intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập: Tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng

Chia sẻ: Nguyễn Khang | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:40

92
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thực tập "Tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng" được được nghiên cứu với mục đích: Tìm hiểu hoạt động cho vay tại Ngân hàng trên tỉnh Bến Tre, cụ thể là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre. Để hiểu rõ hơn về đề tài mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng

  1. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn.....................................................................................................................................i Nhận xét của đơn vị thực tập........................................................................................................ii Nhận xét của giáo viên hướng dẫn..............................................................................................iii Nhận xét của giáo viên phản biện................................................................................................iv Mục lục.........................................................................................................................................ix Danh sách chữ viết tắt..................................................................................................................xi Danh sách các bảng, sơ đồ...........................................................................................................xii Lời mở đầu..................................................................................................................................xv CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU  TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) ­ CHI NHÁNH BẾN TRE...................................1 1.1........................................................................Giới thiệu  về ngân hàng BIDV ........................................................................................................................... 1 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................1 1.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................3 1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ngân hàng.......................................................4 1.1.4 Đánh giá chung về tình hình hoạt động của ngân hàng........................4 1.2Giới thiệu về  Ngân hàng Đầu tư  và Phát triển Việt Nam­ Chi nhánh Bến  Tre..................................................................................................................... 4 1.2.1.........................................................Quá   trình   hình   thành   và   phát   triển ...............................................................................................................4 1.2.2.............................................................................Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...............................................................................................................6 SVTT: Nguyễn Trọng Khang  1
  2. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê 1.2.3...................................................Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ...............................................................................................................6 1.2.4Tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong các năm 2011, 2012, 2013 ...............................................................................................................9 1.2.5Ảnh hưởng của nền kinh tế hiện nay đến hoạt động của Ngân hàng .............................................................................................................10 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ  HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN   TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT  NAM – CHI NHÁNH BẾN TRE........................................................................11 2.1.....................Đánh giá chung về tình hình huy động vốn của Ngân hàng ........................................................................................................................ 11 2.1.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Bến Tre........................11 2.1.2 Tỷ lệ huy động vốn cho tín dụng tại BIDV Bến Tre..................................................12 2.2....................................Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Bến Tre ........................................................................................................................ 13 2.2.1 Sản phẩm tín dụng ngắn hạn tại BIDV Bến Tre.................................13 2.2.2 Quy trình tín dụng..................................................................................14 2.2.3 Doanh số cho vay ngắn hạn tại BIDV Bến Tre..........................................................15 2.2.3.1 Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo đối tượng.....................16 2.2.3.2 Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế...............17 2.2.4 Doanh số thu nợ ngắn hạn tại BIDV Bến Tre.....................................18 2.2.4.1 Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo đối tượng.......................19 2.2.4.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành kinh tế......................................20 2.2.5 Dư nợ cho vay ngắn hạn tại BIDV Bến Tre........................................21 2.2.5.1 Dư nợ cho vay ngắn hạn phân theo đối tượng.........................22 SVTT: Nguyễn Trọng Khang  2
  3. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê 2.2.5.2 Dư nợ cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế...................23 2.2.6 Tình hình nợ quá hạn tại BIDV Bến Tre..............................................24 2.3...................Phân   tích   các   chỉ   tiêu   đánh   giá   hiệu   quả   tín   dụng   ngắn   hạn ........................................................................................................................ 25 2.3.1 Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên vốn huy động cho tín dụng............................25 2.3.2 Hệ số thu nợ ngắn hạn.........................................................................25 2.2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay ngắn hạn/ tổng dư nợ:....................................26 CHƯƠNG   III:   MỘT   SỐ   NHẬN   XÉT   VÀ   KIẾN   NGHỊ   NHẰM   NÂNG   CAO  HOẠT   ĐỘNG   TÍN   DỤNG   NGẮN   HẠN   NGÂN   HÀNG   ĐẦU   TƯ   VÀ   PHÁT  TRIỂN VIỆT NAM ­  CHI NHÁNH BẾN TRE...............................................28 3.1 Nhận xét................................................................................................................................28 3.1.1 Thuận lợi ........................................................................................................................28 3.1.2 Khó khăn..................................................................................................28 3.2 Kiến nghị.......................................................................................................29 Kết luận..............................................................................................................30 Tài liệu tham khảo.............................................................................................31 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bến   Tre,   một   tỉnh   thuộc   khu   vực   Đồng   bằng   sông   Cửu   Long   –   vùng   có điều kiên tự  nhiên  ưu đãi, vựa lúa lớn nhất của nước Việt Nam, nhiều nguồn lợi thu   về   từ   cây   ăn   trái,   thuỷ   hải   sản,…   có   vị   trí   quan   trọng   trong   việc   đảm   bảo chiến lược an toàn lương thực thực phẩm quốc gia và xuất khẩu. Ngày 19/01/2009   cầu Rạnh Miễu được khánh thành và đưa vào sử dụng, bắt trên sông Tiền, nối liền 2   tỉnh Bến Tre và Tiền Giang, nó đã tạo điều kiện cho nền kinh tế Bến Tre phát triển.  Vào ngày 11/8/2009, Chính phủ ra quyết định thành lập thành phố Bến Tre thuộc tỉnh  Bến Tre là đô thị  loại III. Sự  kiện này đã tạo một bước ngoặc mới cho nền kinh tế  SVTT: Nguyễn Trọng Khang  3
  4. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê tỉnh Bến Tre trong việc thu hút vốn đầu tư  – một nhân tố  hàng đầu cho sự  phát triển   kinh tế bền vững.  Việc Bến Tre khánh thành cầu Rạch Miễu và việc Bến Tre trở thành đô thị loại  III đã tạo điều kiện rất tốt cho nền kinh tế Bến Tre phát triển. Tuy nhiên, hiện nay sau   4 năm, kinh tế Bến Tre vẫn chưa phát triển tốt như mong đợi. Trong quá trình học tập   tại trường, em biết rằng một trong những nhân tố làm cho nền kinh tế phát triển đó là   phải có vốn, mà hiện nay có rất nhiều Ngân hàng thừa vốn, thừa tiền huy động. Trong  khi đó cá nhân và các doanh nghiệp không thể tiếp cận tới nguồn vốn vay. Đó là lý do  mà em tìm hiểu đề  tài tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng để  làm báo   cáo tốt nghiệp cho mình.  Nhằm tìm hiểu hoạt động  cho vay tại Ngân hàng trên tỉnh  Bến Tre, cụ thể là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bến  Tre. Qua đó góp phần nhỏ trong việc phát triển tín dụng tại Ngân hàng và mong  ước   lớn hơn nữa là phát triển nền kinh tế của quê hương em. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Bến Tre, từ đó đưa ra nhân xét  và kiến  nghị nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NH. 3. Phạm vi nghiên cứu 3.1 Không gian nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn  tại Ngân hàng đầu tư  và phát triển  chi nhánh Bến Tre, Số 21 Đại Lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre. Số liệu qua  3 năm 2011, 2012, 2013. 3.2 Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 10/4/2014 đến ngày 25/4/2014 4. Kết cấu đề tài Ngoài phần đầu ra và phần kết luận, đề tài nghiên cứu gồm 3 chương: SVTT: Nguyễn Trọng Khang  4
  5. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê _Chương I: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam ­  Chi nhánh Bến Tre _Chương II: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng  Đầu tư và Phát triển Việt Nam ­ Chi nhánh Bến Tre _Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động tín dụng  ngắn hạn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre SVTT: Nguyễn Trọng Khang  5
  6. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG  THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN  VIỆT NAM (BIDV) ­ CHI NHÁNH BẾN TRE 1.3 Giới thiệu  về ngân hàng BIDV 1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển Tên đầy đủ : Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Tên giao dịch quốc tế  : Bank of Investment and Development of Vietnam Tên gọi tắt : BIDV Địa chỉ : Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại : 04 22205544 Fax : 04 22200399 Website : www.bidv.com.vn Email : bidv@hn.vnn.vn Ngày 26/04/1957: Ngân hàng TMCP Đầu tư  và Phát triển Việt Nam được thành  lập theo quyết định số 177/TTg của Thủ tướng Chính phủ, là một trong những Ngân   hàng quốc doanh lớn nhất Việt Nam. Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng  Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Quyết   định số 259­CP của Hội đồng Chính phủ. Nhiệm vụ  chủ  yếu của Ngân hàng Đầu tư  và Xây dựng là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư  xây dựng cơ bản tất cả  các   lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước. Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư  và Xây dựng Việt Nam được đổi tên thành  Ngân hàng Đầu tư  và Phát triển Việt Nam theo Quyết định số  401­CT của Chủ  tịch   SVTT: Nguyễn Trọng Khang  6
  7. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê Hội đồng Bộ  trưởng. Đây là thời kỳ  thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà   nước, chuyển đổi từ  cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự  quản lý   của Nhà nước. Do vậy, nhiệm vụ  của BIDV được thay đổi cơ  bản: Tiếp tục nhận  vốn ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nước; Huy động các   nguồn vốn trung dài hạn để cho vay đầu tư phát triển; kinh doanh tiền tệ tín dụng và   dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển. Từ ngày 1/1/1995: Đây là mốc đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV: Được  phép kinh doanh đa năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại, phục vụ chủ yếu   cho đầu tư phát triển của đất nước. Từ năm 1996 – Hiện nay: Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển mình, đổi mới, lớn  lên cùng đất nước”; chuẩn bị  nền móng vững chắc và tạo đà cho sự  “cất cánh” của  BIDV. Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng Đầu tư  và Phát triển Việt Nam qua   các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và  phần thưởng cao qúy: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao   động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân  chương Hồ Chí Minh,… SVTT: Nguyễn Trọng Khang  7
  8. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê 1.3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng BIDV SVTT: Nguyễn Trọng Khang  8
  9. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê (Nguồn: BIDV Bến Tre) 1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ ngân hàng Chức năng: Ngân hàng BIDV có chức năng chính là huy động tiền gửi của khách  hàng để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và thanh toán, ngoài ra còn thực hiện  các dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân quỹ. Nhiệm vụ: Kinh doanh đa  ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch  vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng   cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ  phát triển kinh tế Đất nước. 1.3.4 Đánh giá chung về tình hình hoạt động của ngân hàng Qua các năm, dù tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhưng BIDV đã từng bước  hoàn thiện và ổn định, kinh doanh có hiệu quả, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, lấy  SVTT: Nguyễn Trọng Khang  9
  10. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê được sự tin cậy của khách hàng, khẳng định vị thế  là Ngân hàng Quốc doanh thứ 2 ở  Việt Nam. Lợi nhuận hằng năm tăng liên tục qua các năm ( tăng trên 25%) từ  năm  2011­ 2013. Cụ  thể  năm 2013 tăng thêm 2.991 triệu đồng so với năm 2011, năm 2013  tăng tới 3.027 triệu đồng. 1.4 Giới   thiệu   về   Ngân   hàng   TMCP   Đầu   tư   và   Phát   triển   Việt   Nam­   Chi  nhánh Bến Tre 1.4.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngày 26/4/1975: Thủ  tướng Chính phủ  kí quyết định thành lập chi nhánh Ngân   hàng Kiết thiết tỉnh Bến Tre trực thuộc Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam là tiền thân   của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bến Tre. Đây là thời kì mà NH  thực hiện vai trò trung tâm tiền mặt, trung tâm thanh toán, trung tâm tín dụng. Ngày 24/6/1981: chi nhánh NH Kiến thiết tỉnh Bến Tre đổi tên thành NH Đầu tư  và xây dựng tỉnh Bến Tre trực thuộc NH Đầu tư và xây dựng Việt Nam. Với nhiệm vụ  duy trì hoạt động cấp phát vốn cho các dự án đầu tư trên địa bàn. Ngày 1/7/1988: Chi nhánh NH Đầu tư  và xây dựng bị  giải thể  và sáp nhập vào  Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh Bến Tre. Ngày 1/4/1990: Phòng đầu tư và phát triển tỉnh Bến Tre được thành lập và đi vào  hoạt động. Đây là một thành viên của NH Đầu tư và Xây dựng, trụ sở đặt tại tỉnh Bến  Tre nhưng chịu sự quản lí trực tiếp củ  Trung  ương, vốn thành lập do NH Đầu tư  và  Xây dựng cấp 100%. Ngày 26/11/1990:  Phòng Đầu tư  và Phát triển được tổ  chức lại và chính thức   mang tên chi nhánh NH TMCP Đầu tư và Phát triển tỉnh Bến Tre theo QĐ số 105/NH­ QĐ của Thống đốc NH Nhà nước Việt Nam. Hiện nay, Chi nhánh Bến Tre có 2 phòng giao dịch trực thuộc, hơn 50 nhân sự,  thu nhập bình quân mỗi người trên 10 triệu đồng 1 tháng. SVTT: Nguyễn Trọng Khang  10
  11. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam­ Chi nhánh Bến Tre có những thông tin   chính như sau: Tên giao dịch : Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam­ Chi   nhánh Bến Tre Tên gọi tắt : BIDV Bến Tre Địa chỉ : Số 21, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP. Bến Tre Điện thoại : (0753) 826084 Fax : (0753)  826084 1.4.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức tại NH BIDV Bến Tre SVTT: Nguyễn Trọng Khang  11
  12. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê (Nguồn: BIDV Bến Tre) 1.4.3 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban  Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm chỉ  đạo điều hành chung mọi nghiệp vụ  kinh doanh trong cơ  quan theo quyền hạn của Chi nhánh mình. Trong quyết định thành lập ngân hàng mà  Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã quy định cụ thể.  Phòng Quan Hệ Khách Hàng: ­Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi phân công theo đúng pháp   quy và quy trình tín dụng. Thực hiện các biện pháp phát triển tín dụng đảm bảo an  toàn,hiệu quả. ­Phòng tín dụng có chức năng tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh thực  hiện chính sách phát triển khách hàng,quy trình tín dụng phù hợp với điều kiện của chi  nhánh, đề xuất hạn mức tín dụng, xếp loại với từng khách hàng, xác định tài sản đảm  bảo nợ vay. ­Chịu trách nhiệm Maketing tín dụng, bao gồm việc thiết lập, mở  rộng, phát   triển hệ thống khách hàng. ­Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ và các vấn đề  khác có liên quan. ­Thực hiện trực tiếp cho vay ngắn và trung dài hạn theo đúng thể lệ chế độ của   ngành, quy định của nhà nước. SVTT: Nguyễn Trọng Khang  12
  13. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê ­Thực hiện thu nợ, theo hợp đồng tín dụng đó ký giữa Ngân hàng và khách hàng.  Phòng Quản Trị Tín Dụng: ­Lưu giữ hồ sơ vay vốn, thế chấp của khách hàng,lập hồ sơ kinh tế của khách  hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với chi nhánh. ­Thực hiện những nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban giám đốc.  Phòng Quản Lý Rủi Ro: ­Đầu mối tham mưu, đề xuất với giám đốc chi nhánh xây dựng những văn bản  hướng dẫn công tác thẩm định, xây dựng các chương trình, các giải pháp thực hiện   nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định theo quy định, quy trình của nhà nước  và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam về công tác thẩm định. ­Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến than gia trong quá trình quản lý   rủi ro, quản lý tín dụng và theo nhiệm vụ của phòng. ­Tham gia ý kiến chính sách tín dụng của chi nhánh. Tham gia ý kiến và phối  hợp với các phòng trong việc tham gia ý kiến với các vấn đề chung của chi nhánh. ­Lập các báo cáo về công tác thẩm định theo quy định. ­Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín   dụng của chi nhánh theo quy trình, quy định của Ngân hàng TMCP Đầu tư  và Phát  triển Việt Nam và của chi nhánh.  Phòng Giao Dịch Khách Hàng: ­Tham mưu với Ban giám đốc chi nhánh về chính sách phát triển sản phẩm dịch   vụ  Ngân hàng mới, giúp việc cho Ban giám đốc trong công tác giao dịch với khách  hàng, công tác thanh toán và các mặt nghiệp vụ khác theo yêu cầu của công việc, bảo   đảm chấp hành đúng chế độ, thể lệ quy định của nhà nước, của ngành. ­Thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng. Tiếp thị tất cả  các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng. SVTT: Nguyễn Trọng Khang  13
  14. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê ­Chịu trách nhiệm thực hiện, xử lý các giao dịch với khách hàng theo đúng quy   trình nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đó ban hành và   các quy định nội bộ của chi nhánh.  Phòng Kế Hoạch Tổng hợp: ­Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ  cấu lớn và quản lý các  hệ số an toàn theo quy định. ­Tham mưu, giúp việc cho giám đốc về  công tác nguồn vốn và điều hành vốn   để  kinh doanh. Chịu trách nhiệm đề  xuất chính sách biện pháp, giải pháp phát triển  nguồn vốn. ­Đầu mối tham mưu, giúp việc cho Giám đốc chi nhánh tổng hợp, xây dựng  chiến lược chính sách kinh doanh; công tác thi đua trong toàn ngành. ­Lập kế hoạch kinh doanh hàng năm, kế hoạch phát triển trung, dài hạn. ­Theo dõi tiến độ kế hoạch kinh doanh, chương trình công tác của chi nhánh. ­Lập các báo cáo tổng hợp đột xuất. ­Tổ chức quản lý hoạt động huy động vốn, cân đối vốn và các quan hệ vốn của   chi nhánh.  Phòng Tổ Chức Hành Chính: ­Tham mưu cho giám đốc về xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nguồn   nhân lực phù hợp với hoạt động và điều kiện cụ thể của chi nhánh. ­Theo dõi công tác tổ chức cán bộ, tuyển dụng, đào tạo. ­Quản lý lao động, ký hợp đồng lao động sau khi được Giám đốc duyệt, xây   dựng nội quy, quy định, duy trì và giữ gìn nề nếp kỉ cương, kỷ luật lao động trong cơ  quan TMCP Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bến Tre. ­Thực hiện tuần tra canh gác, bảo đảm tuyệt đối tài sản và an ninh trật tự của  cơ quan. ­Quản lý phương tiện vận tải, vận chuyển tại Ngân hàng TMCP Đầu tư  và  Phát triển Bến Tre. SVTT: Nguyễn Trọng Khang  14
  15. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê 1.4.4 Tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong các năm 2011, 2012,  2013 Bảng 1.3 Tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong các năm 2011, 2012, 2013 ĐVT: triệu đồng 2011 2012 2013 2012/ 2013/2012 Chỉ  2011 tiêu Số  % Số  % Số  % Tuyệt  % Tuyệ % tiền tiền tiền đối t đối Doan h 95.68 100 120.593 100 124.815 100 24.910 26,03 4.222 3,38 thu 3 Chi  phí 67.347 70,39 89.266 74,02 90.461 72,48 21.919 32,55 1.195 1,34 Lợi  nhuậ 28.33 29,61 31.327 25,98 34.354 27,52 2.991 10,56 3.027 9,66 n 6 (Nguồn: BIDV Bến Tre) Doanh thu:  tăng qua các năm, năm 2012 tăng lên đến 24.910 triệu đồng so với   năm 2011 tương  ứng tăng 26,03%. Năm 2013 tăng thêm 4.222 triệu đồng so với 2012   tương  ứng tăng 3,38%. Nguyên nhân tăng là do tình hình tín dụng của chi nhánh hoạt  động có hiệu quả. Chi phí: ta thấy, chi phí tỉ lệ chiếm khá cao và tăng qua các năm, năm 2012 tăng   tới 21.919 triệu đồng so với năm 2011 tương ứng tăng 32,55%. Nguyên nhân chính của   sự gia tăng này là do doanh thu tăng kéo theo chi phí cũng tăng theo, và vì để cạnh tranh  với các NHTM trên địa bàn, chi nhánh đã tổ  chức nhiều chương trình khuyến mãi để  thu hút khách hàng. SVTT: Nguyễn Trọng Khang  15
  16. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê Lợi nhuận: Qua các năng tăng khoảng 10%, mức tăng khá ổn định. Cụ thể năm  2012 tăng thêm 2.991 triệu đồng so với năm 2011 tương  ứng tăng 10,56%. Năm 2013   tăng thêm 3.027 triệu đồng tương  ứng tăng 9,66%. Nguyên nhân là do sự  chênh lệch  giữa doanh thu và chi phí. 1.4.5 Ảnh hưởng của nền kinh tế hiện nay đến hoạt động của Ngân hàng Cuộc khủng hoảng Tài chính – Kinh tế  toàn cầu xảy ra vào cuối năm 2008, đã  gây ra tác động to lớn đến hoạt động của các NHTM trong nước nói chung cũng như  các NHTM đóng trên địa bàn tỉnh Bến Tre nói riêng.  Nhưng Ngân hàng TMCP Đầu Tư  và Phát Triển chi nhánh Bến Tre đã tập trung mọi nỗ lực  hết mình cố gắn thay đổi các  chính sách về  lãi suất, về  phí và dịch vụ… nhằm thu hút khách hàng và mang lại   những kết quả cao nhất cho chi nhánh. Kết quả đạt được là các hoạt động huy động  vốn và hoạt động tín dụng đều tăng trưởng qua các năm. NH luôn chú trọng thiết lập   các mối quan hệ  khách hàng mới nhưng cũng không quên duy trì mối quan hệ  với  khách hàng cũ.  SVTT: Nguyễn Trọng Khang  16
  17. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG  NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU  TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẾN TRE 2.4  Đánh giá chung về tình hình huy động vốn của Ngân hàng 2.1.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Bến Tre Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Bến Tre ĐVT: triệu đồng Năm So sánh Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012/2 2013/2012 011 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tuyệt  % Tuyệt  % đối đối Khôn g kỳ  315.375 25,0 251.421 20,97 211.814 16,30 ­63.954 ­20,28 ­39.607 ­15,75 hạn 5 Ngắn  hạn 748.087 59,4 739.979 61,72 815.916 62,78 ­8.108 ­1,08 75.937 10,26 2 Trung  dài  195.520 15,53 207.586 17,31 271.959 20,9 12.066 6,17 64.373 31,01 hạn 2 Tổng 1.258.982 100 1.198.986 100 1.299.689 100 ­59.996 ­4,77 100.703 8,40 (Nguồn : BIDV Bến Tre) SVTT: Nguyễn Trọng Khang  17
  18. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê Tổng vốn huy động: Qua các năm có sự biến động nhưng nhìn tổng quan thì có   xu hướng tăng, cho thấy tình huy động vốn của Ngân hàng có chiều hướng tốt. Năm  2012 doanh số  là 1.198.986 triệu đồng giảm 59.996 triệu đồng tương  ứng với tỷ  lệ  4,77% so với năm 2011 mức giảm ko đáng kể. Năm 2013, vốn huy động đạt doanh số  1.299.689 triệu đồng tăng 100.703 triệu đồng tương  ứng với tỷ  lệ  tăng 8,40% so với   cùng kì năm 2012. Vốn huy động không kì hạn: Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi  vào khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho  ngân hàng và ngân hàng phải thỏa mãn nhu cầu đó của khách hàng. Do đó nguồn vốn   này thường không ổn định. Phần lớn đây là tiền gửi của các TCKT gửi vào ngân hàng   nhằm thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán chứ  không phải để  hưởng lãi suất.   Năm 2012 giảm 20,28% sang năm 2013 giảm 15,75%. Nguyên nhân là do nên kinh tế  trong giai đoạn khủng hoảng, các doanh nghiệp hoạt động không có lãi. Vốn huy động ngắn hạn:  chiếm tỉ  lệ  chủ  yếu qua các năm (chiếm trên 50%  trên tổng vốn huy động của Ngân hàng). Vốn huy động này được huy động chủ yếu từ  các hộ nông dân vì Bến Tre vốn là một vùng đất chuyên về ngành nông nghiệp đặc thù  là trồng trọt và nuôi trồng thuỷ sản, người dân chủ  yếu mua nguyên liệu như  thức ăn  thuỷ  sản, phân bón để  phục vụ  sản xuất, vì vậy vốn huy động ngắn hạn chiếm tỉ  trọng cao ở chi nhánh. Năm 2011 doanh số huy động là 739.979 triệu đồng giảm 8.108  triệu đồng so với năm 2011 ( doanh số là 748.087 triệu đồng). Sang năm 2013 doanh số  tăng 75.937 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 10,26% so với cùng kì năm 2012. Vốn huy động trung dài hạn:  Mặc dù cạnh tranh rất gay gắt với các NHTM  trên địa bàn nhưng nhờ  vào uy tín, chất lượng của ngân hàng đối với khách hàng kết  hợp với sự điều hành đúng đắn của Ban lãnh đạo chi nhánh đã góp phần làm tăng khả  năng cạnh tranh và kết quả  là vốn huy động bằng tiền gửi này liên tục tăng qua các  năm. Năm 2012 doanh số huy động là 207.586 triệu đồng tăng 12.066 triệu đồng tương   ứng với tỷ  lệ  tăng là 6,16% so với năm 2011. Sang năm 2013 doanh số  huy động đạt  SVTT: Nguyễn Trọng Khang  18
  19. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê 271.959 triệu đồng tăng 64.373 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 31,01% so với cùng   kỳ năm 2012. 2.1.2 Tỷ lệ huy động vốn cho tín dụng tại BIDV Bến Tre Bảng 2.2: Tỷ lệ huy động vốn cho tín dụng tại BIDV Bến Tre ĐVT: triệu đồng 2011 2012 2013 2012/ 2013/2012 Chỉ  2011 tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tươn % Tươn % g đối g đối VHĐ  953.881 75,77 922.788 76,96 976.568 75,14 ­31.093 ­3,26 53.780 5,83 cho  TD Tổn 1.258.982 100 1.198.986 100 1.299.689 100 ­59.996 ­4,77 100.703 8,40 g  VHĐ (Nguồn: BIDV Bến Tre) VHĐ cho TD: Chiếm tỉ trọng khá cao (trên 70%) trong tổng nguồn VHĐ của chi  nhánh và tăng đều qua các năm, vì cứ 100 đồng vốn huy động, ngân hàng đã sử dụng  76 đồng để cho vay năm 2011, 77 đồng năm 2012 và 75 đồng năm 2013. Tỉ lệ này khá  an toàn, vì tỉ lệ này cao đồng nghĩa ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận nhưng đi kèm  đó là nhiều rủi ro. 2.5 Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Bến Tre 2.2.1 Sản phẩm tín dụng ngắn hạn tại BIDV Bến Tre Cho vay doanh nghiệp ngắn hạn thông thường: Là sản phẩm cho vay bổ sung  vốn lưu động phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. ­Đối tượng: Doanh nghiệp người Việt Nam và nước ngoài ­Loại tiền: VNĐ, USD ­Thời hạn cho vay: tối đa 12 tháng. ­Lãi suất: 13%­ 15%/ năm SVTT: Nguyễn Trọng Khang  19
  20. Báo Cáo Thực Tập GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê ­Tài sản đảm bảo: có/ không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ  ba. Cho vay cá nhân tiêu dùng không tài sản bảo đảm: là sản phẩm tín dụng  không yêu cầu tài sản bảo đảm dành cho các khách hàng có nhu thập thường xuyên, ổn  định… nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của bản thân và gia đình. ­Đối tượng: Cá nhân người Việt Nam và nước ngoài. ­Loại tiền: VNĐ, USD, EUR ­Kỳ hạn: cho vay linh hoạt  ­Lãi suất: 13%/ năm ­Phương thức trả lãi: trả dần nợ ( gốc + lãi) hàng tháng. Vay cá nhân ứng trước tiền bán chứng khoán: là hình thức BIDV cho khách  hàng cá nhân vay vốn bằng việc ứng trước tiền bán chứng khoán niêm yết tại các công  ty chứng khoán có liên kết với BIDV. ­Đối tượng: Cá nhân Việt Nam và nước ngoài ­Loại tiền: VNĐ, USD, EUR ­Thời hạn: lên tới 12 tháng. ­Mức cho vay: Tối đa bằng số tiền bán chứng khoán. ­Lãi suất: do BIDV và Khách hàng thoả thuận 2.2.2 Quy trình tín dụng Sơ đồ 2.3: Quy trình cho vay tại NH BIDV Bến Tre (5) (1) (4) SVTT: Nguyễn Trọng Khang  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2