intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập thực tế bảo hiểm xã hội ở Tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: Huynh Thanh Giau | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:58

575
lượt xem
122
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên thế giới Bảo Hiểm xã hội (BHXH) đã xuất hiện cách đây hàng trăm năm. Ngày nay BHXH đã trở thành một công cụ hữu hiệu mang tính nhân văn sâu sắc để giúp con người vượt qua khó khăn, rủi ro phát sinh trong cuộc sống và quá trình lao động như bị ốm đau, chăm sóc y tế thai sản, tai nạn lao động, già cả hoặc bị chết, bằng việc lập các quỹ BHXH từ sư đóng góp các bên tham gia BHXH và nhà nước để trợ cấp cho họ khi gặp các rủi ro...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập thực tế bảo hiểm xã hội ở Tỉnh Trà Vinh

  1. Báo cáo thực tập thực tế bảo hiểm xã hội ở Tỉnh Trà Vinh
  2. MỤC LỤC CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BHXH TỈNH TRÀ VINH .......................... 4 1.1. TÓM LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BHXH TV: . 4 1.1.1. Quá trình hình thành BHXH Việt Nam: ......................................................... 4 1.1.2. Quá trình hình thành BHXH tỉnh Trà Vinh: ................................ .................. 5 1.2. CHỨC NĂNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG: ................................ ...................... 7 1.2.1. Chức năng: ...................................................................................................... 7 1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của BHXHTV: .......................................................... 7 1.2.3. Lĩnh vực hoạt động: ........................................................................................ 9 1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐƠN VỊ: ................................ ................................ ........... 10 1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy: ................................................................................. 10 - Các phòng chức năng : có chức năng giúp tổng giám đốc BHXH tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đươc giao theo từng lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ theo qui định của Tổng giám đốc, cụ thể có các phòng chức năng sau:......................... 11 1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy:................................ ................................ .................... 11 1.4.4. Chức năng nhiệm vụ của các phòng trong đ ơn vị:........................................ 13 1.4.4.1.Trách nhiệm và quyền hạn của giám đốc và phó giám đốc: ........................ 13 1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC CỦA ĐƠN VỊ: ................................................................ 18 . Chức năng, nhiệm vụ: ........................................................................................... 18 1.5. CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ TRONG TƯƠNG LAI: ........... 20 1.5.1. Kế hoạch mở rộng phát triển BHXH đến năm 2010: .................................... 20 1.5.2. Kế hoạch để mở rộng và phát triển BHYT đến năm 2010: ............................ 20 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN ....................................................................................... 22 2.1. QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN BHXH TỈNH TRÀ VINH: ................................ ................................ ................................ ......................... 22 2.2. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: ................................................................. 22 2.2.1.Nôi dung và mẩu chứng từ Kế toán :................................ .............................. 22 2.2.3. Lập chứng từ kế toán: ................................................................................... 22 2.2.4. Ký chứng từ kế toán: ..................................................................................... 23 2.2.5. Trình tự luân chuyển và kiểm tra kế toán: ................................ .................... 23 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các b ước sau:............................. 23 2.2.6. Một số mẫu chứng từ kế toán: xem phụ lục 1 ............................................... 24 2. 3.1.Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán: ..................................................... 24 2.3.2.Phân loại hệ thống tài khoản kế toán:............................................................ 25 2.4. HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN: ................................................................................. 25 2.4.1.Sổ kế toán: ................................ ...................................................................... 25 2.4.2. Các loại sổ kế toán:........................................................................................ 25 2.4.3.Trách nhiệm của ng ười giữ và ghi sổ kế toán: ............................................... 26 2.4.4. Mở sổ kế toán: ............................................................................................... 26 2.4.4.1. Trước khi mở số kế toán bằng tay để sử dụng , phải hoàn thiện thủ tục pháp lý của sổ kế toán như sau: .............................................................................. 26 - Đối với sổ kế toán đóng thành quyển : ................................ ................................ .. 26 2.4.4.2 . Mở sổ kế toán: ............................................................................................ 27 2.4.5. Khóa sổ kế toán: ............................................................................................ 27 2.4.5.1 .Cuối kỳ kế toán: trước khi lập báo cáo tài chính, đơn vị phải khóa sổ kế toán .Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ vào cuối mỗi ngày. Ngoài ra phải khóa sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê đột xuất hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật .................................................................................................. 27 2.4.5.2 .Trình tự khóa sổ kế toán: ............................................................................ 27 2.5. Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái: ................................ ................................ ....... 29
  3. 2.5.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký-Sổ cái: .......................................... 29 2.5.2. Các loại sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký –Sổ cái :........................ 29 2.5. Hệ thống báo cáo tài chính: ................................................................................. 32 2.5.1. Mục đích của việc báo cáo tài chính: ............................................................ 32 2.5.2. Trách nhiệm của đ ơn vị trong việc nộp Báo cáo tài chính : .......................... 32 2.5.2.1. Trách nhiệm của cơ q uan BHXH:................................ .............................. 32 2.5.2.2. Trách nhiệm của cơ q uan tài chính, kho bạc, nhà nước: ........................... 33 CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI BHXH TỈNH TV ........... 34 3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG VIỆC TẠI ĐƠN VỊ: ............................... 34 3.1.1. Giới thiệu khái quát về phòng kế hoạch tài chính:........................................ 34 3.3.1.1. Chức năng: ................................................................................................. 34 3.1.1.2. Nhiệm vụ : ................................ ................................ ................................ .. 34 3.1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính: ................................ ......................... 35 ................................................................ 35 3.1.2. Hình thức kế toán đơn vị áp dụng: Hình thức kế toán áp dụng là Nhật ký Sổ cái. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái là các nghiệp kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và đ ược phân loại hệ thống hóa theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp là nhật ký sổ cái .................................................................... 35 và trong cùng một qúa trình ghi chép. 3.1.3. Đối tượng kế toán đ ược áp dụng tại đơn vị: .................................................. 36 3.1.3.1. Đối tượng kế toán thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) bắt buộc:........................................................................................................................ 36 3.1.3.2. Đối tượng kế toán thu BHYT tự nguyện: ................................................... 37 3.1.4. Một số tài khỏan kế toán đơn vị thường sử dụng: ......................................... 38 3.1.4.1. Chi từ quỹ BHXH. ...................................................................................... 38 3.1.4.2.Chi từ Ngân sách Nhà Nước ( NSNN ): ...................................................... 42 3.2. BÁO CÁO CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI ĐƠN VỊ: ......................................... 44 3.2.1. Công việc quan sát tại đơn vị:........................................................................ 44 3.2.2. Nội dung công việc thực hiện tại d ơn vị: ....................................................... 45 3.2.2.1. Phản ánh một số nghiệp vụ kế toán phát sinh của đơn vị trong tháng 10/2008 :................................................................................................................... 45 - Do thời gian thực tập tại đơn vị ngắn nên báo cáo thực tập không thể nêu đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh cũng như quy trình kế toán đang hiện tại cơ q uan Bảo Hiểm Xã Hội Trà Vinh trong một ký báo cáo .Chính vì vậy báo cáo thực tập của em sẽ phản ánh một số nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu tại đơn vị trong tháng 10/2008 cụ thể như sau: ................................ ................................ ................ 45 a. Định khoản cá nghiệp vụ phát sinh: ................................................................... 47 Diễn giải .................................................................................................................. 51 Diễn giải .................................................................................................................. 52 3.2.2.3 . Phân tích, so sánh tình hình thu chi BHXH, BHYT tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh năm 2007 và 2008 qua bảng số liệu sau: .......................................... 53 3.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH ĐI THỰC TẬP: .............. 54 3.3.1. Thuận lợi: ................................ ...................................................................... 54 Tuy có những khó khăn trên nhưng đ ược các cô chú và anh chị trong đ ơn vị hướng dẫn, giải thích, chỉ bảo nhiệt tình, đã đã cung cấp tài liệu để em tìm hiểu, biết thêm kiến thức và cũng cố lại kiến thức đã học. Cô chú đã giúp em tiếp cận
  4. được với thực tế: các chứng từ kế toán, sổ kế toán, hướng dẫn cách ghi chép sổ sách đ ể em hoàn thành tốt kỳ thực tập thực tế của mình ........................................ 54 3.3.2. Khó khăn: ................................ ...................................................................... 55 3.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ................................................................................. 55 3.5. MỤC TIÊU CỦA BẢN THÂN SẮP TỚI: ................................ ......................... 56 3.6.MỘT SỐ KHÓ KHĂN THUẬN LỢI CỦA ĐƠN VỊ: ............................................. 56 3.6.1. Một số khó khăn: ........................................................................................... 56 3.6.2. Một số thuân lợi: ........................................................................................... 56 4.1.NHẬN XÉT_ ĐÁNH GIÁ: ................................ ................................ .................... 58 4.1.1. Một số kết quả đạt được: ............................................................................... 58 4.2. KẾT LUẬN:.......................................................................................................... 59 CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BHXH TỈNH TRÀ VINH 1.1. TÓM LƯỢC QUÁ TR ÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BHXH TV: 1.1.1. Quá trình hình thành BHXH Việt Nam: Trên th ế giới Bảo Hiểm xã hội (BHXH) đã xuất hiện cách đây h àng trăm năm. Ngày nay BHXH đ ã trở thành một công cụ hữu hiệu mang tính nhân văn sâu sắc để giúp con ngư ời vượt qua khó khăn, rủi ro phát sinh trong cuộc sống và quá trình lao động như b ị ốm đau, chăm sóc y tế thai sản, tai nạn lao động, già cả hoặc bị chết, b ằng việc lập các qu ỹ BHXH từ sự đóng góp các bên tham gia BHXH và
  5. nhà nước để trợ cấp cho h ọ khi gặp các rủi ro trên. Vì thế BHXH ngày càng trở thành nền tảng cho an sinh xã hội của mỗi của mọi quốc gia, của mọi thể chế nhà nước và được thực hiện ở h ầu hết các nước trên th ế giới .Ở nước ta, Đảng và chính phủ luôn xác định chính sách, BHXH là chính sách có tính nhân văn sâu sắc, tầm quan trọng và vai trò quan trọng đối với cuộc sống con người Đảng và Chính phủ đã luôn quan tâm đ ến việc hình thành và phát triển chính sách BHXH. BHXH là sự đảm bảo thay thế, bù đ ắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ gặp phải những biến cố rủi ro làm suy giảm sức khỏe, mất khả năng lao động, mất việc làm, chết; gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng một quỹ tiền tệ tập trun g được h ình thành bởi các bên tham gia BHXH đóng góp vào việc sử dụng qu ỹ BHXH đó để cung cấp tài chính nhằm bảo đảm đời sống cho người lao động. Như vậy sự xuất hiện của Bảo Hiểm Xã Hội là tất yếu khách quan khi mà mọi thành viên trong xã hội đều cảm thấy sự cần thiết phải tham gia hệ thống Bảo Hiểm Xã Hội và sự cần thiết phải tiến hành b ảo hiểm cho người lao động. Vì vậy Bảo Hiểm Xã Hội đã trở thành nhu cầu và quyền lợi của ngư ời lao động và được thừa nhận là một nhu cầu tất yếu khách quan, một trong những quyền lợi của con người như trong tuyên ngôn nhân quyền của Đại Hội Đồng Liên Hợp Quốc thông qua ngày 10/12/1948, đã nêu: “ Tất cả mọi người với tư cách là thành viên của xã hội đều có quyền hưởng Bảo Hiểm Xã Hội ”. Bảo Hiểm Xã Hội được hình thành theo một hệ thống dọc từ Trung Ương đến các tỉnh, thành phố, quận, huyện. Bắt đầu hoạt động từ tháng 1/10/1995 trên ph ạm vi cả nước. 1.1.2. Quá trình hình thành BHXH tỉnh Trà Vinh: Trà Vinh là một tỉnh đư ợc tái lập vào tháng 5/1992, với diện tích là 2.369 km 2 nằm ở phía Đông Đồng Bằng Sông Cửu Long. Với dân số trên 1.000.000 người. Gồm ba dân tộc chính : Kinh, Khmer, Hoa. Ngo ài ra còn có một số người Ấn, Chăm… Trong đó dân tộc Khmer chiếm phần đông dân số. Tỉnh Trà Vinh gồm có 7 Huyện và 1 Thị Xã với 96 xã, phường và thị trấn. Bảo Hiểm Xã Hội tỉnh Trà Vinh thực hiện Bảo Hiểm Xã Hội cho người lao động theo quy định của Bộ Luật Lao Động đựơc cụ thể hoá ở Nghị Định 12/CP ngày 26/1/1995 về việc ban hành điều lệ Bảo Hiểm Xã Hội , trong đó quyền lợi của người tham gia được hưởng gồm
  6. 5 chế độ : ốm đau , thai sản , tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp , hưu trí , tử tuất . Ngày 17/12/2002 tại Quyết định số 20/2002/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ về việc chuyển Bảo hiểm Y Tế sang Bảo Hiểm Xã Hội. Đã có thêm chế độ Bảo Hiểm Y Tế. Ngh ị Định 12/CP là một “bước ngoặc” quan trọng đ ã được thực hiện, quỹ Bảo Hiểm Xã Hội đã được h ình thành và độc lập với ngân sách Nh à Nước và được Nhà Nước bảo trợ với sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động. Chính sách được mở rộng đối với mọi người trong các thành phần kinh tế, đây thật sự là cơ sở của công bằng của nhân văn của hương xuân đến với mọi người, mọi nhà. Cũng từ đây hệ thống cơ quan Bảo Hiểm Xã Hội nói chung Bảo Hiểm Xã Hội tỉnh Trà Vinh nói riêng được h ình thành trên cơ sở thống nhất các tổ chức Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam và Bảo Hiểm Xã Hội ở các tỉnh, thành phố trực thuộc hệ thống lao động thương binh và xã hội và Liên đoàn lao động, có chức năng nhiệm vụ giải quyết chính sách, tổ chức thu chi và quản lý quỹ Bảo Hiểm Xã Hội. Tiếp đó đến đầu năm 2003, thực hiện tiến trình cải cách bộ máy của chính phủ, cơ quan Bảo Hiểm Xã Hội đ ược thủ tướng giao nhiệm vụ tiếp nhận tổ chức nghiệp vụ của cơ quan Bảo Hiểm Y Tế nói chung và tỉnh Trà Vinh nói riêng. BHXH tỉnh Trà Vinh (BHXH TV) là đơn vị được thành lập theo quyết dịnh số 62/QD-TCCB ngày 22/07/1995 của tổng giám đốc BHXH Việt nam, chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của tổng giám đốc BHXH VN và sự quản lý của h ành chính nhà nước trên đ ịa b àn tỉnh của ỦY ban nhân dân tỉnh . Bảo hiểm xã hội tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu ,tài khoản và trụ sở riêng đ ặt tai số 50 A-đường Phạm Ngũ Lão, khóm 2-Phường 1- Th ị xã trà vinh, tỉnh Trà vinh. BHXH TV là đơn vị hành chính sự nghiệp với chức năng dịch vụ công. - Tên gọi giao dịch: Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh. - Điện thoại giao dịch: (074)864726; Số Fax (074)864726 - Qũy Bảo hiểm xã hội đ ược Nh à Nước bảo trợ với sự đóng góp của người lao động, ngư ời sử dụng lao động.
  7. 1.2. CHỨC NĂNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG: 1.2.1. Chức năng: Bảo hiểm xã hội Việt Nam nói chung và BHXH tỉnh Trà Vinh nói riêng có các chức năng sau: -Giúp thủ tướng chính phủ chỉ đạo công tác quản lí quỹ BHXH và th ực hiện các ch ế độ bảo hiểm xã hội theo pháp luật và tham gia quản lí nhà nước về BHXH. -Làm công tác phục vụ nhiệm vụ chính trị kinh tế của Đảng và Nhà nước, đó là thực hiện công tác thu -chi BHXH cho các đối tượng tham gia BHXH. -Thực hiện các biện pháp bảo to àn và phát triển quỹ BHXH, tham gia vào công cuộc đầ tư phát triển kinh tế xã hội của đất nước ta. -BHXH là cơ quan quản lí một quỹ tài chính (qu ỹ BHXH). Quỹ BHXH càng phát triển thì gánh nặng chi BHXH từ NSNN sẽ giảm dần, điều đó có nghĩa là NSNN có thêm nguồn để thực hiện tăng quỹ lương cho người lao động và xây dựng- phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Bảo hiểm xã hội Trà Vinh có các chức năng sau: - Giúp Tổng giám đốc bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức thực hiện chế độ, chính sách b ảo hiểm xã hội băt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp (gọi chung là bảo hiểm xã hội), bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm y tế tự gnuyện (gọi chung là b ảo hiểm y tế); - Qu ản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên đ ịa b àn tỉnh theo quy định của bảo hiểm xã hội Việt Nam và quy định của pháp luật. 1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của BHXHTV: - Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh là cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, giúp Tổng Giám đốc tổ chức thực hiện các chế độ chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiển y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh - Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh có tư cách pháp nhân, có trụ sở và tài kho ản giao dịch riêng có nhiệm vụ và quyền hạn do BHXH Việt Nam và pháp luật quy định. BHXH Trà Vinh có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
  8. - Xây dựng chương trình kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về phát triển bảo hiển xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn và chương trình công tác hàng năm trình Tổng giám đốc duyệt và tổ chức thực hiện; - Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các chế dộ chính sách, pháp luật về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, tổ chức khai thác đăng ký, quản lý các đối tượng tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định; - Tổ chức cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế cho những người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; - Tổ chức thu các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của các tổ chức cá nhân tham gia bảo hiểm; - Hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết h ưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; - Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí và tài sản theo quy định; - Tổ chức ký, giám sát thực hiện hợp đồng với các cơ sở khám chữa bệnh, giám sát việc cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, bảo vệ quyền lợi người có thẻ bảo hiểm y tế và chống lạm dụng quỹ bảo hiểm y tế; - Ch ỉ đạo, h ướng dấn, kiểm tra Bảo hiểm xã hội huyện, thị xã ký h ợp đồng với tổ chức cá nhân làm đại lý do UBND xã, phư ờng, thị trấn, giới thiệu và bảo lãnh để thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ở xã, phường, thị trấn; - Tổ chức thực hiện chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội cho các đối tượng đúng quy định; - Tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ các đối tượng Bảo hiểm xã hội; - Tổ chức quản lý và phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội; - Giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền; - Tổ chức bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội, thông tin tuyên truyền, phổ biến các chế độ chính sách Bảo hiểm xã hội; - Quản lý, tổ chức cán bộ công chức viên ch ức;
  9. - Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý, điều hành; - Đề xuất, kiến nghị với Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc xây dựng, sữa đổi, bổ sung chế độ chính sách về bảo hiểm; - Kiến nghị với các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra các tổ chức cá nhân trong việc thực hiện bảo hiểm; - Thực hiện chế độ thông tin, thống kê, báo cáo theo quy đ ịnh. 1.2.3. Lĩnh vực hoạt động: -Qu ản lý các đối tượng tham gia BHXH; -Thu BHXH; -Chi BHXH; -Xét duyệt hồ sơ hưởng chế độ BHXH; -Cấp sổ BHXH cho người lao động; -Đầu tư và bảo tồn tăng trưởng quỹ BHXH -Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật, hệ thống điện toán công nghệ thông tin chuyên ngành và xây dựng hệ thống trụ sở làm việc cho các cơ sở bảo hiểm xã hội từ trung ương đến địa phương. 1 .3. CÁC CHẾ ĐỘ BHXH: Bảo hiểm xã hội có 05 chế độ: 1.3.1. Chế độ ốm đau: Chế độ ốm đau có chức năng chi trả trợ cấp thay lương trong những ngày ngừơi lao động nghĩ ốm hoặc nghĩ chăm sóc người dưới 07 tuổi bị ốm. 1.3.2. Chế độ thai sản: Áp dụng đối với lao động nữ sinh con thứ nhất và th ứ hai. Mức trợ cấp thai sản bằng 100% tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội, ngo ài ra còn được trợ cấp một lần với mức một tháng tiền lương. 1.3.3. Chế độ trợ cấp tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp: Điều lệ Bảo hiểm xã hội quy định rõ trách nhiệm chi trả các khoản chi phí điều trị tiền lương…của người sử dụng lao động đối với người bị tai nạn lao động từ khi sơ cứu, cấp cứu đến điều trị thương tật ổn định.
  10. 1.3.4. Trợ cấp hưu trí: Điều lệ Bảo hiểm xã hội quy định điều kiện để hưởng chế độ hưu trí của người lao động khi đủ tuổi về hưu: nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi và có 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội trở lên. 1.3.5. Trợ cấp tử tuất: Chế độ tử tuất quy định người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội chết được nhận tiền mai tang phí bằng 8 tháng tiền lương tối thiểu và có đủ 15 năm đóng Bảo hiểm xã hội trở lên,còn có thân nhân (con dưới 15 tuổi hoặc bố mẹ già yếu hết tuổi lao động) thì đ ược hư ởng trợ cấp hàng tháng bằng 40% mức tiền lương tối thiểu. 1.3.6. Chế độ trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe: Chế độ dưỡng sức phụ hồi sức khỏe áp dụng đối vói những người sau thời gian hư ởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp mà sứ khỏe còn yếu thì sẽ được hưởng chế độ dưỡng sức từ 5 ngày đến 10 ngày trong một năm. 1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐƠN VỊ: 1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy: * Cơ cấu tổ chức Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh quản lý gồm 09 phòng chức năng và BHXH 08 Huyện, Thị xã và các phòng tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh. - Các đơn vị huyện, Thị xã gồm: 1/Bảo hiểm xã hội Thị xã Trà Vinh 2/Bảo hiểm xã hội huyện Càng Long. 3/Bảo hiểm xã hội huyện Châu Th ành 4/Bảo hiểm xã hội huyện Tiểu Cần 5/Bảo hiểm xã hội huyện Cầu Kè 6/Bảo hiểm xã hội huyệnTrà Cú. 7/Bảo hiểm xã hội huyện Cầu Ngang 8/Bảo hiểm xã hội huyện Duyên Hải.
  11. - Các phòng chức năng : có chức năng giúp tổng giám đốc BHXH tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đươc giao theo từng lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ theo qui định của Tổng giám đốc, cụ thể có các phòng chức năng sau: 1. Phòng chế độ BHXH; 2 .Phòng giám định BHYT; 3 .Phòng thu; 4 .Phòng Kế hoạch tài chính; 5 .Phòng kiểm tra; 6 .Phòng công nghệ thông tin; 7 .Phòng cấp Số, thẻ; 8 .Phòng tiếp nhận – quản lý hồ sơ. 9.Phòng tổ chức hành chính. Mỗi phòng ch ức năng có một trưởng ph òng, từ 1 đến 2 phó trư ởng phòng và các cán bộ nghiệp vụ. Phòng chức năng là đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh, không có con dấu và tài sản riêng. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các phòng được quy định tại Quyết định số 4969/QD-BHXH ngày 10/11/2008 của Tổng giám đốc BHXH VN. Bảo hiểm xã hội tỉnh do giám đốc quản lý, điều hành theo ch ế độ thủ trưởng. Giúp giám đốc có các phó giám đốc. Giám đốc bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh là: Đồng chí Hồ Văn Tuấn Các phó giám đốc: Đồng chí Dương Văn Sự (từ 01/2003) Đồng chí Lâm Văn Thu (từ 07/2004) 1 .4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy: Cơ cấu tổ chức quản lý cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh thể hiện trên sơ đồ sau: GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
  12. PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG THU BH TOÅ PHÒNG THU KẾ CÔNG GIAÙM BẢO TỰ CHÖÙC CH Ế ĐỘ NGHỆ PHÒNG HOẠCH ÑÒNH HIỂM NGUYỆN HAØNH THÔNG CHÍNH KIỂM TÀI BẮT CHI TIN CHÍNH SÁCH CHÍNH TRA BUỘC BHXH BHXH BHXH BHXH BHXH BHXH BHXH BHXH HUYỆN HUYỆN HUYỆN THI XÃ HUYỆN HUYỆN HUYỆN HUYỆN CẦU TRÀ CÚ DUYÊN CHÂU TV TIỂU CÀNG CẦU KÈ HẢI NGANG THÀNH CẦN LONG H ình 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh.
  13. Bài báo cáo thực tập tại BHXH tỉnh Trà Vinh GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Loan 1.4.3. Các phòng chức năng : có chức năng giúp tổng giám đốc BHXH tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đươc giao theo từng lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ theo qui đ ịnh của Tổng giám đốc , cụ thể có các phòng chức năng sau: 1. Phòng chế độ BHXH ; 2. Phòng giám định BHYT 3. Phòng thu 4. Phòng Kế hoạch tài chính ; 5. Phòng công nghệ thông tin; 6. Phòng cấp Sổ, thẻ; 7. Phòng tiếp nhận – Qu ản lý hồ sơ. Mỗi phòng chức năng có một trưởng phòng, từ 1 đến 2 phó trưởng phòng và các cán bộ nghiệp vụ. Phòng ch ức năng là đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh, không có con dấu và tài sản riêng. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các phòng được quy định tại Quyết định số 4969/QD-BHXH ngày 10/11/2008 của Tổng giám đốc BHXH VN. 1.4.4. Chức năng nhiệm vụ của các phòng trong đơn vị: 1.4 .4.1.Trách nhiệm và quyền hạn của giám đốc và phó giám đốc: Giám đốc có trách nhiệm quản lý và điều hành toàn diện mọi hoạt động của ngành từ tỉnh đến 8 huyện, thị theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định 4857/QĐ-BHXH ngày 22/10/2008 của BHXH Việt Nam; đồng thời chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc BHXH Việt Nam và Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong quá trình quản lý và điều hành những công việc có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành. Được giao toàn quyền quyết định đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của đ ơn vị; Trong lĩnh vực chuyên môn, Giám đốc chịu trách nhiệm phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo các hoạt động thuộc lĩnh vực về tổ chức h ành chính; kế hoạch tài chính; chế độ BHXH và các hoạt động của BHXH. Phân công một phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo các mặt công tác thuộc lĩnh vực thu BHXH- BHYT; cấp sổ thẻ; tiếp nhận và qu ản lý hồ sơ theo quy trình “một nữa”; một phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo các mặt công tác thuộc lĩnh vực Giám định BHYT; kiểm tra và công nghệ thông 13 SVTH: Lê Thị Huyền Trang Lớp: DA07KTE
  14. Bài báo cáo thực tập tại BHXH tỉnh Trà Vinh GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Loan tin. Các phó giám đốc trực tiếp chịu trách nhiệm trư ớc pháp luật và giám đốc về toàn bộ nội dung công việc được phân công. Quyết định các biện pháp về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, chống tham nhũng, lãng phí quan liêu, hách d ịch, cửa quyền và các biểu hiện tiêu cực khác. - Người có chức năng soạn thảo, hoạch định hướng phát triển của đơn vị, chỉ đ ạo các bộ phận chức năng đề ra các nội quy quy chế tại đơn vị; - Tổ chức xây dựng các mối quan hệ với các đơn vị, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước; - Đề ra các biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu của kế hoạch sao cho đ ảm bảo hoạt động của đ ơn vị có hiệu qủa; - Có quyền điều hành và qu ản lý toàn bộ hoạt động của đơn vị theo chế độ thủ trư ởng; - Có quyền sử dụng, bố trí lao động cũng như việc đề bạc khen thưởng, kỷ lu ật, đồng thời chịu trách nhiệm toàn diện với Nhà Nư ớc. 1.4.4.2. Phòng Tổ chức hành chính: - Kiện toàn tổ chức bộ máy; - Xây dựng quy chế làm việc; - Hàng năm xây dựng kế hoạch tuyển dụng, nâng bậc lương; - Qu ản lý chính sách chế độ đối với cán bộ công chức viên chức; - Theo dõi th ực hiện công tác cán bộ; - Giúp Giám đốc xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính; - Lập chương trình công tác định kỳ; - Tiếp nhận và phân phát công văn đến; - Thực hiện tổng hợp báo cáo thông tin; - Xây dựng kế hoạch thông tin tuyên truyền; 14 SVTH: Lê Thị Huyền Trang Lớp: DA07KTE
  15. Bài báo cáo thực tập tại BHXH tỉnh Trà Vinh GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Loan - Tổ chức bảo vệ cơ quan, qu ản lý tài sản và phương tiện hoạt động của Bảo h iểm xã hội. 1.4.4.3. Phòng K ế hoạch_Tài chính - Tiếp nhận kinh phí từ Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp để thực hiện việc chi trả trợ cấp Bảo hiểm xã hội; - Tham mưu về quản lý tài chính cho Giám đốc; - Chủ trì, phối hợp, tổng hợp đánh giá thực hiện kế hoạch; - Thu, Chuyển tiền thu bảo hiểm xã hội theo quy định; - Hàng tháng lên kế hoạch tạm ứng kinh phí chi từ qũy bảo hiểm xã hội cho Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, các b ệnh viện, trung tâm y tế để chi trả trợ cấp các chế độ bảo hiểm xã hội và khám chữa bệnh cho bệnh nhân. - Hàng tháng lên kế hoạch tạm ứng kinh phí chi quản lý bộ máy xuống Bảo h iểm xã hội các quận huyện để hoạt động; - Chi trả trực tiếp trợ cấp các chế độ bảo hiểm xã hội cho các đối tượng khi n ạp hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội tỉnh. - Hàng qúy quyết toán kinh phí chi từ qũy bảo hiểm xã hội, kinh phí chi từ n gân sách Nhà Nước, kinh phí chi quản lý bộ máy với Bảo hiểm xã hội các huyện, các bệnh viện, trung tâm y tế; - Tổ chức kiểm tra và qu ản lý kinh phí; - Hướng dẫn, kiểm tra các nghiệp vụ quản lý tài chính; - Theo dõi, lưu trữ các loại chứng từ; - Thực hiện thông tin, báo cáo quyết toán về Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo đúng quy đ ịnh; - Thẩm định hồ sơ, chi trợ cấp chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức do phòng chế độ chính sách chuyển xuống. 15 SVTH: Lê Thị Huyền Trang Lớp: DA07KTE
  16. Bài báo cáo thực tập tại BHXH tỉnh Trà Vinh GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Loan 1.4.4.4 . Phòng thu: - Xây dựng chỉ tiêu, kế họach; - Tổ chức, khai thác thu bảo hiểm tự nguyện; - Qu ản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện; - Phối hợp với các phòng chức năng thẩm tra số liệu thu, chi từ qũy bảo hiểm xã hội; - Tổng hợp, phân tích đánh giá tiến độ thu bảo hiểm tự nguyện; - Tiếp nhận hồ sơ của đối tượng mua bảo hiểm tự nguyện, phân loại hồ sơ mua bảo hiểm y tế tự nguyện; - Khai thác thêm nguồn thu và tổ chức quản lý; - Thực hiện chế độ thông tin, thống kê, báo cáo theo quy đ ịnh. - Xây dựng kế họach thu theo h àng năm, qúy, tháng; - Thu bảo hiểm xã hội đối với người sử dụng lao động; - Tổ chức cấp, hướng dần, kiểm tra việc sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo h iểm y tế; - Cung cấp hồ sơ cho các phòng nghiệp vụ có liênquan để thực hiện việc chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người thụ hưởng; - Hướng dẫn mẫu biểu, kiểm tra, đôn đốc thu bảo hiểm xã hội ở các công ty, xí n ghiệp, doanh nghiệp; 1.4 .4.5. Phòng chế độ chính sách: - Tiếp nhận hồ sơ thụ hư ởng bảo hiểm xã hội của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; - Cấp giấy chứng nhận cho người hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng; - Qu ản lý các đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội; - Lập danh sách các đối tượng hưởng trợ cấp chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng; 16 SVTH: Lê Thị Huyền Trang Lớp: DA07KTE
  17. Bài báo cáo thực tập tại BHXH tỉnh Trà Vinh GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Loan - Trả lời đơn thư khiếu nại về chế độ chính sách; - Thống kê, báo cáo, tổng hợp định kỳ. 1.4.4.6 . Phòng giám định chi: - Tiếp nh ận, kiểm tra, thẩm định và tổng hợp hồ sơ; - Thực hiện công tác giám định bệnh án; - Theo dõi, kiểm tra thẻ bảo hiểm y tế; - Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các bệnh viện, các trung tâm y tế huyện, thị quyết toán chi phí khám chữa bệnh hàng qúy; - Kết h ợp với các phòng có liên quan để kiểm tra, quyết toán, thanh toán chi phí khám chữa bệnh cho các bệnh viện, trung tâm y tế; - Hàng năm tổ chức, thực hiện, hợp đồng khám chữa bệnh với các bệnh viện, trung tâm y tế huyện và thị xã. 1.4.4.7. Phòng công nghệ thông tin: Phòng công nghệ thông tin có chức năng giúp Giám Đốc quản lý và tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực hoạt động của BHXH tỉnh, huyện và quản lý hồ sơ lưu trữ của cơ quan BHXH tỉnh. Khai thác, sử dụng và bảo quản các chương trình công ngh ệ thông tin về quản lý nghiệp vụ BHXH hiện có. Hướng dẫn và kiểm tra nghiệp vụ các đơn vị sử dụng công nghệ thông tin trực thuộc. Tổ chức thu thập số liệu, nhập dữ liệu và lưu trữ số liệu nhằm phục vụ các yêu cầu quản lý. Th ực hiên lưu trữ, quản lý hồ sơ, tài liệu an toàn, bí m ật. Th ực hiện chế độ thông tin, thống kê báo cáo theo quy định. 17 SVTH: Lê Thị Huyền Trang Lớp: DA07KTE
  18. Bài báo cáo thực tập tại BHXH tỉnh Trà Vinh GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Loan 1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC CỦA ĐƠN VỊ: Cơ cấu tổ chức qu ản lý cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh thể hiện trên sơ đồ sau: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN KẾ TOÁN TIỀN KẾ TOÁN CÔNG NỢ GỬI NH, KB TIỀN MẶT KẾ TOÁN CHI QLBM THỦ QUỸ Sơ đồ 1 .4: Tổ chức công tác kế toán tại BHXH tỉnh Trà Vinh . Chức năng, nhiệm vụ: * Trong phòng kế hoạch tài chính: Có nhiệm vụ kiểm tra, quản lý mọi họat động tài chính của đơn vị, tổ chức chỉ đạo toan bộ mọi công tác kế toán, ch ịu trách nhiệm về việc mở sổ sách kế tóan và tổ chức kế toán theo đúng quy đ ịnh về chế độ kế toán thống kê của Nhà Nước; Có trách nhiệm giúp Giám đốc nắm và đánh giá đúng thực trạng hoat động và tình hình thu, chi, của đơn vị. Để tìm ra nguyên nhân yếu, kém và đề xuất giải pháp khắc phục. * Kế toán thanh toán: Theo dõi các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đ ến tiền m ặt như tạm ứng, thanh tóan lương, công tác phí, chi trả trực tiếp các chế độ trợ cấp bảo hiểm xã h ội và bảo hiểm y tế cho các đối tượng thụ hưởng,….. sau đó nhập dữ liệu vào máy tính và lưu giữ chứng từ theo đúng quy định. 18 SVTH: Lê Thị Huyền Trang Lớp: DA07KTE
  19. Bài báo cáo thực tập tại BHXH tỉnh Trà Vinh GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Loan - Kiêm kế toán quan hệ Ngân hàng, Kho bạc. - Thanh toán chi phí KCB với các bệnh viện, các Trung tâm y tế huyện, th ị. Thẩm định và lên kế hoạch thanh toán chi phí KCB trực tiếp cho bệnh nhân nộp hồ sơ tại BHXH tỉnh. - Theo dõi tình hình tạm ứng kinh phí KCB của các Trung tâm y tế, bệnh viện huyện, thị. - Kiêm kế toán quan hệ Ngân hàng, Kho b ạc. * Kế toán phụ trách chi các chế độ (Hưu trí, ngh ỉ việc, tử tuất, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, ốm đau, thai sản ) - Trực tiếp tiếp nhận, thẩm định lại hồ sơ 2 chế độ từ phòng Chế độ chính sách chuyển xuống, xong sẽ tổng hợp và lên kế hoạch chi trình Giám đốc ph ê duyệt. - Hàng quý quyết toán với quận huyện về việc chi trợ cấp 2 chế độ. - Trực tiếp tiếp nhận hồ sơ chi 3 ch ế độ từ phòng Chế độ chính sách chuyển xuống, thẩm định lại rồi lên kế hoạch trình Giám đốc phê duyệt để chuyển kinh phí xuống các quận huyện chi và chi trực tiếp tại văn phòng BHXH tỉnh. - Hàng tháng lên kế hoạch chi từ quỹ BHXH chuyển xuống các huyện để chi trả thư ờng xuyên cho các đối tượng ở xã, phường, thị trấn. - Hàng quý quyết toán với huyện về việc chi trợ cấp 3 chế độ. * Thủ quỹ: Quản lý các khoản tiền mặt của đơn vị, dựa trên các chứng từ thu, chi của kế toán thanh toán, theo dõi ghi chép vào sổ quỹ hàng ngày, th ực hiện thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các khoản thanh toán khác cho cán bộ công chức viên chức. Đối chiếu tồn qũy tiền mặt hàng ngày với kế toán thanh toán , kiểm tra theo dõi các khoản thu, chi, tồn quỹ, đảm bảo không để thất thoát tài sản của cơ quan. * Kế toán tổng hợp:Tổng hợp các số liệu có liên quan với nhau - Một số chi tiết nghiên cứu các nguồn kinh phí cấp cho huyện và các loại sổ có liên quan. 19 SVTH: Lê Thị Huyền Trang Lớp: DA07KTE
  20. Bài báo cáo thực tập tại BHXH tỉnh Trà Vinh GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Loan 1.5. CHIẾN LƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ TRONG TƯƠNG LAI: Căn cứ vào chỉ tiêu kế họach của BHXH VN, sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh. Năm 2009 Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh tập trung thực h iện chương trình công tác sau: 1.5.1. K ế hoạch mở rộng phát triển BHXH đến năm 2010: - Mở rộng đối tượng tham gia BHXH, không phải chỉ đối với lao động thuộc khu vực nhà nước, các doanh nghiệp mà cả đối với lao động ở thành phần kinh tế - Về thu BHXH : với các đối tượng tham gia BHXH được mở rộng , tỷ lệ thu BHXH 15% để hư ởng chế độ hưu trí và tử tuất. - Mở rộng Bảo hiểm bắt buộc to àn dân. 1.5.2. Kế hoạch để mở rộng và phát triển BHYT đến năm 2010: - Kế hoạch mở rộng phát triển BHYT đến năm 2010 trư ớc hết cần từng bước mỏ rộng đối tượng BHYT bắt buộc tới học sinh , sinh viên trẻ em dưới 6 tuổi , người lao động trong các doanh nghiệp tư nhân : thực hiện các hình thức BHYT tự nguyện khác nhau cho người lao động tự do , có sự ưu tiên đăc biệt đến việc phát triển BHYT tự nguyện cho nông dân . Thực hiên BHYT cho thân nhân nh ững người tham gia BHYT. Các bướcđi cần tập trung ưu tiên là : + Phát triển BHYT cho học sinh; + Phát triển BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi + Phát triển BHYT cho ngư ời nghèo. + Thực hiện BHYT cho thân nhân người đóng BHYT. + Phát triển BHYT cho nông dân và người lao động tự do. Tiếp tục đảm bảo tốt hơn nữa quyền lợi BHYT; - Mở rộng BHYT tự nguyện. - Tóm lại, chiến lược phát triển của BHXH VN cũng như BHXH tỉnh Trà vinh (BHXH TV) nói riêng về lâu d ài cần tập trung vào hai mục tiêu sau: - Hoàn thiện và đ ảm bảo các chính sách BHXH cho tất cả người lao động (không phân biệt họ làm việc ở đâu , làm việc cho ai…) làm căn cứ xác lập vị thế của quỹ BHXH với tư cách là một quỹ tài chính tập trung , một trung gian tài chính trong hệ 20 SVTH: Lê Thị Huyền Trang Lớp: DA07KTE
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2