intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập: Tìm hiểu tình hình hoạt động bán hàng của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín

Chia sẻ: Phan Bien | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:32

1.525
lượt xem
266
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đất nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm phát triển kinh tế - xã hội, đưa Việt nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, từng bước bắt nhịp với xu thế phát triển mới. Bán sát vào sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, công nghệ thông tin đã có những phát triển vượt bậc, góp phần quan trọng vào việc phat triển toàn diện nền kinh tế xã hội nước ta, trong đó nổi bậc là việc nghiên cứu hoạt động...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Tìm hiểu tình hình hoạt động bán hàng của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín

  1. Báo cáo thực tập i ------ Báo cáo thực tập Tìm hiểu tình hình hoạt động bán hàng của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  2. Báo cáo thực tập ii MỤC LỤC MỤC LỤC ................................ ......................................................................... i DANH MỤC H ÌNH V Ẽ................................ .................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. vii CHƯƠNG 1 : TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .............................. 1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM-DV & Tin 1.1. Học Gia Tín ................................................................................................ .. 1 1.2. Định hướng phát triển ........................................................................ 1 1.2.1. Về nhân lực ................................................................................... 1 1.2.2. Khách hàng ................................................................................... 1 1.2.3. Sản phẩm....................................................................................... 2 1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH TM – D V và Tin Học Gia Tín .............................................................................................................. 2 1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM – DV Tin Học Gia Tín ....... 3 1.4.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................. 3 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban ......................................... 3 CHƯƠNG 2 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẰNG TMĐT CỦA CÔNG TY TNHH TM – DV VÀ TIN HỌC GIA TÍN NĂM 2008 – 2010 ................................................................................................................... 5 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín năm 2008 – 2010 ..................................................................................... 5 2.1.1. Kết quả kinh doanh chung ............................................................ 5 2.1.2. Cơ cấu doanh thu ................................ .......................................... 7 2.2. Tình hình tài chính của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín năm 2008 – 2010 ..................................................................................... 8 2.2.1. Tình hình tài sản ........................................................................... 9 2.2.2. Tình hình nguồn vốn .................................................................. 10 2.3. Tìn h hình ứng dụng thương mại điện tử của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín............................................................................... 10 2.3.1. Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT tại công ty TNHH TM – D V và Tin Học Gia Tín ............................................................................ 10 Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  3. Báo cáo thực tập iii 2.3.1.1. Các thiết bị phần cứng ............................................................ 11 2.3.1.2. Các phần mềm ứng dụng ........................................................ 11 2.3.1.3. Website của công ty TNHH TM – D V Tin Học Gia Tín ............ 12 2.3.2. Nguồn nhân lực TMĐT tại công ty TNHH TM – DV và Tin Học G ia Tín ..................................................................................................... 12 2 .3.3. Hoạt động thanh toán trong TMĐT của công ty TNHH TM – D V và Tin Học Gia Tín ................................ .................................................. 14 2.3.4. Tình hình an ninh trong TMĐT của công ty TNHH TM – D V và Tin Học Gia Tín ....................................................................................... 14 2.4. Các hình thức bán hàng tại công ty TNHH TM – DV Tin Học Gia Tín ............................................................................................................ 16 2.4.1. Bán hàng truyền thống ............................................................... 16 2.4.2. Bán hàng bằng email .................................................................. 16 2.4.3. Bán hàng qua website của công ty .............................................. 17 2.5. Hoạt động kinh doanh bẳng hình thức TMĐT của công ty TNHH TM – D V và Tin Học Gia Tín .................................................................... 18 2.5.1. Mô hình hoạt động kinh doanh bằng TMĐT tại công ty ............ 18 2.5.2. Quy trình thực hiện giao dịch bán hàng bằng TMĐT tại công ty TNHH TM – DV Tin Học Gia Tín ........................................................... 19 2.6. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín............................................................................... 22 2.6.1. Thuận lợi ..................................................................................... 22 2.6.2. Khó khăn ..................................................................................... 22 2.6.3. Điểm mạnh ................................ .................................................. 22 2.6.4. Điểm yếu ...................................................................................... 23 CHƯƠNG 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 24 3.1. Kết luận chung ................................ .................................................. 24 3.2. Kiến nghị ........................................................................................... 24 3.2.1. Đối với doanh nghiệp .................................................................. 24 Quảng cáo ............................................................................. 24 3.2.1.1. Khuyến mãi............................................................................ 24 3.2.1.2. Bán hàng trực tiếp ................................................................. 25 3.1.1.3. Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  4. Báo cáo thực tập iv Marketing trực tiếp ................................................................ 25 3.1.1.4. 3.2.2. Đối với nhà trường ...................................................................... 26 PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP............................................ 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 28 Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  5. Báo cáo thực tập v DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty Gia Tín .............................................. 3 Hình 2.1 : Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 - 2010 ............................................................................................ 6 Hình 2.2 : Cơ cấu doanh thu của công ty Gia Tín năm 2008 - 2010 .......... 7 Hình 2.3 : Biểu đồ thể hiện trình độ lao động của công Gia Tín .............. 13 Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  6. Báo cáo thực tập vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008-2010 .... ....................................................................................................................... 5 Bảng 2.2 : Cơ cấu doanh thu của công ty Gia Tín từ năm 2008 – 2010 ..... 7 Bảng 2.3 : Bảng cân đối kế toán năm 2008-2010 ......................................... 8 Bảng 2.4 : Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty ......................................... 13 Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  7. Báo cáo thực tập vii LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm phát triển kinh tế - xã hội, đ ưa Việt nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, từng bước bắt nhịp với xu thế phát triển mới. Bán sát vào sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, công nghệ thông tin đã có những phát triển vượt bậc, góp phần quan trọng vào việc phat triển to àn diện nền kinh tế xã hội nước ta, trong đó nổi bậc là việc nghiên cứu hoạt động bán hàng trong môi trường thương mại điện tử. Tuy đây là một vấn đề còn khá mới mẽ nhưng nó đã và đang trở thành một xu thế tất yếu và thu hút được không ít các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là đối với công ty TNHH TM – DV Tin Học Gia Tín. V ì vậy, em đã chọn đề tài Tìm hiểu về tình hình hoạt động bán hàng của công ty TNHH TM – DV Tin Học Gia Tín nhằm hiểu biết thêm về bán hàng bằng hình thức thương m ại điện tử tại công ty. Đề tài của em gồm có 3 chương : Chương 1 : Tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH TM – DV và + Tin Học Gia Tín. Chương 2 : Tình hình hoạt động kinh doanh bằng thương mại + điện tử của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín năm 2008 – 2010. Chương 3 : K ết luận và kiến nghị. + Trong 5 tuần thực tập tại đây đã giúp em được củng cố, tăng cường những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt trong suốt thời gian qua đồng thời vận dụng những kiến thức đã học vào điều kiện thực tế, trang bị thêm cho em những kinh nghiệm thực tế về nghiệp vụ chuyên môn của mình. Quá trình thực tập giúp em hiểu được quá trình kinh doanh cũng như các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty. Em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Quỳnh Anh – Giảng viên khoa Thương m ại điện tử trường Cao Đẳng CNTT hữu nghị Việt Hàn đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em ho àn thành báo cáo này. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, phòng Kinh doanh cùng các anh chị trong Công ty TNHH TM – DV Tin Học Gia Tín đã tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập và hoàn thành bài báo cáo này. Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  8. Báo cáo thực tập viii Trong quá trình thực hiện bài báo cáo vì kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự gớp ý của thầy cô và các b ạn để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  9. Báo cáo thực tập 1 CHƯƠNG 1 : TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM-DV & Tin Học Gia Tín Công ty TNHH TM - DV & Tin H ọc Gia Tín được thành lập năm 2006 theo giấy phép số 0400545311 của sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Đà Nẵng cấp ngày 13/07/2006. Hiện nay với đội ngũ nhân viên năng động nhiệt tình, chuyên nghiệp trong cách phục vụ, luôn tự hào và phấn đầu với tám chữ trọn vẹn "Niềm tin và sự hài lòng của bạn!". Công ty đã tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và cũng chính là địa chỉ tin cậy của hầu hết khách hàng từ tiêu dùng cá nhân đến các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và các trường học, bệnh viện, Quân Khu 5 trên địa bàn thành phố Đ à N ẵng và các vùng lân cận. Là một trong những công ty với bề dày kinh nghiệm cũng như nguồn lực con người, Gia Tín được các hãng Intel; IBM; HP; Compaq; Toshiba; Samsung; LG; Asus; Sony, Gigabyte, Acer, Kaspersky,, BkavPro, Norton Anti-Virus… và các nhà phân phối hỗ trợ. CÔNG TY TNHH TM - DV & TIN H ỌC GIA TÍN Địa chỉ : 120 Nguyễn Hữu Thọ - TP Đà Nẵng Tel: 0511 3631484 - 2246096 Fax: 05113631494 Email: postmaster@giatin.com.vn 1.2. Định hướng phát triển 1.2.1. Về nhân lực Công ty luôn quan niệm rằng sự thành công của Doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào yếu tố con người vì vậy Công ty luôn đầu tư phát triển nguồn nhân lực, tuyển dụng và đào tạo lao động trẻ có năng lực, trung thực để đáp ứng việc phát triển thích ứng công nghệ mới nhằm giữ vững vị thế là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực khai thác và sử dụng công nghệ mới. 1.2.2. Khách hàng Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác với các hãng trong và ngoài nước để cung cấp những mặt hàng có chất lượng cao và giá cả hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  10. Báo cáo thực tập 2 Tăng cường các dịch vụ gia tăng cho sản phẩm. Nghiên cứu tìm tòi các giải pháp tối ưu nhất cho ứng dụng thực tế. Luôn luôn coi trọng dịch vụ hậu mãi chu đáo, tận tình, nhanh chóng cho khách hàng. 1.2.3. Sản phẩm Công ty TNHH TM - DV & Tin Học Gia Tín luôn tiếp cận, trao dồi các kiến thức về công nghệ mới nhất và tiên tiến nhất để chọn ra các sản phẩm chất lượng, uy tín nhằm đáp ứng cho khách hàng ngày càng sát thực và hiệu quả. 1.3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín Lắp ráp và phân phối máy tính nguyên bộ thương hiệu Gia Tín, xây - dựng các mạng máy tính cho các cơ quan, doanh nghiệp, trường học dạy nghề, bệnh viện, Quân đội, Sân bay… - Thiết kế website chuyên nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, báo cáo từ xa hàng ngày thông qua hệ thống website, phần mềm ứng dụng. Q uản lý hệ thống bán hàng đơn lẻ. - - Thiết website cho doanh nghiệp theo gói hoặc theo yêu cầu của khách hàng (giới thiệu sản phẩm, thương mại điện tử, quán lý báo cáo từ xa hàng ngày qua website) N goài ra chúng tôi còn cung cấp phân phối một số phần mềm diệt - virus bản quyền Kaspersy, Norton, BkavPro, Avira, PC Tools Doctor, phần mềm Kê toán, Xây d ựng của Bộ Xây dựng áp dụng cho tất cả các tỉnh thành... Linh kiện máy tính, máy tính nguyên bộ, Máy tính xách tay,... - Thiết bị máy văn phòng : Máy chiếu, Printer, Photocopy,máy Fax . - Thiết bị mạng và truyền số liệu, các vật tư tin học khác ... - Kinh doanh các loại phần mềm Microsoft có bản quyền, phần mềm xây dựng, quản lý bay, phần mềm Anti-Virus bản quyền ... Sửa chữa phần cứng máy tính, máy in, laptop, LCD, Power.. - Dịch vụ bảo trì, sửa chữa máy vi tính, máy in, máy fax, mạng máy tính - cho cơ quan doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, Quân đội ...và các dịch vụ khoa học kỹ thuật cao khác trong nghành tin học viễn thông. D ịch vụ cho thuê các thiết bị trình chiếu: Projector, Notebook… - Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  11. Báo cáo thực tập 3 1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM – DV Tin Học Gia Tín 1.4.1. Sơ đồ tổ chức Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Kế Phòng Kỹ Phòng Hành Thuật Toán Chính Trưởng Phòng Trưởng Phòng Trưởng Phòng Kế Toán Kỹ Thuật Hành Chính Quan hệ trực tuyến Hình 1.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty Gia Tín 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban Giám đốc : Là người đứng đầu công ty, quản lý các vấn đề như sau: H oạch định các chiến lược phát triển công ty trong d ài hạn. - Q uyết định các vấn đề về hoạt động hàng ngày của công ty. - Đ ại diện cho công ty ký kết hợp đồng và các giấy tờ liên quan. - - Đại diện cho công ty duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp, khách hàng và các đối tác khác. Tạo dựng, duy trì và phát triển thương hiệu của công ty . - Tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên trong công ty. - Phó giám đốc : Bao gồm 02 phó giám đốc Phó giám đốc kinh tế chịu trách nhiệm về các công việc quản lý bán - hàng, tài chính và hành chính. Phó giám đốc kỹ thuật: chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật. - Phòng Kế toán Lên kế hoạch tài chính dựa vào mục tiêu về doanh thu của công ty. - Lên kế hoạch tài chính hàng tháng và hàng năm của công ty - Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  12. Báo cáo thực tập 4 Lên kế hoạch tồn kho các sản phẩm của công ty. - Phòng hành chính Tiếp nhận, lưu trữ công văn đi và công văn đến. - - Hỗ trợ các phòng ban khác trong các công việc liên quan đến giấy tờ: thư, hỏi hàng, đặt hàng hoặc hợp đồng hoặc các vấn đề liên quan khác Tuyển dụng lao động trong trường hợp cần thiết - Q uản lý các thiết bị văn phòng và lưu trữ các tài liệu của công ty - N hận và gọi điện thoại trong trường hợp cần thiết - Phòng kỹ thuật X ây dựng các dịch vụ kỹ thuật phù hợp định hướng của công ty. - Thỏa mãn các yêu cẩu của khách hàng bằng những giải pháp kỹ thuật - tốt nhất Cập nhật các thông tin về sản phẩm và công nghệ mới đối với công ty. - - H ỗ trợ khách hàng, nhà cung cấp, các chi nhánh và các bộ phận khác trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, sản phẩm... Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  13. Báo cáo thực tập 5 CHƯƠNG 2 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẰNG TMĐT CỦA CÔNG TY TNHH TM – DV VÀ TIN HỌC GIA TÍN NĂM 2008 – 2010 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín năm 2008 – 2010 2.1.1. Kết quả kinh doanh chung Bảng 2.1 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 -2010 ĐVT : Đồng CH Ỉ TIÊU 2008 2009 2010 1. Doanh thu thuần về BH và 84.217.966 94.240.690 121.228.623 CCDV 2. Giá vốn hàng bán 59.588.035 66.853.707 86.286.017 3. Lợi nhuận gộp 24.629.932 27.386.983 34.942.606 4. Thu nhập tài chính -360.281 -391.842 -410.515 5. Chi phí bán hàng và quản lý DN 14.079.103 15.455.312 19.377.820 6. Lợi nhuận thuần về BH và CCDV 10.190.548 11.539.829 15.154.271 7. Chi phí khác 4.338.273 4 .690.700 5.938.386 8. Thu nhập khác 0 0 0 9. Lợi nhuận khác -4.338.273 -4.690.700 -5.938.386 10. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 5.852.275 6 .849.129 9.215.885 11. Chi phí lãi vay 101.167 109.752 167.892 12. Lợi nhuận trước thuế 5.751.108 6 .739.377 9.047.993 13. Lợi nhuận thuế thu nhập doanh 2.696.107 2 .412.691 3.913.104 nghiệp 14. Lợi nhuận sau thuế 3.055.001 4 .326.686 5.134.889 Nguồn : Phòng K ế Toán Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM – DV và Gia Tín trong giai đoạn 2008 – 2010 chúng ta nhận thấy nhiều thay đổi trong doanh thu và lợi nhuận thu được. Tình hình hoạt động kinh doanh của Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  14. Báo cáo thực tập 6 công ty tương đối khả quan, đó là nguồn chính tạo nên và gia tăng tổng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dich vụ của công ty Gia Tin năm 2008 - 2010 Đồng 150.000.000 100.000.000 50.000.000 0 Năm 2008 2009 2010 Hình 2.1 : Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 - 2010 Dựa vào biểu đồ trên, chúng ta nhận thấy rằng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng trưởng đều qua các năm 2008 – 2010. Giai đoạn năm 2008 – 2009 là kho ản thời gian xảy ra lạm phát và suy thoái kinh tế toàn cầu, Việt Nam chúng ta không tránh khỏi những ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng này. Cả người tiêu dùng cá nhân lẫn các tổ chức đều tìm cách cắt giảm chi tiêu nhằm mục tiêu tiết kiệm. Tuy nhiên, với sự nổ lực và cố gắng không ngừng của ban giám đốc công ty cùng toàn thể nhân viên thì công ty Gia Tín đ ã vượt qua thời kỳ khó khăn này. Cụ thể năm 2008 doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt mức 84.217.966 đồng, con số này tương ứng năm 2009 là 94.240.690 đồng tăng, 11.9% so với năm 2008, và năm 2010 là 121.228.623 đồng, tăng 28.6% so với năm 2009. Qua đó, cho ta thấy công ty Gia Tín trong giai đoạn 2008- 2010 đạt đ ược sự tăng trưởng về lợi nhuận sau khi đã trừ hết các khoản chi phí. Lợi nhuận sau thuế của công ty vào năm 2008 là 3.055.001 đồng, năm 2009 là 4.326.686 đồng và năm 2010 là 5.134.889 đồng. Ta có thể thấy rằng lợi nhuận sau thuế của năm 2009 tăng so với 2008 là 1.307.685 đ ồng, tăng 42.8%. Đến năm 2010 lợi nhuận sau sau thuế chỉ tăng 808.203 đồng, tăng 18.7% nhẹ hơn so với năm 2009. V ì vậy, để đạt được sự Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  15. Báo cáo thực tập 7 tăng trưởng đồng đếu qua các năm, công ty cần phải có sự nổ lực và định hướng đúng đắn của ban lãnh đ ạo công ty. 2.1.2. Cơ cấu doanh thu Bảng 2.2 : Cơ cấu doanh thu của công ty Gia Tín từ năm 2008 – 2010 ĐVT : Đồng Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Tổng doanh thu bán hàng và công 84.217.966 94.240.690 121.228.623 cấp dịch vụ Doanh thu từ hoạt động bán hàng 35.160.180 42.090.120 49.189.190 bằng TMĐT Doanh thu từ hoạt động bán hàng và 49.057.786 52.150.570 72.039.433 cung cấp dịch vụ truyền thống Nguồn : Phòng Kế Toán Cơ cấu doanh thu của công ty Gia Tín năm 2008 - 2010 Đồng 80.000.000 70.000.000 60.000.000 50.000.000 40.000.000 30.000.000 20.000.000 10.000.000 0 Năm 2008 2009 2010 Doanh thu từ hoạt động bán hàng bằng TMĐT Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ truyền thống Hình 2.2 : C ơ cấu doanh thu của công ty Gia Tín năm 2008 - 2010 Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy được tỷ trọng doanh thu từ hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT so với tổng doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty Gia Tín qua các năm 2008 – 2010. Doanh thu từ hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT của công ty ngày càng chuyển biến tích cực. Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  16. Báo cáo thực tập 8 Cụ thể năm 2008 là 35.160.180 đồng, chiếm 41.7% tổng doanh thu năm 2008 chỉ bằng 0.72 lần doanh thu hoạt động bán hàng truyền thống. Do chỉ mới áp d ụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh nên doanh thu về thương mại đ iện tử trong năm này chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng doanh thu của công ty. Đến năm 2009 và 2010 công ty đã b ắt đầu chú trọng bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử, điều này làm cho doanh thu từ hoạt động bằng TMĐT tăng lên, năm 2009 là 42.090.120 đồng, chiếm 44.7% tổng doanh thu 2009 chỉ bằng 0.8 lần doanh thu bán hàng truyền thống, đến năm 2010 là 49.189.190 đồng, chiếm 40.6% tổng doanh thu năm 2010 chỉ còn bằng 0.7 lần doanh thu truyền thống. 2.2. Tình hình tài chính của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín năm 2008 – 2010 Bảng 2.3 : Bảng cân đối kế toán năm 2008-2010 ĐVT : Đồng Chỉ Tiêu 2008 2009 2010 I – TÀI SẢN A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 39.320.134 44.645.324 52.838.837 1. Tiền và các khoản tương đương 6.352.280 8 .037.141 10.614.110 tiền 2. Các kho ản phải thu ngắn hạn 20.334.253 22.923.361 25.465.090 3. Hàng tồn kho 8.808.584 10.056.486 12.112.526 4. Tài sản ngắn hạn khác 3.825.017 3 .628.336 4.647.111 B – TÀI SẢN DÀI HẠN 50.539.156 57.664.928 74.578.148 1. Đ ầu tư dài hạn 31.58.835 32.146.779 35.145.394 2. Tài sản cố định 15.429.770 20.526.965 31.514.737 3. Tài sản dài hạn khác 3.850.551 4 .991.184 7.918.017 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 89.859.290 102.310.252 127.416.985 A – NỢ PHẢI TRẢ 54.790.414 64.208.058 81.519.090 1. N ợ ngắn hạn 33.909.977 36.443.980 47.253.356 - Phải trả người bán 18.460.938 17.424.388 18.746.661 - Vay và nợ ngắn hạn 11.485.217 17.350.855 25.837.467 Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  17. Báo cáo thực tập 9 - Các khoản phải trả, phải nộp 3.963.822 1 .668.737 2.669.228 khác 2. N ợ dài hạn 20.880.437 27.764.078 34.266.553 - Nợ dài hạn 1.597.500 16.198.816 18.550.185 - Phải trả dài hạn khác 4.908.937 7 .834.144 11.204.304 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 0 2 .686.408 3.079.823 - Lãi vay 0 1 .044.710 1.432.241 B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 35.068.876 38.102.194 45.897.076 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 89.859.290 102.310.252 127.416.985 Nguồn : Phòng K ế Toán Dựa vào b ảng cân đối kế toán của công ty TNHH TM – DV & Tin Học Gia Tín từ năm 2008- 2010 chúng ta đã thấy được tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty thay đổi qua các năm. 2.2.1. Tình hình tài sản Như chúng ta đã biết, công ty TNHH TM – DV & Tin Học Gia Tín là một công ty chuyên kinh doanh về lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Vì vậy, để hoạt động kinh doanh được tiến hành một cách thương xuyên, liên tục thì công ty phải trang bị một số tài sản có định và tài sản lưu động là tư liệu không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Dựa vào bản cân đối kế toán ta thấy tổng tài sản của công ty tăng dần theo các năm. Tổng tài sản của công ty năm 2008 là 89.859.290 đồng, năm 2009 là 102.310.252 đồng, năm 2010 là 127.416.985 đồng. Năm 2009 tổng tài sản tăng 12.450.962 đồng so năm 2008 tăng 13,9 % và năm 2010 tăng 25.106.733 đồng so với năm 2009 tăng 24,5%. Qua đó cho ta thấy được sự nỗ lực rất lớn của cán bộ nhân viên trong công ty giúp cho công ty có được nguồn tài sản tương đối ổn định. Giá trị hàng tồn kho chiếm một tỷ trọng tương đối lớn và tăng đều qua các năm. Cụ thể là năm 2009 tăng 1.247.902 đồng so với năm 2008 tăng 14,2% và năm 2010 tăng 2.056.040 so với năm 2009 tăng 20,4%. Điều này là do sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới các tổ chức và người tiêu dùng hạn chế bớt chi tiêu do vậy năm 2008 lượng hàng tồn kho nhiều. Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  18. Báo cáo thực tập 10 Giá trị tài sản cố định của năm 2009 tăng tới 5.097.195 đồng so với năm 2008, tăng 33% . Năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 là 10.987.772 đồng , tăng 53.5% do công ty mua sắm một số máy móc thiết bị sản xuất. Tình hình biến động về tài sản của công ty đ ã phản ánh được tình hình đầu tư chiều sâu, tình hình trang thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của công ty. 2.2.2. Tình hình nguồn vốn Vốn của công ty được chia thành hai nguồn nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả có xu hướng tăng lên, năm 2009 tăng 9.417.644 đồng so với năm 2008, tăng 17,2%. Năm 2010 tăng 17.311.032 đồng so với năm 2009, tăng 27%. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng không lớn nhưng cũng có sự tăng lên. Năm 2009 tăng 3.033.318 đồng so với năm 2008, tăng 87% và năm 2010 tăng 7.794.882 đồng so với năm 2009, tăng 20,5%. Nguyên nhân của sự tăng lên nay là do trong 3 năm qua công ty đã kinh doanh có hiệu quả. 2.3. Tình hình ứng dụng thương mại điện tử của công ty TNHH TM – DV và Tin H ọc Gia Tín Điều kiện đầu tiên đ ể ứng dụng TMĐT là phải có một nền công nghệ thông tin đủ mạnh, đủ năng lực tính toán, xử lý và truyền thông tin, dữ liệu. Điều này còn có ý nghĩa là để ứng dụng TMĐT, công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín phải có một nền công nghiệp phần cứng và phần mềm hiện đại, một nền bưu chính viễn thông tiên tiến dựa trên một nền điện lực vững mạnh làm nền tảng. Và tất cả các vấn đề trên phải đảm bảo tính kinh tế, hiệu quả tức là mức chi phí phải phù hợp để nhiều khách hàng có thể tiếp cận được. Đây là điều kiện quan trọng nhất để ứng dụng TMĐT 2.3.1. Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT tại công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín Trong suốt những năm hoạt động cùng với uy tín và chất lượng sản phẩm, công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín đã tạo lập và duy trì được mối quan hệ tốt với các hãng sản xuất có tên tuổi trong và ngoài nước, điều đó khẳn định sự năng động của công ty trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế như hiện nay. Để đáp ứng yêu cầu của khách hàng và mở rộng thị trường, công ty đã không ngừng nhập nhiều mẫu mã, đa dạng hóa Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  19. Báo cáo thực tập 11 chủng loại sản phẩm, đầu tư vào khoa học công nghệ hiện đại nhằm tăng chất lượng dịch vụ khách hàng. Thực hiện chủ trương đó, công ty đã đầu tư mua sắm các thiết bị kinh doanh. 2.3.1.1. Các thiết bị phần cứng Hiện nay công ty có khoảng 30 máy vi tính để bàn và laptop, có công suất sử dụng cao phục vụ cho công tác văn phòng và quản lý, kinh doanh của công ty đã kết nối Internet. Tần suất truy cập Internet của công ty có kết nối tương đối cao. H ệ thống máy chủ và các thiết bị mạng đ ạt tiêu chuẩn có thể hỗ trợ công tác quản lý của công ty. Đường truyền lease line tốc độ tối thiểu là 2Mbps. Nhìn chung, cơ sở hạ tầng về CNTT của công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín đã đ ược đầu tư trang bị tốt đảm bảo cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất, đồng thời đây cũng là thế mạnh của công ty khi tham gia vào TMĐT. Tuy nhiên công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín chưa dám đầu tư mạnh về CNTT vì không đủ nhân viên có trình độ về quản lý khai thác. Tuy đã có nhận thức bước đầu về vai trò của CNTT trong hoạt động kinh doanh, công tác quản lý bán hàng nhưng công ty vẫn chưa khai thác được sâu khả năng của CNTT. 2.3.1.2. Các phần mềm ứng dụng Công ty đã mua sắm và thiết kế phần mềm phục vụ cho lưu trữ số liệu, đã có phần mềm quản lý nhân sự như cung cấp giải pháp tổng thể trong lĩnh vực quản lý nhân sự, tiền lương. Phần mềm hỗ trợ những tính năng mới như quản lý bảo hiểm xã hội, quản lý thuế thu nhập cá nhân, quản lý thông tin đa cấp, đa ngành, phù hợp cho công ty có nhiều phòng ban, nhiều chi nhánh, hỗ trợ các chức năng tìm kiếm, truy vấn động theo tất cả các chỉ tiêu có trong cơ sở dữ liệu, lập các báo cáo thống kê nhanh theo các yêu cầu của lãnh đạo, giao diện thân thiện, dễ sử dụng, hướng dẫn chi tiết trong từng chức năng của phần mềm. Hỗ trợ nhập dữ liệu các thông tin nhân sự từ excel và ngược lại, chấm công máy tự động, chính xác. Phần mềm quản lý công tác tài chính, kế toán, theo dõi chi trả lương, quản lý tài sản, quản lý kho, quản lý khách hàng, các phần mềm này đang được công ty sử dụng và đạt hiệu quả cao. Ngoài ra, công ty còn có sử dụng phần mềm để thống kê sớ lượt truy cập vào webste để từ đó nắm được số lượng người ghé thăm trang web, bao nhiêu Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
  20. Báo cáo thực tập 12 trong số đó thực hiện mua bán trực tuyến và người truy cập thường vào những khu vực nào của trang web. Qua đó, đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình hoạt động của website, thúc đẩy số lượt người truy cập. Công ty đã sử dụng phần mềm quản lý kho và sự phối hợp của mạng extranet, một số đ ơn đặt hàng lặp lại có thể được thực hiện tự động giúp nhân viên tiết kiệm thời gian. 2.3.1.3. Website của công ty TNHH TM – DV Tin Học Gia Tín Vào năm 2006, công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín đã cho ra đời trang web www.giatin.com.vn. Website cho phép công ty thông qua đó để nhập thông tin về các loại hàng hóa dịch vụ mà họ muố n đăng ký giới thiệu và thực hiện kinh doanh. Cập nhật thông tin về các sản phẩm, hàng hóa, cơ sở dữ liệu của hệ thống khi công ty có yêu cầu sửa đổi, thêm thông tin m ới về hàng hóa. Quản lý các loại hàng hóa, sản phẩm xuất đi của công ty, lưu trữ các thông tin cụ thể mô tả các thuộc tính (hình ảnh, tên model, công dụng, các chi tiết kỹ thuật, thời gian sản xuất, hãng sản xuất,…) số lượng hiện có, số lượng đã bán các model của từng loại hàng hóa, các thông tin thời gian xuất, thông tin của hãng sản xuất hàng… Quản lý thông tin của các phiên giao dịch đ ã thực hiện cũng như đang thực hiện, quản lý thông tin về giá bán của hàng hóa theo thời gian. Tìm kiếm hàng hóa, tạo lập giỏ mua hàng, tạo lập hóa đơn đặt hàng và cho phép khách hàng theo dõi quá trình đặt hàng. Hàng hóa được phân loại theo từng nhóm sản phẩm chính như Notebook, Desktop PC, Digital Device, Projector, USB & MP3 & MP4, Accessory, Other, License Software, Special Device và các sản phẩm con của nó như HP, Acer, IBM, PTCOM, FPT Elead, DELL… 2.3.2. Nguồn nhân lực TMĐT tại công ty TNHH TM – DV và Tin Học Gia Tín Khoa Thương Mại Điện Tử - Lớp : TM02D SVTH : Lê Thị Kim Chi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2