intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực hành cơ sở về các IC

Chia sẻ: Nguyen Dinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:44

701
lượt xem
286
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với những mạch điện không đòi hỏi độ ổn định của điện áp quá cao, sử dụng IC ổn áp thường được người thiết kế sử dụng vì mạch điện khá đơn giản. Các loại ổn áp thường được sử dụng là IC 78xx, với xx là điện áp cần ổn áp. Ví dụ 7805 ổn áp 5V, 7812 ổn áp 12V. Việc dùng các loại IC ổn áp 78xx tương tự nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực hành cơ sở về các IC

  1. Báo cáo thực hành cơ sở Mục lục: A.Câu   ỏi:   h  ......................................................................                                                                            1     B.Bài                                                                             làm   .......................................................................  2    Câu   ỏi  h chung: Tìm   ểu  ấ u   ạo  nguyên   ắc  ủ a   hi c t và  t c các                             IC  ........................  2     1.12. Diode  Zenner                                                               .........................................................  23     Câu  4:M ạ ch  khu ế ch   i  ận,  đạ thu khu ế ch   i  o   ới  ệ   ố   đạ đả v h s khu ế ch   i  đạ k=10                ..........  40   A.Câu hỏi: Câu hỏi chung: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của các IC sau: • 7805, 7905 • 72390, 7490, 74138, 74245, 74244, 7448, 7447 • 555, 4017 • Led 7 đoạn • Diode zenner Câu 1: Mạch tạo sóng chức năng sin, vuông, tam giác, răng cưa dùng IC KĐTT Câu2: Mạch đồng hồ có chỉnh giờ và báo thức. Câu3: Mạch tạo dao động dùng IC 555 có f=10 Hz. Câu 4: Mạch khuếch đại thuận, đảo với hệ số khuếch đại k=10 bằng IC KĐTT. D08_VT4 Page 1
  2. Báo cáo thực hành cơ sở B.Bài làm Câu hỏi chung: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc của các IC 1.1-Họ IC 78xx và IC 7805 Với những mạch điện không đòi hỏi độ ổn định của điện áp quá cao, sử dụng IC ổn áp thường được người thiết kế sử dụng vì mạch điện khá đơn giản. Các loại ổn áp thường được sử dụng là IC 78xx, với xx là điện áp cần ổn áp. Ví dụ 7805 ổn áp 5V, 7812 ổn áp 12V. Việc dùng các loại IC ổn áp 78xx tương tự nhau. * Những dạng seri của 78XX: - LA7805 IC ổn áp 5V - LA7806 IC ổn áp 6V - LA7808 IC ổn áp 8V Đây là dòng cho điện áp ra tương ứng với dòng là 1A. Hình ảnh một IC 7805 có 3 chân: D08_VT4 Page 2
  3. Báo cáo thực hành cơ sở Sơ đồ khối của IC 7805. 1.2-Họ IC 79xx và IC 7905 Họ 79xx là họ ổn định điện áp đầu ra là âm. Còn xx là giá trị điện áp đầu ra . ̉ IC 7905: là IC ôn áp -5V Về mặt nguyên lý 7905 và 7805 hoạt động tương đối giống nhau . *Trong cac bộ nguôn thì 78xx và 79xx được sử dung rât nhiêu trong cac ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ mach nguôn để tao điên ap đâu ra mong muôn đăc biêt những thiêt bị nay ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ cân điên ap đâu vao cố đinh không thay đôi lên xuông. Sau đây là môt mach ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ví du:̣ 1.3-IC 7490 D08_VT4 Page 3
  4. Báo cáo thực hành cơ sở Trong các mạch số ứng dung, ứng dung đêm chiêm môt phân tương đôi ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ lớn. IC 7490 là IC đêm thường được dung trong cac mach số ứng dung ́ ̀ ́ ̣ ̣ đêm 10 và trong cac mach chia tân sô. ́ ́ ̣ ̀ ́ Câu tao cua IC 7490 như hinh sau: ́ ̣ ̉ ̀ Sơ đồ chân cua IC 7490: ̉ Trong câu tao cua IC 7490, ta thây có thêm cac ngõ vao Reset0 và Reset9. ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ Bang giá trị cua IC 7490 theo cac ngõ vao Reset như sau: ̉ ̉ ́ ̀ D08_VT4 Page 4
  5. Báo cáo thực hành cơ sở Khi dung IC 7490, có 2 cach nôi mach cho cung chu kỳ đêm 10, tức là tân ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ số tin hiêu ơ ngõ ra sau cung băng 1/10 tân số xung CK, nhưng dang tin ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ́ hiêu ra khac nhau. *Mach đêm 2x5: nôi ngõ ra QA với ngõ vao B, xung clock (CK) nôi với ̣ ́ ́ ̀ ́ ngõ vao A. ̀ *Mach đêm 5x2: nôi ngõ ra QD với ngõ vao A, xung clock (CK) nôi với ̣ ́ ́ ̀ ́ ngõ vao B. ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ Bang trang thai đêm cho 2 dang mach đêm trên: D08_VT4 Page 5
  6. Báo cáo thực hành cơ sở Dang song ngõ ra sau cung trong 2 trường hợp trên: ̣ ́ ̀ Theo như hinh, ta thây dang song ơ cac ngõ ra cua 2 mach cung đêm 10 ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ́ nhưng khac nhau: ́ *Kiêu đêm 2x5 cho tin hiêu ra ơ QD không đôi xứng. ̉ ́ ́ ̣ ́ *Kiêu đêm 5x2 cho tin hiêu ra ơ QA đôi xứng. ̉ ́ ́ ̣ ́ D08_VT4 Page 6
  7. Báo cáo thực hành cơ sở Sơ đồ nguyên lý mach kiêm tra hoat đông cua IC 7490: ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ 1.4-IC 74390 Sau đây là hinh vẽ môt IC 74390: ̀ ̣ Sơ đồ chân IC 74390: D08_VT4 Page 7
  8. Báo cáo thực hành cơ sở Gôm 2 bộ đêm BCD đôc lâp (counter 1 và counter 2) đêm tư 0 đên 9 tương ̀ ́ ̣ ̣ ́ ́ tự như IC 7490. - Môi bộ đêm có 1 đâu vao xoa (Reset), không có cac đâu vao lâp (Set) và ̃ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ cac đâu vao nap dữ liêu. Reset dung để xoa chân nôi với nó về 0. ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ́ - Môi bộ đêm có 4 trigger JK măc thanh hai bộ đêm không đông bộ mod 2 ̃ ́ ́ ̀ ́ ̀ và mod 5 đôc lâp ̣ ̣ - Lôi vao xung nhip clockA và lôi ra QA là cua bộ đêm mod 2. ́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ - Lôi vao xung nhip clockB và cac lôi ra QB, QC, QD là cua bộ đêm mod 5. ́ ̀ ̣ ́ ́ ̉ ́ - Môt bộ đêm cua IC 74390 có thể tao nên cac mod đêm tư mod 2 đên mod ̣ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ 10, và IC 74390 có thể đêm đên mod100, tuy theo cach măc cac chân cua ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ IC. - Cac bộ đêm mod nhỏ hơn 10 có thể thiêt lâp băng cach nôi cac chân Q với ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ Reset môt cach thich hợp, có thể dung thêm cac công AND nêu cân thiêt.Ví ̣ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ du: đêm mod 8: nôi QD(8) với Reset, đêm mod 9: nôi QA(1) và QD(8) với ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ Reset qua 1 công AND. 1.5-IC 74138 IC 74138 là bộ giai mã đia chi, đông thời có thể dung lam bộ phân kênh 1 ̉ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ đường vao 8 đường ra dữ liêu ̀ ̣ Sau đây là hinh vẽ môt IC 74138: ̀ ̣ D08_VT4 Page 8
  9. Báo cáo thực hành cơ sở Sơ đồ chân cua IC 74138 như sau: ̉ Sơ đồ nguyên lý IC 74138: ̉ ̣ ́ Bang trang thai: D08_VT4 Page 9
  10. Báo cáo thực hành cơ sở Control In Out G1 G2A G2B A B C Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 1 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 1 0 0 1 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 1 0 1 1 0 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 X X X X X 1 1 1 1 1 1 1 1 X 1 X X X X 1 1 1 1 1 1 1 1 X X 1 X X X 1 1 1 1 1 1 1 1 Nguyên tắc hoạt động Dựa vao bang trang thai ta thây chỉ cân 1 trong 3 chân cho phep (G2A, G2B, ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́ G1 ) ơ trang thai câm (không cho phep IC hoat đông ) thì tât cả cac ngõ ra ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ cua IC 74138 đêu ơ mức logic cao bât châp trang thai logic cua cac chan đia ̉ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ chỉ (A0, A1, A2 ). Chăng han như khi chân G2A ơ mức logic cao thì tât cả ̉ ̣ ́ cac ngõ ra cua IC đêu ơ mức logic cao, bât châp trang thai cua cac chân con ́ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ lai như G1A, G1, A0, A1, A2. ̣ Ta nhân thây khi cả 3 đường đia chỉ đêu ơ mức logic thâp 00h(với điêu kiên ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ cac ngõ vao điêu khiên đêu phai ơ mức logic thich hợp để IC hoat đông) thì ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ chỉ có duy nhât môt ngõ ra đâu tiên là oe mức logic thâp, tât cả cac ngõ ra ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ́ con lai đêu ơ mức logic cao. ̀ ̣ ̀ Khi đia chỉ đưa vao IC tăng lên môt (01h)thì mức logic thâp nay được ̣ ̀ ̣ ́ ̀ chuyên đên ngõ ra thứ 2 và cung chỉ có duy nhât ngõ ra nay ơ mức logic ̉ ́ ̃ ́ ̀ ́ thâp. Khi đia chỉ đưa vao IC là 08h thì mức logic thâp sẽ ơ ngõ ra cuôi cung (O7). ̣ ̀ ́ ́ ̀ Như vây mức logic thâp ơ ngõ ra sẽ di chuyên tương ứng với đia chỉ đưa ̣ ́ ̉ ̣ ̀ vao IC. D08_VT4 Page 10
  11. Báo cáo thực hành cơ sở 1.6-IC 74245 Hinh vẽ môt IC 74245: ̀ ̣ Sơ đồ chân IC 74245: Là IC đệm có 2 cổng port A và port B. Mỗi cổng có 8 port riêng biệt. Sơ đồ khối như sau: Nguyên lý hoạt động: +Dữ liệu vào D0-D7 tư các chân A0-A7. + Chân DIR được nối với chân B14 mang tín hiệu IOR(đọc). D08_VT4 Page 11
  12. Báo cáo thực hành cơ sở • Nếu tín hiệu IOR tích cực mức 0.Dữ liệu (data) sẽ đi tư B >> A • Nếu tín hiệu IOR tích cực mức 1.Dữ liệu (data) sẽ đi tư A >> B + Chân E được nối với bộ 74688.Nhận tín hiệu cho phép 74245 hoạt động với mức 0 là mức tích cực. 1.7-IC 555 Hinh vẽ môt IC 555: ̀ ̣ Sơ đồ chân IC 555: D08_VT4 Page 12
  13. Báo cáo thực hành cơ sở Chức năng từng chân của IC 555: *Chân 1: nối ra mass để náy dòng cung cấp cho IC. ́ *Chân 2: chân kich thich. ́ ̀ *Chân 3: đâu ra. *Chân 4: Xóa - Reset. Khi chân 4 nối mass thì ngõ ra ơ mức thấp, còn khi chân 4 nôi vào mức áp cao thì trạng thái ngõ ra tuỳ theo mức áp ơ chân 2 và 6. *Chân 5: diên ap điêu khiên, dùng làm thay đổi mức áp chuẩn trg IC theo ̣ ́ ̀ ̉ VR hay R ngoài cho nối mass. Tuy nhiên trg các mạch ứng dụng chân số 5 nối mass qua 1 tụ điên 10nF --> 100nF tác dụng lọc bỏ nhiễu cho mức ̣ áp chuẩn ổn định. *Chân 6: chân ngương, ngõ vào của 1 tần so áp khác, mach so sánh dùng ̣ các Transistor ngược Vcc/3. *Chân 7: đâu phong điên, có thể xem như 1 khoá điện. ̀ ́ ̣ *Chân 8: Cấp nguồn nuôi cho IC, nguồn nuôi cho IC khoảng tư +5V  +15V, tối đa là 18V. Sơ đồ nguyên lý của IC 555: D08_VT4 Page 13
  14. Báo cáo thực hành cơ sở Cấu tạo của NE555 gồm OP-amp so sánh điện áp, mạch lật và transistor để xả điện. Cấu tạo của IC đơn giản nhưng hoạt động tốt. Bên trong gồm 3 điện trơ mắc nối tiếp chia điện áp VCC thành 3 phần. Cấu tạo này tạo nên điện áp chuẩn. Điện áp 1/3 VCC nối vào chân dương của Op-amp 1 và điện áp 2/3 VCC nối vào chân âm của Op-amp 2. Khi điện áp ơ chân 2 nhỏ hơn 1/3 VCC, chân S = [1] và FF được kích. Khi điện áp ơ chân 6 lớn hơn 2/3 VCC, chân R của FF = [1] và FF được reset. Nguyên tắc hoạt động D08_VT4 Page 14
  15. Báo cáo thực hành cơ sở Ký hiệu 0 là mức thấp bằng 0V, 1 là mức cao gần bằng VCC. Mạch FF là loại RS Flip-flop, Khi S = [1] thì Q = [1] và = [ 0]. Sau đó, khi S = [0] thì Q = [1] và = [0]. Khi R = [1] thì = [1] và Q = [0]. Tóm lại, khi S = [1] thì Q = [1] và khi R = [1] thì Q = [0] bơi vì = [1], transisitor mơ dẫn, cực C nối đất. Cho nên điện áp không nạp vào tụ C, điện áp ơ chân 6 không vượt quá V2. Do lối ra của Op-amp 2 ơ mức 0, FF không reset. Giai đoạn đâu ra ở mức 1: ̀ Khi bấm công tắc khơi động, chân 2 ơ mức 0. Vì điện áp ơ chân 2 (V-) nhỏ hơn V1(V+), ngõ ra của Op-amp 1 ơ mức 1 nên S = [1], Q = [1] và = [0]. Ngõ ra của IC ơ mức 1. Khi = [0], transistor tắt, tụ C tiếp tục nạp qua R, điện áp trên tụ tăng. Khi nhấn công tắc lần nữa Op-amp 1 có V- = [1] lớn hơn V+ nên ngõ ra của Op-amp 1 ơ mức 0, S = [0], Q và vẫn không đổi. Trong khi điện áp tụ C nhỏ hơn V2, FF vẫn giữ nguyên trạng thái đó. Giai đoạn đâu ra ở mức 0: ̀ Khi tụ C nạp tiếp, Op-amp 2 có V+ lớn hơn V- = 2/3 VCC, R = [1] nên Q = [0] và = [1]. Ngõ ra của IC ơ mức 0. Vì = [1], transistor mơ dẫn, Op-amp2 có V+ = [0] bé hơn V-, ngõ ra của Op-amp 2 ơ mức 0. Vì vậy Q và không đổi giá trị, tụ C xả điện thông qua transistor. Kết qua: Ngõ ra OUT có tín hiệu dao động dạng sóng vuông, có chu kỳ ̉ ổn định. Tính tần số điều chế độ rộng xung của IC 555: D08_VT4 Page 15
  16. Báo cáo thực hành cơ sở Nhìn vào sơ đồ mạch trên ta có công thức tính tần số , độ rộng xung. + Tần số của tín hiệu đầu ra là: f = 1/(ln2.C.(R1 + 2R2)) + Chu kì của tín hiệu đầu ra : t = 1/f + Thời gian xung ơ mức H (1) trong một chu kì : t1 = ln2 .(R1 + R2).C + Thời gian xung ơ mức L (0) trong 1 chu kì : t2 = ln2.R2.C 1.8-IC 4017 Hinh vẽ môt IC 4017: ̀ ̣ Sơ đồ chân IC 4017: D08_VT4 Page 16
  17. Báo cáo thực hành cơ sở Nguyên tắc hoạt động: Gian đồ xung như hình dưới đây: ̉ D08_VT4 Page 17
  18. Báo cáo thực hành cơ sở IC 4017 là IC đếm thập phân có 10 ngõ ra liên tục mức cao. Chỉ có một ngõ ra được kích mức cao tại một thời điểm. Có thể thấy được ra ngõ ra ÷10 output sẽ mức cao cho lượt đếm 0 > 4 và ơ mức thấp khi đếm 5 > 9. IC này rất hữu dụng khi tạo những ứng dụng liên quan đến Timer. 1.9-IC ADC 0809 Hinh vẽ môt IC ADC 0809: ̀ ̣ Sơ đồ chân IC ADC-0809: Chức năng từng chân của IC ADC-0809: -IN0 đến IN7 : 8 ngõ vào tương tự -A, B, C: Giải mã chọn 1 trong 8 ngõ vào -D0 đến D7 : 8 ngõ ra song song 8bit dạng số -ALE: cho phép chốt địa chỉ D08_VT4 Page 18
  19. Báo cáo thực hành cơ sở -START: xung bắt đầu chuyển đổi -CLK: xung dao động -Vref+: điện thế tham chiếu (+) -Vref-: điện thế tham chiếu (-) -VCC: nguồn cung cấp Các đặc điểm: -Độ phân giải 8 bit -Tổng sai số chưa chỉnh định ±1/2LSB, ±1LSB -Thời gian biến đổi 100uS ơ tần số 640KHz -Nguồn cấp +5 V -Điện áp vào 0V – 5V -Tần số xung Clock 10KHz – 1280KHz -Nhiệt độ hoạt động -400C – 850C -Dễ dàng giao tiếp Vi xử lý hoặc dùng riêng -Không cần điều chỉnh zero hoặc đầy thang Nguyên tắc hoạt động. Đây là bộ biến đổi rất thông dụng có 8 kênh ngõ vào riêng biệt được chọn tư 3 chân A0,A1,A2. Ngõ ra 8 bít tương thích TTL 3 trạng thái có thể ghép trực tiếp với DATA Bus. ADC0809 hoạt động dựa trên nguyên tắc xấp xỉ liên kết. Xung CLK có thể cấp 500kHz. Cần cung cấp xung Start ( tích cực mức cao) để bắt đầu quá trình chuyển đổi. Đầu tiên là quá trình đọc và chốt dữ liệu A0,A1,A2 để chọn kênh chuyển đổi. Khi đang chuyển đổi thì chân EOC (End of Conversion) ơ mức thấp, sau thời gian s thì EOC=1 báo hiệu đã kết thúc quá trình chuyển đổi. Lúc khoảng 100µ s này dữ liệu số đã có ơ D0..D7, để đọc được dữ liệu đầu ra của ADC thì đợi khi OE=1 lúc này dữ liệu này xuất ra ngoài. 1.10-IC 74247, 7447, 7448 IC 7447 IC74LS47 là loại IC giải mã BCD sang led 7 đoạn. Mạch giải mã BCD sang led 7 đoạn là mạch giải mã phức tạp vì mạch phải cho nhiều ngõ ra lên cao hoặc xuống thấp (tuỳ vào loại đèn led là anod chung hay catod D08_VT4 Page 19
  20. Báo cáo thực hành cơ sở chung) để làm các đèn cần thiết sáng nên các số hoặc ký tự. IC 74LS47 là loại IC tác động ơ mức thấp có ngõ ra cực thu để hơ và khả năng nhận dòng đủ cao để thúc trực tiếp các đèn led 7 đoạn loại anod chung. Hình dạng và sơ đồ chân: Chân 1: BCD B Input. Chân 2: BCD C Input. Chân 3: Lamp Test. Chân 4: RB Output. Chân 5: RB Input. Chân 6: BCD D Input. Chân 7: BCD A Input. Chân 8: GND. Chân 9: 7-Segment e Output. Chân 10: 7-Segment d Output. Chân 11: 7-Segment c Output. Chân 12: 7-Segment b Output. Chân 13: 7-Segment f Output. Chân 14: 7-Segment g Output. Chân 15: 7-Segment a Output. Chân 16: Vcc. D08_VT4 Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2