định của người lao động để tính lương phải trả. Lương phải mức lương tối thiểu*(hệ số lương+phụ cấp) *số ngày lv thực trả trong = số ngày lv trong tháng(22 ngày) tế trong tháng tháng - Lương tuần: Được áp dụng trả cho các đối tượng lao động có thời gian lao động không ổn định mang tính chất thời vụ. Tiền lương tháng*12 tháng Lương tuần = số tuần làm việc theo chế độ - Lương ngày: Trả cho người lao động căn cứ vào mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày thường áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian, tính lương cho người lao động trong những ngày hội họp, học tập hoặc làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH. 13 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  14. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Tiền lương tháng Lương ngày = Số ngày làm việc theo chế độ(22 ngày) - Lương giờ: Áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp trong thời gian làm việc không hưởng lương theo sản phẩm. Ư u điểm của hình thức này là đ ã tận dụng được thời gian lao động của công nhân nhưng nhược điểm là vẫn chưa gắn tiền lương với kết quả của từng người lao động, theo dõi phức tạp. Tiền lương ngày Lương giờ = Số giờ làm việc theo chế độ(8 giờ) 1.4.1.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm Là hình thức trả lương theo số lượng và chất lượng công việc đã hoàn thành, hình thức trả lương theo sản phẩm áp dụng cho các bộ phận có công nhân tham gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm, trả lương theo hình thức này khuyến khích người lao động tăng năng suất góp phần tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. - Tiền lương theo sản phẩm ttrực tiếp không hạn chế : Với cách này, tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm đã hoàn thành đúng quy định chất lượng sản phẩm, đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định, không chịu sự hạn chế nào. Tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp =số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách * đơn giá tiền lương 1 sản phẩm. Hình thức này áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất và đây là hình thức được áp dụng phổ biến nhất trong các doanh nghiệp. - Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp : Hình thức trả lương này áp dụng để trả lương cho lao đ ộng gián tiếp ở các bộ phận sản xuất như công nghệ điều chỉnh máy, sửa chữa thiết bị, bảo dưỡng máy móc, lao động làm nhiệm vụ vận chuyển vật liệu,thành phẩm... 14 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  15. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Trả lương theo thành phẩm gián tiếp khuyến khích những người lao động gián tiếp phối hợp với lao động trực tiếp để nâng cao năng suất lao động, cùng quan tâm tới kết quả chung.Tuy nhiên, hình thức này không đánh giá được đúng kết quả lao động của người lao động gián tiếp. - Hình thức trả lương theo sản ph ẩm có thưởng có phạt: Để khuyến khích người công nhân có ý thức trách nhiệm trong sản xuất, công tác, doanh nghiệp có chế độ tiền thưởng khi người công nhân đạt đ ược những chỉ tiêu mà doanh nghiệp đã quy định như thưởng về chất lượng sản phẩm tốt, thưởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư. Trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư, không đảm bảo ngày công quy định... thì có thể phải chịu mức tiền phạt trừ vào mức tiền lương theo sản phẩm mà họ được hưởng. Thực chất của hình thức trả lương này là sự kết hợp giữa tiền lương trích theo sản phẩm với chế độ tiền thưởng, phạt mà doanh nghiệp quy định. Hình thức này đánh vào lợi ích người lao động, làm tốt đ ược thưởng, làm ẩ u phải chịu mức phạt tương ứng, do đó, tạo cho người công nhân có ý thức công việc, hăng say lao động. - Tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này, ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp còn tuỳ theo mức độ vượt mức sản xuất sản phẩm để tính thêm một khoản tiền lương theo tỉ lệ luỹ tiến. Trường hợp này được áp dụng khi doanh nghịêp cần đẩy mạnh tiến độ thi công hoặc thực hiện công việc có tính đột xuất, công việc cần hoàn thành sớm. 1.4.1.3. Hình thức tiền lương khoán Theo hình thức này, công nhân được giao việc và tự chịu trách nhiệm với công việc đó cho tới khi hoàn thành. 1.4.2. Quỹ tiền lương 1.4.2.1.Khái niệm Quỹ tiền lương của doanh nghịêp là toàn bộ số tiền lương tính theo số cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, bao gồm 15 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  16. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tiền lương theo cấp, bậc, các khoản phụ cấp, tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền lương theo sản phẩm, lương khoán. 1.4.2.2.Phân loại quỹ lương - Tiền lương chính: Là tiền lương phải trả cho người lao động trong thờ i gian làm nhiệm vụ đã quy định, bao gồm lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên và các loại thưởng trong sản xuất . - Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong những thời gian không làm nhiệm vụ, nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trong thời gian nghỉ phép, thời gian làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, học tập, ngừng sản xuất ... 1.5. Hạch toán lao động, c hứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương 1.5.1. Hạch toán lao động 1.5.1.1. Hạch toán số lượng lao động Để thực hiện hạch toán số lượng lao động, doanh nghiệp dùng sổ “Sổ danh sách lao động của doanh nghiệp” và “Sổ danh sách lao động của lao động của từng bộ phận trong doanh nghiệp”. Sổ này do bộ phận tiền lương lập thành 2 bản: 1 bản được sử dụng vào bộ phận tiền lương của doanh nghiệp, 1 bản c huyển c ho phòng kế toán của doanh nghiệp. Khi có sự biến động về số lượng lao động, căn cứ vào các chứng từ như: Quyết đ ịnh tiếp nhận lao động, giấy thuyê n chuyển công tác, quyết định cho thôi việc, quyết định nghỉ hưu… để kế toán và bộ phận tiền lương ghi vào sổ . Số liệu trên sổ danh sác h lao động được sử dụng để lập báo cáo lao động hàng tháng, quý năm và phân tích số lượng lao động, cơ cấu lao động phục vụ c ho quản lý lao động trong doanh nghiệp. 1.5.1.2. Hạch toán thời gian lao động Đối với số lao động trực tiếp và lao động gián tiếp tính theo thời gian thì căn cứ để tính lương và p hân bổ chi phí c ho các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp để tính giá thành từng loại sản phẩm sản xuất, thì đơn vị cần tính được thời gian lao động thực tế của tổng người và thời gian tổng cộng của bộ phận trên cơ sở bảng c hấm công được theo dõi tại các bộ phận. 16 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  17. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Số liệu từ bảng c hấm công được kế toán làm căn cứ vào bảng tính lương và thanh toán tiền lương cho các bộ phận, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.5.1.3. Hạch toán kết quả lao động Kết quả lao động được thể hiện bằng hiện vật là các sản p hẩm sản xuất được hoặc các biê n bản nghiệm thu khối lượng sản phẩm đối với các sản p hẩm đ ược khoán gọn cho các đ ơn vị nhận thầu khoán và cũng có thể là thời gian lao động trên các bảng c hấm công. Hạch toán kết q uả lao động vừa là cơ sở để tính năng suất lao động, lương cho các bộ phận công việc cụ thể, đồng thời hạch toán kết q uả lao động là cơ sở để tính được giá thành thực tế của các sản phẩm làm ra và so với giá thành định mức và kế hoạch. 1.5.2. Chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương Để quản lý lao động mặt số lượng các doanh nghiệp sử dụng danh sách lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lương lập để nắm tình hình phân bổ và sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp Chứng từ sử dụng để hoạch toán lao động gồm có: mẫu số 01-LĐTL: Bảng chấm công mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán lương mẫu số 03-LĐTL: Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội mẫu số 04-LĐTL: Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội mẫu số 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng mẫu số 06-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành mẫu số 07-LĐTL: Phiếu báo giờ làm thêm mẫu số 08-LĐTL: Hợp đồng làm khoán mẫu số 09-LĐTL: Biên bản điều tra lao động - Bảng chấm công: Được lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đ ội lao độ ng sản xuất trong đó ghi rõ ngày làm việc của mỗi người lao động. Bảng chấm công do tổ trưởng hoặc trưởng các phòng ban trực tiếp ghi và đ ể nơi công khai đ ể người lao động giám sát thời gian lao động của họ. Cuối tháng, bảng chấm công đ ược dùng 17 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  18. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương để tổng hợp thời gian lao động, tính lương cho từng bộ phận, tổ đội sản xuất khi các bộ phận đó hưởng lương theo thời gian. - Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “Bảng thanh toán tiền lương” cho từng tổ đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Trong bảng thanh toán tiền lương được ghi rõ từng khoản tiền lương. Lương sản phẩm, lương thời gian, các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền lao động được lĩnh. Các khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng đ ược lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xác nhân kí, giám đốc kí duyệt. ”Bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội “ sẽ được cung cấp để thanh toán lương và BHXH cho người lao động. Tại các doanh nghiệp, việc thanh toán lương và các khoản khác cho người lao đ ộng thường được chia làm hai kỳ . Kỳ 1tạm ứng và kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ. Các khoản thanh toán tiền lương, thanh toán BHXH, bảng kê danh sách những người chưa lĩnh lương, cùng với các chứng từ báo cáo thu, chi tiền mặt phải được chuyển về phòng kế toán kiểm tra, ghi sổ. 1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 1.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng Để hoach toán tiền lươ ng và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các loại tài khoản sau: 1.6.1.1. Tài khoản 334 -Phải trả người lao động Tài khoản này dùng đ ể phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên và lao đ ộng thuê ngoài . * Kết cấu tài khoản 334: Bên nợ: -các khoản tiền lương,tiền công ,tiền thưởng ,bảo hiểm xã hội và các khoản khác đ ã trả , đã chi , đã ứng trước cho công nhân viên . -các khoản khấu trừ vào tiền lương ,tiền công của công nhân viên . 18 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  19. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương -kết chuyển số tiền công nhân viên chưa nhận : Bên có: - Tiền lương, tiền cô ng và các khoản thanh toán khác p hải trả cho người lao động trong kỳ. SDĐ K: - Phản ánh số tiền phải trả công nhân viên ở đầu kì . - các khoản tiền công, tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác phải trả, phải chi cho công nhân viên và lao động thuê ngoài. SDCK: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả, còn phải chi cho công nhân viên và lao đ ộng thuê ngoài. Tài khoản này có thể có số dư bên nợ trong trường hợp rất các biệt phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả về tiền lương,tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho cán bộ công nhân viên. 1.6.1.2. Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản khác phải trả, phải nộp cho các tổ chức xã hội về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích theo lương và khấu trừ vàog lương của toàn doanh nghiệp và phản ánh giá trị thừa chưa rõ nguyên nhân chờ sử lý. * Kết cấu tài khoản 338: Bên nợ - Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý - Các khoản phải trả cho người lao đ ộng. - Các khoản đã chi về k inh phí công đ oàn. - Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản đã trả, đã nộp khác. Bên có: - Phản ánh giá trị tài sản thừa chờ sử lý. - Trích BHXH,BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ vào lương của người lao động. - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù. 19 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
  20. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Các khoản phải trả khác. Dư nợ: - Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa thanh toán. Dư có: - Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý Tài khoản 338 có 8 tài khỏan cấp 2 T ài kho ả n 3381: T ài s ản th ừa ch ờ gi ải quy ết Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn Tài khoản 3383: BHXH Tài khoản 3384: BHYT Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần hóa Tài khỏan 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn Tài khoản 3387: Doanh thu chưa thực hiện. Tài khoản 3388: Phải trả phải nộp khác. 1.6.1.3. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả Tài khoản này p hản ánh những chi phí được tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh. * Kết cấu tài khoản: Bên nợ: Các chi phí thực tế phát sinh thuộc nội dung chi phí phải trả và khoản đ iều c hỉnh vào cuối niê n độ . Bên có: Khoản trích trước tính vào chi phí của các đối tượng có liên quan và khoản điều c hỉnh cuối niên độ. Dư có: Khoản trích trước tính vào chi phí hiện có. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản + Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp + Tài k hoản 627: Chí phí sản xuất chung + Tài khoản 641: Chi phí bán hàng + Tài k hoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. ..... 20 SV: Nguyễn Lê Cả Lớp : K3-KT14-Kế Toán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2