intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập trắc địa - GVHD: Hồ Việt Dũng

Chia sẻ: Nguyen Van Phuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

1.517
lượt xem
349
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'báo cáo thực tập trắc địa - gvhd: hồ việt dũng', luận văn - báo cáo, kiến trúc - xây dựng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập trắc địa - GVHD: Hồ Việt Dũng

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG MỤC LỤC BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA .................................................................................................................... 5 MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ: ................................ ................................ ................................ ...................... 5 I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP: ........................................................................................ 5 II. NỘI DUNG THỰC TẬP: ......................................................................................................................... 5 III. A. LÀM QUEN VỚI MÁY KINH VỸ ................................................................................................... 5 1. Nội dung:................................ ................................ ................................ ................................................... 5 2. Dụng cụ: Máy kinh vỹ k ỹ thuật ................................................................................................ .................. 5 3. Phương pháp đặt máy: ................................ ................................ ................................ ............................. 5 4.Bắt mục tiêu: .............................................................................................................................................. 6 5.Đọc số trên bàn độ ngang: ......................................................................................................................... 6 1. Nội dung:................................ ................................ ................................ ................................................... 7 Thực hi ện đo góc bằng của 8 điểm trạm đo, cần tối thi ểu 3 người (1 đọc số, 1 ghi sổ, 1 cầm tiêu).................... 7 2. Dụng cụ : ................................ ................................ ................................ ................................................... 7 Máy kinh vỹ , 1 cây tiêu,................................ ................................ ................................ ................................ . 7 3. Phương pháp: đo đơn giản 1 lần đo (nửa lần đo thuận kính và nửa lần đo đảo kính) ................................... 7 ĐO DÀI LƯỚI KHỐNG CHẾ.................................................................................................................. 8 1. Nội dung: Đo chiều dài các cạnh giữa các trạm đo ................................ ................................ ...................... 8 2. Dụng cụ: Thước dây, sào tiêu và fiches. ..................................................................................................... 8 3. Phương pháp: đo dài bằng thước dây một lần đo (nửa lần đo đi và nửa lần đo về). ..................................... 8 1. Nội dung: Xác định chênh cao giữa 2 điểm khống chế. ................................ ................................ ............... 8 2. Dụng cụ: Máy kinh vĩ và mire. ................................ ................................ ................................................... 8 3. Phương pháp: đo cao từ giữa, 2 lần đo, dùng máy kinh vĩ với góc V=0 thay cho máy thủy chuẩn. ............. 8 IV .KẾT LUẬN: ................................ ................................ ................................ ................................................. 10 PHẦN I: NGUYÊN TẮC CHỌN ĐƯỜNG chUYỀN............................................................................................ 11 SỐ ĐO GÓC - THEO PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ........................................................................... 12 BÌNH SAI CAO ĐỘ................................................................................................ ............................... 23 BẢNG SỐ LIỆU ĐO CÁC ĐIỂM CHI TIẾT................................................................................................ ................ 27
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG LỜI MỞ ĐẦU Trắc địa là mộ t ngành khoa học ra đời từ rất sớm khoảng 3000 năm trước Công nguyên. Trong quá trình hình thành và phát triển nó góp phần đáng kể vào việc xây dựng tất cả các công trình cho nhân loại từ trước đển nay. Ngoài ra trắc đ ịa còn đóng góp không nhỏ vào các lĩnh vực khác như quốc phòng an ninh, đo vẽ bản đồ, bình đồ… Ngày nay trắc đ ịa là mộ t ngành khoa học không thể thiếu trong công việc xây dựng đất nước ở bất cứ quốc gia nào. Đối với việc xây d ựng công trình thì không thể thiếu kiến thức trắc đ ịa. Nó xuyên suốt trong quá trình từ thiết kế đến thi công và quản lý sử dụng công trình. Trong giai đoạn qui hoạch tùy theo qui hoạch tổng thể hay qui hoạch chi tiết mà người ta sử d ụn g bản đồ địa hình tỉ lệ thích hợp nhằm vạch các phương án q ui hoạch cụ thể nhằm khai thác và sử dụng công trình. Trong giai đoạn khảo sát thiết kế, trắc địa tiến hành lập lưới khống chế trắc địa, đo vẽ bản đồ, bình đồ và mặt cắt đ ịa hình phục vụ việc chọn vị trí, lập các phương án xây dựng và thiết kế công trình. Trong giai đoạn thi công, trắc đ ịa tiến hành xây dựng lưới trắc địa công trình để bố trí công trình theo đúng thiết kế, kiểm tra theo dõi quá trình thi công đo biến dạng và đo vẽ công trình. Trong quá trình quản lý và khai thác công trình, trắc địa tiến hành đo các thông số biến dạng của công trình như độ lún, độ nghiêng, độ chuyển vị công trình. Từ các thông số đó kiểm tra công tác khảo sát thiết kế, đánh giá m ức độ ổn đ ịnh của công trình và chất lượng thi công công trình. Đối với sinh viên thì môn trắc địa là môn học cơ sở cung cấp những kiến thức cơ bản về trắc địa như: m ặt thủy chuẩn, hệ tọa độ địa lý, các phương pháp đo các yếu tố cơ bản trong trắc địa… Với các kiến thức này sẽ phục vụ đắc lực cho sinh viên trong suốt quá trình học tập và công tác sau này. Bên cạnh học lý thuyết trên lớp đi đôi với đó là công tác thực tập. Thực tập giúp sinh viên nắm rõ lý thuyết hơn và qua đó nâng cao kỹ năng làm việc khi tiếp cận thực tế. Đối với thực tập trắc đ ịa giúp chúng ta biết các đo đạc các yếu tố cơ bản như đo góc, đo cạnh, đo cao và thiết lập lưới khống chế trắc đ ịa. Qua đó giúp sinh viên củng cố lý thuyết và nâng cao thực hành trong quá trình tiếp cận thực tế.
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 1 Đối với sinh viên Trường ĐH GTVT TPHCM công tác thực hành được nhà trường chú trọng. Dưới sự hướng d ẫn của thầy H ồ V iệt D ũng – Giảng viên khoa Công Trình đã chia lớp thành nhiều nhóm tiến hành đo đạc các yếu tố trắc địa cơ bản. Khu vực tiến hành thực tập là khuôn viên Trường ĐH GTVT TPHCM. Nôi dung thực tập gồm hai phần: Công tác ngoại nghiệp bao gồm đo các yếu tố trắc địa cơ b ản: đo góc bằng, đo cao, đo dài và Công tác nội nghiệp bao gồm: bình sai lưới khống chế và bình sai độ cao, vẽ bình đồ trường ĐH GTVT TPHCM ( 1/200). Sau khi hoàn thành các nội dung trên sinh viên thiến hành báo cáo và bảo vệ với giảng viên. Qua việc thực hiện các nội dung trên giúp cho sinh viên được làm quen với công tác của người kỹ sư sau này. Và qua đó giúp sinh viên nâng cao kiến thức đã được họ c và tiếp thu kỹ năng thực hành trong công tác đo đạc trắc địa.
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 2 BÁO CÁO TH ỰC TẬP TRẮC ĐỊA I. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ : Môn học Thực tập trắc địa tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu khảo sát địa hình bằng các dụng cụ trắc đ ịa và thể hiện địa hình, đ ịa vật lên bản đồ. Từ đó nắm vững được các điều kiện địa hình, củng cố các kiến thức lí thuyết đ ã học trong Trắc địa đ ại cương và nâng cao kĩ năng thực hành. II. TỔNG QUAN VỀ C ÔNG VIỆC THỰC TẬP: Thời gian thực tập : Từ 25/7 dến 28/8 /2011 Địa điểm thực tập : Trường Đ ại Học Giao Thông Vận Tải Tp HCM Dụng cụ : 1 máy kinh vỹ kỹ thuật, 1 máy thủy bình , 2 cây tiêu, 2 mire, 1 thước dây. III. NỘI DUNG TH ỰC TẬP: A. LÀM QUEN VỚI MÁY KINH VỸ 1. Nội dung: - Tập trung, tổ chức sinh viên. - G iới thiệu về máy kinh vỹ, hướng dẫn thao tác trên máy: G iới thiệu các bộ p hận của máy, các ốc điều chỉnh. o Đ ịnh tâm-cân b ằng, ngắm mục tiêu, đọc số vành độ đ ứng, vành độ ngang. o 2. Dụng cụ: Máy kinh vỹ kỹ thuật 3. Phương pháp đặ t máy: 3.1 Khái niệm: Đặt máy bao gồm định tâm và cân bằng máy. Định tâm: đưa trục quay của máy đi qua điểm đ ịnh trước (đ ối với đo góc bằng đó là điểm góc của lưới đường chuyền). Cân bằng máy: làm cho trục quay của máy kinh vỹ thẳng đứng (vuông góc với m ặt thủy chuẩn). Định tâm và cân bằng phải được tiến hành gần như cùng lúc sau cho khi trục máy vừa đi qua tâm thì nó cũng vừa vuông góc với mặt thủy chuẩn.
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 3 3.2 Thao tác: - Đặt sơ bộ chân máy: Mở khóa chân máy, kéo chân máy cao tầm ngang ngực, đóng khóa chân máy. Dùng tay giữ 2 chân máy, 1 chân đá chân máy từ từ choãi ra tạo thành tam giác gần đ ều, sơ bộ đặt bàn đ ặt máy nằm ngang và tâm của nó nằm ngay bên trên điểm cần đặt máy. - Đ ặt máy lên chân máy, tiếp tục cân bằng sơ bộ, cân b ằng chính xác: Đặt máy lên trên chân máy, siết vừ a phải ốc giữ để cố đ ịnh máy trên chân. Nhìn vào ống ngắm định tâm, xê dịch cả 3 chân máy để th ấy ảnh của điểm cần đ ặt máy. Nhìn vào bọt th ủ y tròn trên máy, mở khóa và điều chỉnh nh ẹ mỗi chân máy đ ể bọt thủ y di chuyển vào giữa. Lại nhìn vào ống định tâm: Nếu lệch tâm ít ta nới lỏng ố c cố định máy, dịch chuyển nhẹ để máy vào đúng tâm. Nếu lệch tâm nhiều ta ph ải dịch chuyển cùng lúc 3 chân máy đ ể m áy đúng tâm. - Tiếp tục đặt máy chính xác: xoay máy để bọt thủy dài nằm trên đường nối 2 ốc cân bằng máy, điều chỉnh 2 ốc cân bằng đó để bọt thủy dài vào giữa. Xoay máy đi 90o, điều chỉnh ốc cân còn lại để bọt thủy vào giữa. Lặp lại quá trình trên đồng thời kiể m tra điều kiện định tâm để hoàn tất việc đặt máy. 4.Bắt mục tiêu: - Xoay máy theo trục ngang (chú ý ốc khóa chuyển động ngang) - Xoay máy theo mặt phẳng thẳng đứng (chú ý ốc khóa chuyển động đ ứng). - Dùng ốc ngắm sơ bộ b ắt m ục tiêu. - Sau khi khóa các chuyển động (ngang hoặc đứng), dùng ốc vi động để bắt chính xác mục tiêu, căn cứ vào hệ chỉ ngắm. Để thấy rõ ảnh của vật: sau khi bắt m ục tiêu sơ bộ, điều chỉnh ốc điều ảnh để nhìn thấy rõ ảnh của hệ chỉ ngắm, điều chỉnh kính mắt để đưa ảnh lên mặt phẳng hệ chỉ ngăm, thấy rõ ảnh vật cần ngắm. 5.Đọc số trên bàn độ ngang: - V ị trí đọc số bàn độ ngang nằm phía trên so với vị trí đọc số b àn độ đứng. - Số đọc hiện trên màn hình bàn độ là giá trị đo được.
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 4 A  B 0 1. Nội dung: Thực hiện đo góc b ằng của 8 điểm trạm đo, cần tối thiểu 3 người (1 đọc số, 1 ghi sổ , 1 cầm tiêu). 2. Dụng cụ : Máy kinh vỹ , 1 cây tiêu, 3. Phương pháp: đo đơn giản 1 lần đo (nửa lần đo thuận kính và nửa lần đo đảo kính) - Đặt máy tại 1 trạm cần đo góc bằng rồi ngắm về 2 trạm kế đó để đo góc trong đa giác đường chuyền. - Đặt máy tại trạm cần đo (định tâm và cân bằng máy), điều chỉnh kính ngắm bắt điểm thấp nhất của tiêu bên trái (tiêu A), đọ c số trên bàn độ ngang a1, ghi sổ. Xoay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu bên phải (tiêu B), đọc số trên bàn độ ngang b1, ghi sổ. Đ ảo kính, ngắm B_đọc số b2, xoay cùng chiều kim đồ ng hồ ngắm A_đọc số a2. SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 5
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG Mẫu sổ đo góc bằ ng: xem bảng ĐO DÀI LƯỚI KHỐNG CH Ế 1. Nội dung: Đo chiều dài các cạnh giữa các trạm đo 2. Dụng cụ: Thước dây, sào tiêu và fiches. 3. Phương pháp: đo dài bằng thước dây một lần đo (nửa lần đo đi và nửa lần đo về). 3 người: 1 trước, 1 sau, 1 ghi sổ. Đặt hai sào tiêu tại A và B để đánh dấu mục tiêu ngắm. Người sau cắm tại A 1 th ẻ đồng thời đặt vạch 0 củ a thước tại A, điều khiển cho người trước đặt thước nằm trên đường thẳng AB. Khi thước đã đúng hướng, cả h ai đ ều căng thước cho thước nằm ngang (vạch 0m phải trùng với A), người trước đánh dấu vạch 30m xuống đất bằng cách cắm tại đó. Người sau nhổ thẻ tại A, người trước để lại cây thẻ vừa cắm rồi cùng tiến về B. đến cây th ẻ do người trước cắm, người sau ra hiệu cho người trước đứ ng lại. Các thao tác đo được lặp lại như trên cho đ ến lúc điểm B. thông thường đoạn cuố i ngắn hơn chiều dài thước nên người trư ớc căn cứ vào điểm B để đọc đoạn lẻ trên thước và ghi vào sổ đo. Mẫu sổ đo dài: xem bảng ĐO CAO LƯỚ I KHỐNG CHẾ b2 a2 a1 b1 B A 1. Nội dung: Xác đ ịnh chênh cao giữa 2 điểm khố ng chế. 2. Dụng cụ: Máy kinh vĩ và mire. 3. Phương pháp: đo cao từ giữa, 2 lần đo, dùng máy kinh vĩ với góc V=0 thay cho máy thủy chuẩn. 3 người: 1 đi mire, 1 đứng máy, 1 ghi sổ. - Sơ xác đ ịnh điểm đặt máy nằm trên cạnh nối 2 điểm A,B cần đo chênh cao. Đ ặt máy tại điểm vừa xác định ( chỉ cân b ằng không định tâm). Điều chỉnh cho góc đứng V=0°0’0”. Tiếp tục đặt mia tại B, đọ c giá trị chỉ giữa trên mia trước b1.
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 6 - Thay đổ i chiều cao máy ít nhất 10cm, cân bằng máy,đọc giá trị chỉ giữa trên mia trước đặt tại B là b2. Đ ặt mia tại A, đọc giá trị chỉ giữa trên mia sau tại A là a2. Mẫu sổ đo chênh cao xem bảng ĐO ĐIỂM CHI TIẾT l2 l l1 V B A 1. Nội dung: xác định các giá trị cần thiết để xác đ ịnh được toa độ và độ cao tương đối của điểm b ất kì so với trạm đo. 2. D ụng cụ: Máy kinh vĩ và mia. 3. Phương pháp: đo thị cự. 3 người: 1 đi mia, 1 đứng máy, 1 ghi sổ. - K hoanh vùng giới hạn cho mỗi trạm đo và chọn những điểm đo chung của các trạm để kiểm tra kết quả. - Quay máy cùng chiều kim đồng hồ, lần lượt ngắm các điểm chi tiết. Tại mỗi điểm đọc các giá trị: giá trị chỉ trên, dưới, giữa của mire, cho người đi mire di chuyển, đọc tiếp góc bằng b, góc đứng V (tố t nhất nên để V= 0 o00’00’). - Trong quá trình đo vẽ phác thảo sơ đồ từng trạm và ký hiệu điểm (cần thống nhất tuyệt đố i giữa sơ đồ và sổ đo). Ghi chú: Các điểm chi tiết được chọn để đặc trưng được đ ịa hình, dáng đất, địa vật. SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 7
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG IV .K ẾT LUẬN: Trong suốt thời gian thực tập tại thực địa và xử lý số liệu tại nhà, toàn b ộ các thành viên trong nhóm đã phát huy được tinh thần làm việc nghiêm túc, kỷ luật cao. Các thành viên trong nhóm đã hoàn thành tốt phần việc của mình. Tất cả các thành viên trong nhóm đ ã tự mình thực hiện tất cả các công việc trong đượt thực tập từ đi mire, định tâm cân bằng máy, đứng máy, đặt sào tiêu, căng dây đo dài, ghi sổ, chọn điểm, bình sai, vẽ bình đồ … Đợt thực tập đã bổ sung kiến thức về thực tế công việc tại thực địa và hoàn thiện thêm kiến thức lý thuyết về trắc địa đ ịa cương. Thêm vào đó đợt thực tập còn giúp từng thành viên hiểu rõ cách tổ chức, phân phối công việc và ý thức trách nhiệm trong quá trình làm việc nhóm. Đó là những kiến thức cần thiết, bổ ích, làm nền tảng cho công việc của Kỹ sư xây d ựng sau này. Tuy nhiên kết quả của nhóm vẫn còn một số sai sót vì là lần đầu tiên ra thực địa và thời gian chuẩn bị cho được thực tập quá hạn chế. Đây là những bài học kinh nghiệm quý báu cho nhóm. Chúng em chân thành cám ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các giáo viên hướng dẫn trong đợt thực tập vừa qua.
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 8 PHẦN I: NGUYÊN TẮC CHỌN Đ ƯỜN G CHUYỀN -Dựa trên khuôn viên trường ĐHGTVT.HCM ta lựa chọn đường chuyền phù hợp. -Đầu tiên ta khảo sát khuôn viên trường để lựa chọn đường chuyền phù hợp. -Đỉnh đường chuyền phải đặt ở nơi có nền đất c ứng, ổn định, có tầm nhìn bao quát. -Chiều dài các cạnh của đường chuyền phải dài từ 20m đến 350 m v à các cạnh tương đối bằng nhau. -Tại mỗi đỉnh của đường chuyền phải thấy được đỉnh trước và đỉnh sau. - Các đỉnh có các góc càng gần 1800 c àng tốt. -Sau khi chọn xong các đỉnh đường chuyền chúng ta tiến hành đánh dấu các cọc đó bằng sơn hoặc bằng cọc. các c ọc phải được bảo cệ, luôn c ố định để c ó thể làm cơ s ở cho tính toán sau này. PHẦN II: NỘI DUNG ĐO ĐƯỜNG CHUYỀN KINH V Ĩ  Đo góc b ằng: -Dùng máy kinh vỹ ho ặc máy thu ỷ bình, mia ho ặc cọ c tiêu để đo góc b ằng -Dùng phương pháp đo đơn giản để đo . -Đặt máy tại điểm nào đó trên đường chuyền, ngắm về 2 đỉnh kề nó. -Dùng máy đo 2 lần thuận kính và đảo kính. -Khi đo th ì hiệu hai lần đo đó ph ải ≤ 1,5.t. ( với t = 10, số đỉnh đường chuyền b ằng 8)
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 9 SỐ ĐO GÓC - THEO PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN Máy kinh vĩ số……….Số 2 …….. Nhóm: 51 Người ghi sổ: Nguyễn Văn Phương Gọi β1 là giá trị ½ lần đo thu ận kính và β2 là giá trị ½ đ ảo kính. Ta có | β1 - β2| ≤ 1,5 . t. = 60’’( với t là độ chính xác của bộ phận đọc số). CHIỀU DÀI CẠNH SỐ ĐO BÀN ĐỘ TRÁI SỐ ĐO BÀN ĐỘ PHẢI GÓC (m) 178°21’30” 178°21’40” I 42,3 87°257’10” 87°56’50” II 40,85 175°50’40” 175°50’20” III 47,55 94°59’30” 94°59’30” IV 61,2 179°32’00” 179°32’10” V 40,36 87°48’50” 87°48’40” VI 45,15 180°44’10” 180°44’30” VII 38,9 94°43’40” 94°43’50” VIII 60,58 178°21’40” 178°21’30” I  Đo chiều dài cạnh đường chuyền: -Dùng máy kinh vĩ, cọ c tiêu và thước dây. -Phương pháp đo:  Đặt máy tại đỉnh đường chuyền, ngắm về đỉnh đường chuyền cần đo, điều chỉnh tia ngắm nằm ngang, cố định bàn độ đứng và b àn độ ngang của máy.  Dùng cọ c tiêu xác định điểm cần đo sao cho mỗi lần di chuyển cọc tiêu thì nó đều ở nằm trên tia ngắm thẳng từ m áy đã cố định đó.  Tiến hành đo các đoạn đó, để đảm b ảo chính xác chúng ta đo 2 lần: đo đi và đo về  Trong 2 lần : đo đi và đo về ta được tổng quảng đường S1 và S2. Để tho ả m ản thì
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 10 Với = CS1 - S2|
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG SVTH: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG – LÊ ĐÌNH TUÂN Trang: 4
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG Đo lần I Đo lần II Đ i ể Giá trị S m Thuận Đả o Sai Thuậ n góc Góc Đảo kính Góc ai k ính kính số k ính số đ o 1 234037’50 54 038’1 82051’10 262051’35” - ” 5” ” 82046’ 82047’5 82 047’2 2 30 4 45” ” 5” 0” 0” 1 317024’50 137024’ 165 038’4 345039’50” - ” 45” 5” 8 2 180016’50 0017’20 172 038’2 352038’30” - ” ” 0” 180016 179023’ 179050’ 1 60 0” ’55” ” 15” 5” 2 179059’ 352 001’3 0 172001’45” 0 0’25” - 55” 5” 3 3 179059’ 347 022’2 0 00’15” 77052’55” - 45” 5” 0 89029’2 89 059’3 2 90 29’ 2 2” 44” 8” 5” 6” 3 90 029’2 257 052’4 270 030’ 167022’10” - 8” 5” 4 4 239005’ 129 015’2 0 238 049’5” 0 184033’ 184033’ 59 05’20” - 184 33 10 1 30” 0” 3 ’55” ” 38” 5” 47” 234031’20 54 031’4 304 041’5 54015’20” 4
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG ” 0” 0” - 5 5 255005’ 186 034’1 97036’1 2 75 005’25” 325055’23” - 15” 9” 5” 0” 98011’ 97 053’5 4 10 35” ” 5” 5 336053’45 156053’ 284 010’2 63031’48” - ” 45” 4” 6 6 167018’ 32051’23 347 031’ 261032’15” - 40” ” 167022 168 005” 167043’ 5 10 3 ’35” ” 15” 0” 55” 6 180008’30 200 056’2 359056’ 69037’45” - ” 3” 7 7 339016’ 11803’44” 97 027’4” 226050’19” - 36” 94058’ 94055’4 94 055’5 6 28 4 56” ” 8” 2” 2” 7 74 015’3 192 022’1 0 321 046’7” 213 2’40” - 2” 0” 8 8 232058’ 37031’20 49 021’59” 221059’50” - 44” ” 0 182023’ 182 023’2 7 182 23 40 3 ’26” ” 15” 0” 0” 8 235015’25 55 022’1 219 054’3 44023’5” - ” 0” 5” 1
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG CẠNH ĐO LẦN 1 ĐO LẦN 2 GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH (m) (m) (m) ĐO 41.41 41.43 41.42 1 -2 39.32 39.37 39.345 2 -3 42 41.94 41.97 3 -4 46.1 45.8 45.95 4 -5 32.1 32.1 32.1 5 -6 42.6 42.8 42.7 6 -7 52.2 52.3 52.25 7 -8 42.64 42.64 42.64 8 -1 S= Ta thấy , nên thoả mãn yêu cầu. = Tính toán bình sai đường chuyền kinh vĩ Bình sai góc đo: Tổng các góc bằng đo thực tế:[βđo] = β1 + β2 + β3 + β4 + β5 + β6+ 0 β7 + β8 = 1079 59’18” [βlt] = ( n – 2) * 1800 = (8-2)*1800 =10800 Tổng các góc đo bằng lý thuyết: f β = [βđo] - [βlt] = - 0 00’27’’ Sai số góc b ằng:
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG Sai số khép góc giới hạn: fβgh = ± 40 = 113” Do | f β |< | f βghC  Bình sai Số hiệu chỉnh: = 0 00’3.375 ’’ V =- = Tổng các góc sau khi bình sai: β1’ + β2’ + β3’ + β4’ + β5’ + β6’ + β7’ + β8’ ) = 1080 0 [β’] = Các góc định hướng của các cạnh + Chuyền góc định hướng: α1-2 = 3150 + Tính chuyền góc định hướng: α2-3= α1-2 –β2-3p +1800 α3-4= α2-3 –β3-4p +1800 α4-5 = α3-4 - β4’ + 1800 α5-6 = α4-5 - β5’ + 1800 α6-7 = α5-6 - β6’ + 1800 α7-8 = α6-7 - β7’ + 1800 α8-1 = α7-8 - β8’ + 1800 ∆x= S*cos α ∆y= S*sin α + Tính f∆x= fx=∑ ∆xđo- ∑ ∆xlt = =∑ ∆xđo = 0.05 m + Tính f∆y= fx=∑ ∆yđo- ∑ ∆ylt = =∑ ∆yđo = 0.16 m + Tính fs fs = = 1 /3340 V ∆x = - fx*Si/S V ∆y = - fy*Si/S => bình sai các số gia tọ a độ
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA GVHD: HỒ VIỆT DŨNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2