intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thí nghiệm cuối kì: Phép thử thị hiếu-phép thử ưu tiên cặp đôi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

59
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thí nghiệm cuối kì: Phép thử thị hiếu-phép thử ưu tiên cặp đôi với mục tiêu nhằm tìm hiểu sự ưa thích giữa sản phẩm trà atiso và hồng trà túi lọc của người tiêu dùng Việt Nam. - Làm quen với một số phép thử phân biệt; Chuẩn bị một báo cáo kết quả phòng thí nghiệm theo mẫu báo cáo cho xí nghiệp; Nắm bắt được thao tác, kỹ thuật tiến hành thí nghiệm và biết cách tính toán số liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thí nghiệm cuối kì: Phép thử thị hiếu-phép thử ưu tiên cặp đôi

  1. BÁO CÁO THÍ NGHỆM CUỐI KÌ PHÉP THỬ THỊ HIẾU- PHÉP THỬ ƯU TIÊN CẶP ĐÔI 1. Mục đích thí nghiệm - Tìm hiểu sự ưa thích giữa sản phẩm trà atiso và hồng trà túi lọc của người tiêu dùng Việt Nam. - Làm quen với một số phép thử phân biệt. - Chuẩn bị một báo cáo kết quả phòng thí nghiệm theo mẫu báo cáo cho xí nghiệp. - Nắm bắt đươc thao tác, kỹ thuật tiến hành thí nghiệm và biết cách tính toán số liệu. 2. Đặt vấn đề cho phép thử phân biệt: 2.1. Tình huống Một công ty sản xuất trà túi lọc muốn tung ra một sản phẩm mới. Phòng R&D đã sàng lọc ra hai loại trà ưng ý. Ban lãnh đạo yêu cầu phòng R&D thực hiện một phép thử thị hiếu để đánh giá loại trà nào được ưa thích hơn trên thị trường và phát triển sản phẩm đó theo một công thức mới. 2.2. Lựa chọn phép thử Để xác định mẫu nào được ưa thích hơn nên chọn phép thử ưu tiên cặp đôi. 2.3. Nguyên tắc phép thử Hai mẫu được trình bày đồng thời cho người thử và người thử sẽ được yêu cầu chỉ ra mẫu nào được ưa thích hơn. 3. Cách tiến hành - Người thử: Người tiêu dùng đã sử dụng sản phẩm trà túi lọc. - Số lượng: 60 – 150 người - Mã hóa mẫu:
  2. Chọn một số sản phẩm trà túi lọc đang bán rộng rãi trên thị trường Việt Nam. Trà atiso (A): 291 Hồng trà (B): 673 - Số lượng mẫu thử, dụng cụ: Số lượng mẫu mỗi loại mẫu thử: Chuẩn bị 20 ml trà túi lọc cho mỗi mẫu. - Dụng cụ: + Ly PS: 120 - 300 ly + Khăn giấy: 120 cái + Giấy stick: 1 cuộn + Bút : 5 cái + khay: 3 cái 4. Điều kiện thí nghiệm 4.1. Người thử - Người thử không cần qua huấn luyện - Có sức khỏe tốt, không có vấn đề về răng miệng - Có sự nhiệt tình, trung thực khi tham gia thí nghiệm đánh giá cảm quan 4.2. Mẫu thử - Hình thức bề ngoài của mẫu, kích thước và kiểu dáng, nhiệt độ mẫu. - Lưu ý đến vật chứa mẫu phù hợp, không có mùi lạ. - Các mẫu sẽ được nuốt hay nhổ. - Bao nhiêu mẫu được đưa ra cho thí nghiệm. - Cần giữ cân đối giữa kích thước mẫu với các yếu tố như giá thành sản phẩm, chi phí.
  3. - Mẫu phải được “vô danh hóa”, được trình bày một cách ngẫu nhiên và cân bằng. 5. Phiếu chuẩn bị Bảng 1: Trình tự trình bày mẫu Người thử Trình tự trình bày mẫu Mã hóa mẫu 1 AB 291, 673 2 BA 673, 291 3 AB 291, 673 4 BA 673, 291 5 AB 291, 673 6 BA 673, 291 7 AB 291, 673 8 BA 673, 291 9 AB 291, 673 10 BA 673, 291 11 AB 291, 673 12 BA 673, 291 13 AB 291, 673 14 BA 673, 291 15 AB 291, 673 16 BA 673, 291 17 AB 291, 673 18 BA 673, 291 19 AB 291, 673 20 BA 673, 291 21 AB 291, 673 22 BA 673, 291 23 AB 291, 673 24 BA 673, 291 25 AB 291, 673 26 BA 673, 291 27 AB 291, 673 28 BA 673, 291 29 AB 291, 673 30 BA 673, 291 31 AB 291, 673 32 BA 673, 291
  4. 33 AB 291, 673 34 BA 673, 291 35 AB 291, 673 36 BA 673, 291 37 AB 291, 673 38 BA 673, 291 39 AB 291, 673 40 BA 673, 291 41 AB 291, 673 42 BA 673, 291 43 AB 291, 673 44 BA 673, 291 45 AB 291, 673 46 BA 673, 291 47 AB 291, 673 48 BA 673, 291 49 AB 291, 693 50 BA 673, 291 51 AB 291, 673 52 BA 673, 291 53 AB 291, 673 54 BA 673, 291 55 AB 291, 673 56 BA 673, 291 57 AB 291, 673 58 BA 673, 291 59 AB 291, 673 60 BA 673, 291 Phiếu trả lời: Phòng thí nghiệm Đánh giá cảm quan PHIẾU TRẢ LỜI Phép thử: Ưu tiên cặp đôi Mã người thử: Ngày thử: 24/7/2022 Bạn sẽ nhận đồng thời hai mẫu sản phẩm trà túi lọc đã được mã hóa, hãy nếm thử mẫu và cho biết mẫu nào được ưa thích hơn. Trả lời Mẫu được ưa thích hơn là:……………………….. Chú ý: Thanh vị bằng nước sau mỗi lần thử mẫu. Không trao đổi
  5. trong quá trình thử. Mọi thắc mắc liên hệ người hướng dẫn. Cảm ơn bạn đã tham gia trả lời. 6. Thực hiện thí nghiệm - Chuẩn bị mẫu thử như đã được mã hóa như trong phiếu chuẩn bị và nước thanh vị: 20mL mỗi mẫu cho mỗi người thử - Tìm người thử, người thử trong phép thử thị hiếu không cần phải sử dụng người thử đã qua huấn luyện cơ bản, kỹ thuật viên hướng dẫn người thử cách đánh giá cảm quan và những lưu ý trong quá tình thử mẫu - Kỹ thuật viên mời người thử ở những nơi đông người như công viên,siêu thị..., và phát phiếu trả lời - Các mẫu đã được mã hóa và nước thanh vị được trình bày cho người thử, và hướng dẫn người thử thử mẫu từ trái sang phải - Sau khi người thử thử mẫu và đánh giá, tiến hành thu phiếu trả lời - Tiến hành đánh giá kết quả và cung cấp phản hồi cho người thử - Dọn dẹp khu vực thử mẫu và chuẩn bị mẫu 7. Kết quả thí nghiệm Hình 1. Phiếu trả lời của người thử số 1
  6. Hình 2. Phiếu trả lời của người thử số 2 Hình 3. Phiếu trả lời của người thử số 3 Bảng 2: Trình bày kết quả thí nghiệm Trình tự trình bày Câu trả lời Người thử Mã hóa mẫu mẫu nhận được 1 AB 291, 673 291 2 BA 673, 291 673 3 AB 291, 673 291 4 BA 673, 291 673 5 AB 291, 673 291 6 BA 673, 291 291 7 AB 291, 673 673 8 BA 673, 291 673 9 AB 291, 673 673 10 BA 673, 291 673 11 AB 291, 673 673 12 BA 673, 291 673
  7. 13 AB 291, 673 673 14 BA 673, 291 291 15 AB 291, 673 673 16 BA 673, 291 291 17 AB 291, 673 673 18 BA 673, 291 673 19 AB 291, 673 673 20 BA 673, 291 291 21 AB 291, 673 291 22 BA 673, 291 673 23 AB 291, 673 291 24 BA 673, 291 673 25 AB 291, 673 673 26 BA 673, 291 291 27 AB 291, 673 291 28 BA 673, 291 291 29 AB 291, 673 673 30 BA 673, 291 291 31 AB 291, 673 291 32 BA 673, 291 673 33 AB 291, 673 673 34 BA 673, 291 673 35 AB 291, 673 673 36 BA 673, 291 673 37 AB 291, 673 291 38 BA 673, 291 673 39 AB 291, 673 291 40 BA 673, 291 673 41 AB 291, 673 673 42 BA 673, 291 291 43 AB 291, 673 673 44 BA 673, 291 673 45 AB 291, 673 291 46 BA 673, 291 291 47 AB 291, 673 291 48 BA 673, 291 673 49 AB 291, 693 291 50 BA 673, 291 673 51 AB 291, 673 673
  8. 52 BA 673, 291 291 53 AB 291, 673 673 54 BA 673, 291 291 55 AB 291, 673 673 56 BA 673, 291 673 57 AB 291, 673 673 58 BA 673, 291 673 59 AB 291, 673 673 60 BA 673, 291 673 8. Tính toán kết quả - Tổng số câu trả lời ưa thích nhận được n = 60 - Sản phẩm A: 23 lựa chọn - Sản phẩm B: 37 lựa chọn - Chọn mức ý nghĩa , n=60, tra bảng 2- phụ lục 2- số câu trả lời tối thiểu cần thiết để có thể kết luận hai sản phẩm khác nhau, đối với phép thử so sánh cặp 2 phía. Ta có số lượng mà một sản phẩm được yêu thích là 37 với mức Đối với sản phẩm A trà Atiso: 23 lựa chọn < 37 Đối với sản phẩm B Hồng trà: 37 lựa chọn bằng với số câu trả lời tối thiếu cần thiết, tra bảng- phụ lục 2.  Vậy nên sản phẩm B sẽ được ưa thích hơn so với sản phẩm A, và công ty sẽ phát triển trà túi lọc Hồng trà với công thức mới. 9.Kết quả khảo sát người tiêu dùng Kết quả khảo sát thói quen sử dụng sản phẩm trà túi lọc của người tiêu dùng Bạn đã từng sử dụng sản phẩm trà túi lọc chưa
  9. Hình 4: Số lượng người đã sử dụng sản phẩm trà túi lọc Hình 5: Thương hiệu trà túi lọc mà bạn thường sử dụng Hình 6: Yếu tố khiến bạn sử dụng thương hiệu đó Hình 7: Tần suất sử dụng trà túi lọc Hình 8: Thời điểm sử dụng sản phẩm trà túi lọc Hình 9: Cách thức bạn sử dụng trà túi lọc
  10. 10. Bàn luận kết quả 10.1. Kết quả thí nghiệm - Các phiếu kết quả thí nghiệm được trình bày với 3 trong số 60 người thử do số lượng người thử khá lớn. - Không có câu trả lời đúng sai nào ở phép thử này. Vì đây là phép thử ưu tiên cặp đôi về mức độ ưa thích giữa hai sản phẩm của người tiêu dùng. - Theo kết quả thống kê từ phép thử có thể cho ta thấy được sản phẩm Hồng trà được ưa thích hơn và sẽ được công ty phát triển với công thức mới. 10.2. Kết quả khảo sát - Theo kết quả khảo sát cho thấy 100% người tham gia đều đã sử dụng qua sản phẩm trà túi lọc. Từ đó cho thấy sản phẩm trà túi lọc rất được ưa thích và phổ biến ở thị trường tiêu dùng của người Việt Nam. - Do kết quả khảo sát ở địa điểm là khuôn viên Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM nên độ tuổi tham gia khảo sát chiếm đa số là các bạn sinh viên với độ tuổi từ 18-22 tuổi. - Theo như khảo sát cho thấy sản phẩm hồng trà là sản phẩm được sử dụng phổ biến và ưa chuộng hơn đối với các bạn sinh viên ở vài lý do như: giá cả phải chăng (40,7%), tốt cho sức khỏe (33,3%), uy tín (26%) … - Qua kết quả khảo sát cho thấy phần lớn các bạn sinh viên sử dụng sản phẩm trà túi lọc vào buổi sáng (50%) và sử dụng có đá (71,4%). - Từ kết quả khảo sát này, công ty có thể nắm bắt được cơ hội để cải tiến sản phẩm, thay đổi quy trình công nghệ phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
  11. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Hà Duyên Tư, Kỹ Thuật Phân Tích Cảm Quan Thực Phẩm, NXB ĐHQG, 2004. [3] TS. Phạm Thị Hoàn, Thực hành Đánh giá Cảm quan, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM, 2020. [4] Nguyễn Hoàng Dũng, Thực hành Đánh giá Cảm quan, Trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM, 2005.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2