intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NGÀNH HÀNG GẠO VIỆT NAM 2007 VÀ TRIỂN VỌNG 2008

Chia sẻ: Angell Chau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

367
lượt xem
112
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lần đầu tiên ở Việt Nam, Báo cáo Thường niên ngành hàng lúa gạo được thực hiện và công bố bởi Trung tâm Thông tin PTNNNT, Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT. Đây là Báo cáo Thường niên ngành hàng lần đầu tiên ước tính bảng cân đối cung cầu dựa trên số liệu sản xuất, xuất nhập khẩu, tiêu dùng và dự trữ. Báo cáo này do một tập thể chuyên gia phân tích thị trường của Trung tâm Thông tin PTNNNT thực hiện theo một chu trình gồm nhiều giai đoạn: từ học tập kinh nghiệm phân tích và dự báo ngành hàng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NGÀNH HÀNG GẠO VIỆT NAM 2007 VÀ TRIỂN VỌNG 2008

  1. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NGÀNH HÀNG GẠO VIỆT NAM 2007 VÀ TRIỂN VỌNG 2008 Thời gian xuất bản: Tháng 3/2008 Lần đầu tiên ở Việt Nam, báo cáo Toàn cảnh thị trường và ngành hàng gạo được Trung tâm Thông tin - Viện Chính sách và Chiến lược PT NNNT (IPSARD) - Bộ Nông nghiệp và PT NNNT thực hiện và công bố. Những ưu điểm nổi bật: - Lần đầu tiên xây dựng Bảng cân đối Cung - Cầu gạo, sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu và tồn kho. - Phân tích toàn diện và cập nhật về: Sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu, thị trường Chuyển động của các doanh nghiệp chế biến và kinh doanh gạo năm 2007 - Có sự tham vấn của các chuyên gia hàng đầu trong nước và quốc tế Báo cáo ngành hàng gạo 2007 và triển vọng 2008 sẽ là tài liệu rất cần thiết cho các nhà hoạch định chính sách cấp Trung ương, địa phương, doanh nghiệp kinh doanh gạo, tổ chức quốc tễ cũng như các đối tượng độc giả quan tâm. Báo cáo dày 100 trang, 60 trang phân tích, 40 trang số liệu. Giá bán: Bản Tiếng Việt: 300.000 VND/quyển Bản Tiếng Anh: 40 USD/quyển Để biết thêm thông tin xin liên hệ: Dương Thùy Linh Tel: (84.4) 8219859/Mbl: 0983995167 Email: thuylinh0712@hotmail.com
  2. LỜI NÓI ĐẦU Lần đầu tiên ở Việt Nam, Báo cáo Thường niên ngành hàng lúa gạo được thực hiện và công bố bởi Trung tâm Thông tin PTNNNT, Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT. Đây là Báo cáo Thường niên ngành hàng lần đầu tiên ước tính bảng cân đối cung cầu dựa trên số liệu sản xuất, xuất nhập khẩu, tiêu dùng và dự trữ. Báo cáo này do một tập thể chuyên gia phân tích thị trường của Trung tâm Thông tin PTNNNT thực hiện theo một chu trình gồm nhiều giai đoạn: từ học tập kinh nghiệm phân tích và dự báo ngành hàng của các tổ chức nghiên cứu quốc tế, gặp gỡ trao đổi với các chủ thể tham gia chuỗi giá trị ngành hàng gạo Việt Nam, xây dựng và viết Báo cáo, và gửi các chuyên gia trong và ngoài nước tham vấn về nội dung Báo cáo trước khi xuất bản. Năm 2006 và 2007, nhóm chuyên gia thăm quan và học tập kinh nghiệm hoạt động phân tích và dự báo thị trường, ngành hàng tại Ban nghiên cứu kinh tế, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (ERS/USDA). Hiện nay, ERS được đánh giá là cơ quan phân tích và dự báo ngành hang nông sản chuyên nghiệp và nổi tiếng nhất thế giới. Năm 2007, thăm quan Trung tâm Thông tin Lương thực và Dầu ăn quốc gia Trung Quốc (CNGOIC) và xem xét kinh nghiệm áp dụng thành công khung phân tích và dự báo của Hoa Kỳ tại Trung Quốc. Tháng 8 năm 2007, một nhóm chuyên gia kinh tế của ERS/USDA cùng chúng tôi tổ chức các chuyến thăm và làm việc với các doanh nghiệp lương thực và Sở NN&PTNT các tỉnh Thái Bình, Hà Tây ở miền Bắc và Cần Thơ, An Giang, Vĩnh Long, Long An, Kiên Giang ở miền Nam; làm việc với các hiệp hội ngành hàng lương thực, thực phẩm ở Tp.HCM, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ở Cần Thơ. Các cuộc gặp gỡ này nhằm trao đổi và lắng nghe các nhà quản lý chia sẻ các thông tin về môi trường và kết quả hoạt động kinh doanh, đã giúp cung cấp cho chúng tôi những vấn đề chính diễn biến trên thị trường gạo năm nay. Ngay từ giai đoạn thiết kế khung nội dung của Báo cáo Thường niên, nhóm chuyên gia đã cùng bàn thảo với các chuyên gia ERS/USDA, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu thông tin phục vụ doanh nghiệp và các nhà quản lý của Bộ, ngành. Với thế mạnh là cơ quan làm công tác thông tin của Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT, Bộ ngành, nhóm chuyên gia có khả năng tiếp cận và tham dự nhiều cuộc họp quan trọng của Bộ, ngành qua đó thu nhận được các thông tin quan trọng để phản ánh trong Báo cáo Thường niên về thực trạng ngành hàng lúa gạo trong năm và quy hoạch phát triển trong tương lai. Để đảm bảo tính xác thực của các nội dung của Báo cáo về thị trường gạo năm 2007 và dự báo triển vọng năm 2008, bản thảo của Báo cáo Thường niên được gửi tới các chuyên gia kinh tế có uy tín trong nước và nước ngoài để tham vấn. Báo cáo Thường niên ngành hàng gạo năm 2007 và triển vọng 2008 sẽ là tư liệu tham khảo hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách cấp trung ương và địa phương, các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ và cộng đồng doanh nghiệp, phục vụ cho hoạt động ra quyết định đầu tư, kinh doanh và quy hoạch phát triển ngành nghề. Báo cáo Thường niên trình bày các phân tích toàn diện và cập nhật về sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu, thị trường, và biến động doanh nghiệp và được kết cấu theo 7 chương và phần phụ lục các thông tin tham khảo như sau: Chương I: Sản xuất lúa gạo Việt Nam, phân tích về các yếu tố tác động đến nguồn cung lúa gạo trong nước theo các vụ sản xuất và theo vùng sinh thái (2000-2007);
  3. tổng hợp về chính sách phát triển sản xuất lúa gạo; phân tích chi phí, lợi nhuận và xu hướng thay đổi công nghệ tác động đến sản xuất lúa gạo ở Việt Nam. Chương II: Giá cả và thương mại lúa gạo, phân tích diễn biến giá gạo trong nước và xuất khẩu, tổng hợp lại diễn biến các hoạt động nhập khẩu lúa gạo Việt Nam của một số thị trường lớn, cũng như chính sách thương mại liên quan đến ngành hang gạo của Việt Nam và một số nước trên thế giới Chương III: Chuyển động doanh nghiệp & thị trường, giới thiệu về những động thái và chuyển động kinh doanh, đầu tư trên thị trường tài chính, chứng khoán, hoạt động xuất khẩu, xây dựng thương hiệu gạo nội địa diễn ra trong năm của các doanh nghiệp chế biến và thương mại gạo Việt Nam trong năm 2007. Chương IV: Tiêu dùng gạo ở Việt Nam và Châu Á, phân tích xu hướng thay đổi số lượng gạo tiêu dung bình quân đầu người ở một số nước Châu Á, và hộ dân cư các vùng, miền của Việt Nam, sử dụng mô hình phân tích định lượng dựa trên số liệu điều tra mức sống hộ dân cư ba năm 1998, 2002 và 2004. Chương V: Bảng cân đối cung-cầu gạo Việt Nam năm 2007, phân tích kết cấu bảng cân đối cung-cầu hiện nay ở Việt Nam Chương VI: Triển vọng thị trường Gạo năm 2008, phân tích và dự báo xu hướng biến động giá cả, nguồn cung, thương mại gạo Việt Nam và các nước trên thế giới Chương VII: Số liệu, cung cấp gần 60 bảng biểu số liệu thống kê theo chuỗi thời gian, từ 5 năm tới 30 năm, bao gồm cả số liệu thống kê sơ cấp và số liệu thứ cấp Phụ lục: Giới thiệu các nội dung thông tin bổ sung đa dạng khác, như : Kế hoạch nhiệm vụ trọng tâm năm 2008 của Cục trồng trọt, Bộ NN&PTNT, giới thiệu nội dung và địa chỉ các website quan trọng về gạo của Việt Nam và thế giới, giới thiệu địa chỉ liên lạc các Hiệp hội ngành hàng lương thực Việt Nam và thế giới… Ấn phẩm được xuất bản cả bằng ngôn ngữ tiếng Anh sẽ là kênh quảng bá hình ảnh và các thương hiệu gạo Việt Nam với thị trường thế giới, và phục vụ cung cấp thông tin kịp thời cho các doanh nghiệp, độc giả người nước ngoài có quan tâm đến thông tin ngàn hàng gạo của Việt Nam. Chúng tôi hết sức cảm ơn GS.TS C.Peter Timmer-Chuyên gia kinh tế cao cấp- Trung tâm Phát triển Toàn cầu, Washington D.C, Hoa Kỳ; TS. Chu Thái Hoành- Chuyên gia cao cấp-Viện nghiên cứu thuỷ lợi quốc tế; GS.TS Nguyễn Tri Khiêm-Trưởng Khoa Kinh tế-Đại học An Giang, TS. Nguyễn Thị Hằng-Phó trưởng Phòng Cây lương thực- Cục trồng trọt, Bộ NN&PTNT về các góp ý có giá trị của các chuyên gia trong khi chuẩn bị bản thảo này để xuất bản. Chúng tôi đặc biệt cảm ơn ngài John Dyck, Giám đốc Dự án Tăng cường năng lực phân tích kinh tế của các nước mới nổi ở Đông Nam Á, Ban Nghiên cứu Kinh tế, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ vì đã đọc góp ý từ bản thảo đầu tiên đến cuối của bản Báo cáo bằng tiếng Việt, cũng như dành thời gian đọc và biên tập bản thảo Báo cáo bằng Tiếng Anh, cho những bình luận và gợi ý xác đáng. Do còn nhiều hạn chế, hơn nữa là lần đầu tiên xuất bản nên Báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định về nhận định, đánh giá và số liệu. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc để chất lượng của báo cáo sẽ ngày càng được nâng cao và phục vụ tốt hơn nhu cầu của các cá nhân, đơn vị trong và ngoài nước.
  4. MỤC LỤC TỔNG LƯỢC ............................................................................................................................... PHẦN I: SẢN XUẤT LÚA GẠO ................................................................................................ 1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa.................................................................................. 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa theo vụ (1977-2007) ............................. 1.2. Diện tích, năng suất lúa theo vùng (2002-2007) ........................................... 1.2.1. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ ................................................................... 1.2.2. Đồng bằng sông Cửu Long ....................................................................................... 1.2.3. Đông Nam bộ ............................................................................................................ 1.2.4. Trung bộ ................................................................................................................... 1.2.5. Tây Bắc, Tây Nguyên ............................................................................................... 1.3. Sản lượng lúa theo vùng (2002-2007) .......................................................... 1.3.1. ĐBSCL.................................................................................................................. 1.3.2. ĐBSH và Bắc Trung bộ ........................................................................................ 1.3.3. Đông Nam bộ ........................................................................................................ 1.3.4. Đông Bắc, Tây Bắc ............................................................................................... 1.3.5. Tây Nguyên ........................................................................................................... 2. Cơ cấu giống lúa .............................................................................................................. 2.1. Lúa thường .................................................................................................... 2.1.1. Giống lúa chậm chuyển đổi ở ĐBSH........................................................... 2.1.2. Tăng sử dụng lúa giống xác nhận: Tư duy mới ở ĐBSCL .......................... 2.2. Lúa chất lượng cao, lúa đặc sản .................................................................... 2.3. Lúa thơm, lúa đặc sản ................................................................................... 2.4. Lúa nếp.......................................................................................................... 2.5. Lúa lai ........................................................................................................... 2.6. Lúa “đặt hàng” .............................................................................................. 3. Hệ thống sản xuất và lợi nhuận từ sản xuất lúa ............................................................... 3.1. Phương pháp sản xuất lúa ............................................................................. 3.2. Chi phí sản xuất lúa....................................................................................... 3.3. Thu nhập từ trồng lúa và thâm canh trên đất lúa .......................................... 4. Công nghệ, sản lượng gạo và phụ phẩm từ gạo............................................................... 4.1. Sản lượng lúa thu hoạch và sản lượng lúa thực thu ...................................... 4.2. Công nghệ chế biến gạo ................................................................................ 4.3. Doanh nghiệp và đổi mới công nghệ ............................................................ 4.4. Sản lượng gạo ............................................................................................... 4.5. Sản lượng và tiêu thụ các phụ phẩm ngoài gạo ............................................ 4.5.1. Trấu .......................................................................................................................
  5. 4.5.2. Cám gạo ................................................................................................................ 4.5.3. Dầu cám gạo ......................................................................................................... 5. Chính sách phát triển ngành hàng lúa gạo của Việt Nam và một số nước ...................... 5.1. Việt Nam ....................................................................................................... 5.2. Thái Lan ........................................................................................................ 5.3. Indonesia ....................................................................................................... 5.4. Philippines..................................................................................................... 5.5. Campuchia .................................................................................................... 5.6. Ấn Độ ............................................................................................................ 5.7. Trung Quốc ................................................................................................... PHẦN II: GIÁ CẢ VÀ THƯƠNG MẠI LÚA GẠO .................................................................... 1. Giá lúa gạo trong nước .................................................................................................... 2. Thương mại lúa gạo ......................................................................................................... 2.1. Xuất khẩu gạo theo số lượng và kim ngạch (2000-2007) .................................. 2.2. Xuất khẩu gạo theo thị trường (1990-2007) ...................................................... 2.2.1. Philippines................................................................................................................. 2.2.2. Indonesia ................................................................................................................... 2.2.3. Malaysia .................................................................................................................... 2.2.4. Nhật Bản ................................................................................................................... 2.2.5. Singapore .................................................................................................................. 2.2.6. Iran ............................................................................................................................ 2.2.7. Cuba .......................................................................................................................... 2.2.8. Liên bang Nga ........................................................................................................... 2.2.9. Châu Phi .................................................................................................................... 2.3. Một số nét nổi bật về thị trường và chủng loại gạo Việt Nam xuất khẩu năm 2007 ................................................................................................................... 2.3.1. 3 tháng đầu năm ........................................................................................................ 2.3.2. 6 tháng đầu năm ........................................................................................................ 2.3.3. 9 tháng đầu năm ........................................................................................................ 2.5. Nhập khẩu lúa từ Campuchia ............................................................................. 3. Chính sách thương mại lúa gạo Việt Nam....................................................................... 3.1. Các chính sách trong nước liên quan đến ngành hàng lúa gạo Việt Nam 3.2. Chính sách thương mại lúa gạo Việt Nam với các nước .............................. 3.3. Các chính sách thương mại lúa gạo một số địa phương ............................... 3.3.1. Cần Thơ..................................................................................................................... 3.3.2. Tiền Giang ................................................................................................................ 3.3.3. An Giang ................................................................................................................... 3.3.3. Kiên Giang ................................................................................................................
  6. 4. Thương mại gạo thế giới ................................................................................................. 4.1. Thương mại gạo quốc tế ............................................................................... 4.2. Thương mại gạo Thái Lan với một số nước ................................................. PHẦN III: CHUYỂN ĐỘNG DOANH NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG ........................................ 1. Công nghệ & Chất lượng ................................................................................................... 2. Đầu tư ................................................................................................................................. 2.1. Công ty Xuất nhập khẩu Vĩnh Long: Công ty xuất khẩu gạo đầu tiên bán cổ phần ..................................................................................................................................... 2.2. Công ty Xuất nhập khẩu An Giang đấu giá cổ phần lần đầu ....................................... 2.3. Công ty cổ phần lương thực thực phẩm SAFOCO niêm yết cổ phiếu phổ thông 2.4. Công ty Kinh doanh Bao bì lương thực hai lần tổ chức bán đấu giá cổ phiếu trong năm 2007 ................................................................................................................... 2.5. TCT Lương thực miền Nam đấu giá cổ phần thuộc phần vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Lương thực và Công nghiệp Thực phẩm ................................................. 2.6. Đạm Phú Mỹ (DPM) chính thức niêm yết trên sàn HOSE .......................................... 3. Xuất khẩu ........................................................................................................................... 3.1. Công ty Du lịch - Thương mại An Giang (An Giang Tourimex) 3.2. Công ty cổ phần lương thực Vĩnh Long (Vinh Long Food) ........................................ 3.3. Công ty cổ phần Thương nghiệp tổng hợp và Chế biến lương thực Thốt Nốt (GENTRACO) .................................................................................................................... 3.4. Công ty xuất nhập khẩu An Giang (Angimex) ............................................................ 3.5. Công ty Lương thực Đồng Tháp .................................................................................. 3.6. Tổng Công ty Lương thực Miền Nam ......................................................................... 3.7. Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Kiên Giang .............................................................. 4. Gạo thương hiệu Việt Nam ................................................................................................ 4.1. Công ty TNHH Minh Cát Tấn & “Gạo Kim Kê” 4.2. Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Lương Thực – Thực Phẩm Hà Nội & “Gạo Tám xoan Hải Hậu” ............................................................................................................ 4.3. Công ty cổ phần Việt Đức & “Gạo Hương Đồng quê” ............................................... 4.4. Công ty TNHH Đặng Ngọc & “Đặng Ngọc Nếp thơm Phú Tân” 4.5. MecoFood với độc quyền sử dụng thương hiệu Gạo “Nàng thơm Chợ Đào PHẦN IV: TIÊU DÙNG GẠO VIỆT NAM VÀ CHÂU Á.......................................................... 1. Xu hướng tiêu dùng gạo các nước Châu Á ..................................................................... 2. Xu hướng tiêu dùng gạo Việt Nam.................................................................................. 2.1. Phân tích định lượng tiêu dùng gạo hộ gia đình (1998-2004) ...................... 2.1.1. Phân tích định lượng tiêu dùng gạo theo các nhóm hộ gia đình (1998-2004) .......... 2.1.2. Phân tích định lượng tiêu dùng gạo hộ gia đình theo các mục đích sử dụng (1998-2004)......................................................................................................................... 2.1.2.1. Tiêu dùng cho ăn và trao đổi, bán ..........................................................................
  7. 2.1.2.2. Dự trữ trong hộ ...................................................................................................... 2.1.2.3. Làm giống & Chăn nuôi gia súc gia cầm ............................................................... 2.1.2. Tiêu dùng gạo trong nước 2007 ................................................................................ 2.2. Sản lượng gạo có thể sử dụng bình quân đầu người ( 1990-2007) ............... PHẦN V: BẢNG CÂN ĐỐI CUNG-CẦU GẠO VIỆT NAM 2007........................................... 1. Cân đối Cung-Cầu Gạo năm 2007 ................................................................................... 2. Cân đối Cung- Cầu gạo Việt Nam của FAS/ USDA ....................................................... PHẦN VI: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG GẠO 2008 ................................................................ 1. Triển vọng thị trường gạo thế giới................................................................................... 1.1. Năng suất bình quân dự báo sẽ tăng do cải thiện về giống ........................... 1.2. Áp lực tăng dân số đẩy nhu cầu tiêu dùng gạo thế giới tăng ........................ 1.3. Thương mại gạo hạt dài là chủ đạo ............................................................... 1.4. Cung gạo xuất khẩu tăng chủ yếu ở Châu Á và Hoa Kỳ .............................. 2. Triển vọng thị trường gạo Việt Nam ............................................................................... 2.1. Mặc dù diện tích giảm, sản lượng lúa đông xuân 2008 ổn định ................... 2.2. Vụ đông xuân 2007-2008 tiếp tục khó khăn về nước tưới 2.3. Giá gạo Việt Nam sẽ tăng mạnh vào đầu năm 2008 2.4. Hợp đồng xuất khẩu gạo tập trung năm 2008: Khó có cơ hội cho các doanh nghiệp mới gia nhập thị trường ...................................................................... 2.5. Xuất khẩu gạo nếp và gạo thơm: Cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp trong thách thức ............................................................................................ 2.6. Nhiên liệu sinh học và tác động đến thị trường lương thực .......................... 2.7. ASEAN vẫn là thị trường nhập khẩu gạo cấp thấp của Việt Nam 2.8. Giá gạo xuất khẩu năm 2008 dự báo vẫn tăng cao ....................................... 2.9. Gạo thương hiệu nội địa: Miếng bánh còn lớn cho doanh nghiệp ................ PHẦN VI: SỐ LIỆU ..................................................................................................................... Bảng 1. Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế (2001-2007).......................................... Bảng 2. Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá so sánh 1994 (2001-2007) ................................ Bảng 3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong nông nghiệp (2001-2007) Bảng 4. Vốn đầu tư thực hiện theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế (2001-2007) Bảng 6. Vốn đầu tư thực hiện của khu vực kinh tế nhà nước theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế (2001-2007) ........................................................................................................ Bảng 7. Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá lương thực, thực phẩm năm 2007 .............................. Bảng 8. Kim ngạch nhập khẩu một số nguyên liệu vật tư đầu vào và nguyên phụ liệu sản xuất nông nghiệp (2001-2007) ............................................................................................ Bảng 9: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Việt Nam theo các vụ, 1976-2007 ....................... Bảng 10: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Đồng bằng Sông Hồng theo vụ (2000- 2007) .......................................................................................................................................... Bảng 11: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Đông Bắc theo vụ (2000-2007) .........................
  8. Bảng 12: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Tây Bắc theo vụ (2000-2007) ............................ Bảng 13: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Bắc Trung bộ theo vụ (2000-2007) ................... Bảng 14: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Nam Trung bộ theo vụ (2000-2007).................. Bảng 15: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Tây Nguyên theo vụ (2000-2007) ..................... Bảng 16: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Đông Nam bộ theo vụ (2000-2007) .................. Bảng 17: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Đồng bằng sông Cửu Long theo vụ (2000- 2007) .......................................................................................................................................... Bảng 18- Sản xuất và tiêu dùng lúa gạo Việt Nam 1975-2007 ................................................. Bảng 19: Tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch, ĐBSCL (2000-2003) ................................................... Bảng 20: Sản lượng lúa cả năm phân theo tỉnh (2000-2006) .................................................... Bảng 21: Chi phí và giá thành sản xuất lúa ĐBSH và ĐBSCL (2001-2007) Bảng 22: Diện tích, năng suất lúa Việt Nam theo 8 vùng (2000-2006) Bảng 23: Tiêu dùng gạo bình quân đầu người giữa các nhóm hộ (1992-2004) ........................ Bảng 24: Chi tiêu gạo và thu nhập bình quân đầu người các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, (1998-2004) ............................................................................................................................... Bảng 25: Chi tiêu gạo và thu nhập bình quân đầu người các tỉnh Đông Bắc, (1998- 2004) .......................................................................................................................................... Bảng 26: Chi tiêu gạo và thu nhập bình quân đầu người các tỉnh Tây Bắc, (1998-2004) Bảng 27: Chi tiêu gạo và thu nhập bình quân đầu người các tỉnh Bắc Trung bộ, (1998- 2004) .......................................................................................................................................... Bảng 28: Chi tiêu gạo và thu nhập bình quân đầu người các tỉnh Tây Nguyên, (1998- 2004) .......................................................................................................................................... Bảng 29: Chi tiêu gạo và thu nhập bình quân đầu người các tỉnh Nam Trung bộ, (1998- 2004) .......................................................................................................................................... Bảng 30: Chi tiêu gạo và thu nhập bình quân đầu người các tỉnh Đông Nam bộ, (1998- 2004) .......................................................................................................................................... Bảng 31: Chi tiêu gạo và thu nhập bình quân đầu người các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, (1998-2004) ..................................................................................................................... Bảng 32 : Tiêu dùng thóc gạo theo các mục đích, 2004 (%) ..................................................... Bảng 33: Xuất khẩu gạo Việt Nam theo khối lượng và kim ngạch theo tháng, 2006 và 2007 ........................................................................................................................................... Bảng 34 : Xuất khẩu gạo Việt Nam theo thị trường, quý I, năm 2006 và 2007 Bảng 35: Thống kê chủng loại gạo xuất khẩu chủ yếu trong tháng 02 và hai tháng đầu năm 2007 ................................................................................................................................... Bảng 36: Thống kê kim ngạch và số lượng xuất khẩu gạo theo thị trường trong tháng 2 và 2 tháng năm 2007 .................................................................................................................. Bảng 37: Thống kê kim ngạch và số lượng xuất khẩu gạo theo doanh nghiệp trong tháng 2/2007 .............................................................................................................................. Bảng 38: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam (1989-2007) .......................
  9. Bảng 39: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam theo tháng (2006- 2007) .......................................................................................................................................... Table 40: Thị phần xuất khẩu gạo các doanh nghiệp xuất khẩu gạo hàng đầu, (2004- 2007) .......................................................................................................................................... Bảng 41: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Xuất nhập khẩu An Giang, Angimex.......... Bảng 42: Kế hoạch kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu An Giang sau cổ phần hoá........ Bảng 43: Thông tin chi tiết về kết quả đấu giá cổ phiếu Công ty Bao bì Lương thực ............. Bảng 44: Thông tin chi tiết về kết quả đấu giá cổ phiếu Công ty Xuất nhập khẩu Vĩnh Long ........................................................................................................................................... Trong đó, số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được phép mua: .................................................. Table 45: Xuất khẩu gạo Tổng Công ty Lương thực Miền Nam (2001 – Tháng 8, 2007). Bảng 46: Giá gạo Việt Nam xuất khẩu theo tháng và các chủng loại gạo xuất khẩu (2005-2007) ............................................................................................................................... Bảng 47 : Giá gạo thường trong nước các tỉnh miền Bắc theo tháng (2007) ............................ Bảng 48: Giá gạo thường trong nước các tỉnh miền Nam theo tháng (2007) ........................... Bảng 49: Giá gạo thơm trong nước các tỉnh Miền Namtheo tháng (2007) ............................... Bảng 50: Sản lượng gạo có thể sử dụng bình quân đầu người Việt Nam (1990-2007) ............ Bảng 51: Bảng cân đối cung-cầu gạo Việt Nam 2007 .............................................................. Bảng 52: Sản lượng gạo sản xuất, xuất khẩu và tiêu dùng gạo Thái Lan (2000-2007) ............ Bảng 53: Sản lượng gạo sản xuất, xuất khẩu và tiêu dùng gạo Ấn Độ (2000-2007) ................ Bảng 54: Sản lượng gạo sản xuất, xuất khẩu và tiêu dùng gạo Trung Quốc (2000-2007) Bảng 55: Sản lượng gạo sản xuất, xuất khẩu và tiêu dùng gạo Hoa Kỳ (2000-2007) .............. Bảng 56: Sản lượng gạo sản xuất, xuất khẩu và tiêu dùng gạo Pakistan (2000-2007) Bảng 57: Nhập khẩu và tiêu dùng gạo Đông Nam Á (2000-2007) ........................................... Bảng 58: Nhập khẩu và tiêu dùng gạo Tiểu vùng Saharan thuộc Châu Phi (2000-2007) ......... Bảng 59: Nhập khẩu và tiêu dùng gạo Trung Đông (2000-2007) ............................................. Bảng 60: Nhập khẩu và tiêu dùng gạo Trung Đông (2000-2007) Bảng 61: Nhập khẩu và tiêu dùng gạo Bắc Mỹ (2000-2007) .................................................... Bảng 59: Nhập khẩu và tiêu dùng gạo Đông Á (2000-2007)TÀI LIỆU THAM KHẢO .......... TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... ĐỊA CHỈ CÁC WEBSITE THAM KHẢO ............................................................................... PHỤ LỤC...................................................................................................................................... Phụ lục 1: Bản đồ .......................................................................................................................... 1.1. Diện tích lúa 7 vùng của Việt Nam năm 2007 ....................................................................... 1.2. Sản lượng lúa 7 vùng của Việt Nam năm 2007 ..................................................................... 1.3. Năng suất lúa 7 vùng của Việt Nam năm 2007 ..................................................................... 1.4. Tiêu dùng gạo bình quân đầu người của Việt Nam theo tỉnh năm 1998 ............................... 1.5. Tiêu dùng gạo bình quân đầu người của Việt Nam theo tỉnh năm 2002 ............................... Phụ lục 2: Cân đối cung cầu gạo theo phương pháp chênh lệch dự trữ ........................................
  10. Phụ lục 3 Cam kết thuế nhập khẩu đối với thóc, gạo và các phế phẩm từ gạo của Việt Nam trong WTO ........................................................................................................................... Phụ lục 4: Quy trình chế biến, sấy lúa giống ở Công ty cổ phần giống cây trồng Thái Bình ............................................................................................................................................... Phụ lục 5: Thống kê hợp đồng xuất khẩu gạo 6 tháng đầu năm 2007 .......................................... Phụ lục 6: Giới thiệu các website về gạo Việt Nam và thế giới: Địa chỉ và nội dung Phụ lục 7: Địa chỉ liên lạc hiệp hội ngành hàng lương thực, thực phẩm Việt Nam ..................... Phục lục 8: Địa chỉ liên lạc hiệp hội ngành hàng lương thực, thực phẩm thế giới ....................... Phụ lục 9: Địa chỉ liên lạc các Sở NN&PTNT ............................................................................. Phụ lục 10: Chỉ dẫn tra cứu các loại gạo và doanh nghiệp được đề cập trong Báo cáo Phụ lục 11: Phương pháp tính chi tiêu và tiêu dùng gạo từ số liệu điều tra mức sống dân cư bằng phần mềm Stata 9.0 ......................................................................................................... Danh mục các biểu đồ Biểu 1: Diện tích và sản lượng lúa năm (1977-2007) ................................................................... Biểu 2: Diện tích trồng lúa năm theo các vụ (1977-2007) ............................................................ Biểu 3: Diện tích lúa năm 2007 so với bình quân (1997-2007) .................................................... Biểu 4: Năng suất lúa bình quân năm theo các vụ (1977-2007) ................................................... Biểu 5: Sản lượng lúa cả nước theo vụ (2001-2007) .................................................................... Biểu 6: Diện tích và năng suất lúa các vụ Đồng bằng Sông Hồng (2000-2007) Biểu 7: Diện tích và năng suất lúa các vụ Bắc Trung Bộ (2000-2007) ........................................ Biểu 8: 10 giống lúa có diện tích lớn, Đồng bằng Sông Hồng, 2004 ........................................... Biểu 9: Diện tích và năng suất lúa các vụ ĐBSCL (2000-2007) .................................................. Biểu 10: Diện tích và năng suất lúa các vụ Đông Nam bộ (2000-2007) ...................................... Biểu 11: Năng suất lúa Đông Nam bộ so với các vùng năm 2007 ............................................... Biểu 12: Diện tích và năng suất lúa Bắc Trung bộ (2000-2007) .................................................. Biểu 13: Diện tích và năng suất lúa Nam Trung bộ (2000-2007) ................................................. Biểu 14: Diện tích và năng suất lúa Tây Nguyên (2000-2006) .................................................... Biểu 15: Sản lượng lúa ĐBSCL 2000-2007 ................................................................................. Biểu 16: Sản lượng lúa ĐBSH và Bắc Trung bộ (2000-2007) ..................................................... Biểu 17: Sản lượng lúa Đồng bằng Sông Hồng (2000-2007) ....................................................... Biểu 18: Sản lượng lúa Bắc Trung bộ (2000-2007)...................................................................... Biểu 19: Sản lượng lúa Đông Nam bộ (2000-2007) ..................................................................... Biểu 20: Sản lượng lúa vùng Đông và Tây Bắc (2000-2007) ...................................................... Biểu 21: Sản lượng lúa Tây Nguyên (2000-2007) ........................................................................ Biểu 22: Chi phí sản xuất lúa đông xuân, An Giang (2006, 2007) ............................................... Biểu 23: Chi phí sản xuất lúa đông xuân Hải Dương (2007) ....................................................... Biểu 24: Giá phân đạm Urê một số địa phương (4/2006-9/2007) ................................................ Biểu 25: Giá phân DAP một số địa phương (4/2006-9/2007) ......................................................
  11. Biểu 26: Chi phí và thu nhập sản xuất lúa đông xuân một số địa phương (2001-2007) .............. Biểu 27: Sản lượng lúa thu hoạch và thực thu (1990-2007) Biểu 28: Sản lượng gạo (1990-2007) ............................................................................................ Biểu 29: Sản lượng các phụ phẩm từ lúa, 2005 ............................................................................ Biểu 30: Lượng và kim ngạch nhập khẩu cám gạo tinh chế, quý I/2007 ..................................... Biểu 31: Giá gạo theo ngày một số loại gạo thị trường An Giang, 2007 ..................................... Biểu 32:Chỉ số giá lương thực, thực phẩm ................................................................................... Biểu 34: Giá gạo tẻ thường thị trường Cần Thơ (2002-2007) ...................................................... Biểu 35: Giá tàu chở container gạo 2007...................................................................................... Biểu 36: Giá gạo xuất khẩu và giá gạo trong nước, 2007 ............................................................. Biểu 37: Giá lúa ngày Đồng bằng sông Cửu Long, (Tháng 1-12 năm 2007) ............................... Biểu 38: Giá gạo ngày Đồng bằng sông Cửu Long, 2007 ............................................................ Biểu 39: Kim ngạch và khối lượng gạo xuất khẩu (1989-2006) .................................................. Biểu 40: Khối lượng và giá gạo xuất khẩu (1989-2007) .............................................................. Biểu 41: Giá gạo 15% tấm xuất khẩu Việt Nam và Thái Lan (1-9/2007) .................................... Biểu 42: Kim ngạch và khối lượng gạo xuất khẩu (Tháng 1-12 năm 2007) ................................ Biểu 43: Tỷ trọng khối lượng gạo xuất khẩu sang Châu Á trên tổng khối lượng gạo xuất khẩu (1996-2006) .......................................................................................................................... Biểu 44: Kim ngạch và lượng gạo xuất khẩu sang Philippines (2002-2006) ............................... Biểu 45: Kim ngạch và lượng gạo xuất khẩu sang Indonesia (1996, 2001-2006) ........................ Biểu 46: Kim ngạch và lượng gạo xuất khẩu quý I/2007 theo thị trường Biểu 47: Kim ngạch và lượng gạo xuất khẩu sang Malaysia (1996-2006)................................... Biểu 48: Kim ngạch và lượng gạo xuất khẩu sang Nhật Bản (1996-2006) Biểu 49: Kim ngạch và lượng gạo xuất khẩu sang Singapore (1996-2006) Biểu 50: Gạo xuất khẩu sang Iran (2002-2006) ............................................................................ Biểu 51: Gạo xuất khẩu sang Cu ba (2002-2006) ......................................................................... Biểu 52: Kim ngạch và lượng gạo xuất khẩu sang Nga (1996-2006) Biểu 53: Kim ngạch và lượng gạo xuất khẩu sang Châu Phi (1996-2006) .................................. Biểu 54: Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo 3 tháng đầu năm 2007 Biểu 55: Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo 6 tháng/2007 .............................................................. Biểu 56: Xuất khẩu gạo 9 tháng đầu năm 2007 ............................................................................ Biểu 57: Thay đổi lượng gạo xuất khẩu một số nước lớn trong tổng thương mại gạo thế giới (2001-2007) ........................................................................................................................... Biểu 58: Tiêu dùng gạo bình quân đầu người Việt Nam theo tỉnh (1998-2004) Biểu 59: Tiêu dùng gạo bình quân đầu người Việt Nam ở nông thôn và thành thị (2001- 2004) ............................................................................................................................................. Biểu 60 : Tiêu dùng và chi tiêu cho gạo bình quân đầu người Việt Nam theo vùng (2002- 2004) ............................................................................................................................................. Biểu 61 : Tiêu dùng gạo bình quân đầu người Việt Nam theo nhóm thu nhập (1992-2004)
  12. Biểu 62 : Tỷ trọng chi tiêu dùng gạo trong tổng thu nhập theo các nhóm thu nhập (1998- 2004) ............................................................................................................................................. Biểu 63: Cơ cấu tiêu dùng gạo hộ gia đình Việt Nam (2004) ...................................................... Biểu 64: Cơ cấu tiêu dùng gạo cho ăn và bán của hộ các vùng ở Việt Nam (2004) .................... Biểu 65: Cơ cấu dự trữ gạo của hộ các vùng ở Việt Nam (2004) Biểu 66: Cơ cấu tiêu dùng gạo cho chăn nuôi và dự trữ hộ (2004) .............................................. Biểu 67: Cơ cấu tiêu dùng gạo hộ gia đình theo các mục đích (2004) ......................................... Biểu 68 : Tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch .......................................................................................... Biểu 69: Sản lượng gạo có thể sử dụng bình quân đầu người Việt Nam (1990-2007)................. Biểu 70: Tỷ trọng cầu gạo xuất khẩu trên tổng cầu gạo Việt Nam (1990-2007) .......................... Biểu 71: Lượng dự trữ gạo năm (2005-2007) ............................................................................... Biểu 72: Xuất khẩu gạo thế giới và thị phần của Việt Nam ......................................................... Biểu 73: Dự báo diện tích lúa các nước (2006-2017) ................................................................... Biểu 74: Dự báo tiêu dùng gạo một số nước Châu Á ................................................................... Biểu 75: Dự báo hai nước tiêu dùng gạo lớn nhất thế giới (2006-2017) ...................................... Biểu 76: Dự báo nhập khẩu gạo các nước vào năm 2017 ............................................................. Biểu 77: Dự báo nhập khẩu gạo của Châu Á (2006-2017) ........................................................... Biểu 78: Dự báo nhập khẩu gạo các nước Trung Đông (2006-2017) Biểu 79: Dự báo nhập khẩu gạo Brazil và Nam Phi (2006-2017) Biểu 80: Dự báo xuất khẩu gạo thế giới (2006-2017) .................................................................. Biểu 81: Dự báo xuất khẩu gạo Ấn Độ (2006-2017) .................................................................... Biểu 82: Dự báo sản lượng và xuất khẩu gạo Trung Quốc (2006-2017) ......................................
  13. PHẦN I: SẢN XUẤT LÚA GẠO 1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa theo vụ (1977-2007) Sự thay đổi diện tích trồng lúa của Việt Nam có Biểu 1: Diện tích và sản lượng lúa năm (1977-2007) thể chia làm 3 giai đoạn. Giai đoạn từ năm 1979 đến năm 1989, diện tích và sản lượng lúa ổn định, nhưng kết quả đạt mức thấp, với diện tích khoảng 5,4-5,8 triệu ha và sản lượng cao nhất đạt 18 triệu tấn. Giai đoạn Đổi Mới từ năm 1990-1999, diện tích và sản lượng lúa tăng trưởng mạnh. Diện tích lúa tăng từ 6 triệu ha năm 1990 lên 7,66 triệu ha vào năm 1999, mức cao nhất trong lịch sử lúa gạo Việt Nam. Năm 1998 là năm đầu tiên sản lượng lúa đạt trên 30 triệu tấn, cao hơn 70% so với mức 19 triệu tấn của năm 1990. Trong 5 năm gần đây (2002-2007), diện tích lúa giảm liên tục, tuy nhiên Nguồn: Niên giám Thống kê các năm sản lượng lúa tăng trưởng ổn định, duy trì trong khoảng từ 34-36 triệu tấn. Trong giai đoạn 2002-2007, diện tích lúa cả nước Biểu 2: Diện tích trồng lúa năm theo các vụ (1977-2007) thu hẹp 292.000 ha. Xu hướng giảm diện tích lúa diễn ra ở hầu hết các vùng trên cả nước, trừ hai vùng Tây bắc và Tây Nguyên. Trong giai đoạn này, diện tích lúa ĐBSH giảm nhiều nhất, hơn 105.000 ha, ĐBSCL giảm hơn 62.000 ha, Bắc Trung bộ giảm 39.000 ha, Đông Nam bộ giảm 30.000 ha, Đông Bắc giảm 20.000 ha, Nam Trung bộ giảm 7.000 ha. Diện tích lúa thu hẹp chủ yếu là do giảm diện tích lúa vụ mùa, lúa vụ ba do các địa phương chuyển đổi diện tích lúa năng suất thấp sang các cây trồng có giá trị kinh tế cao hơn. Trong tổng diện tích lúa Nguồn: Niên giám thống kê các năm giảm của cả nước giai đoạn 2002-2007, diện tích lúa mùa giảm chiếm tới 75% (giảm 220.000 ha), diện tích lúa đông xuân giảm chiếm 16% (47.400 ha), và còn 8% là phần diện tích giảm lúa hè thu (26.000 ha). Theo số liệu của ước tính của Bộ NN&PTNT, tổng diện tích lúa năm 2007 chỉ đạt khoảng 7,2 Biểu 3: Diện tích lúa năm 2007 so với bình quân (1997-2007)
  14. triệu ha, mức thấp nhất kể từ năm 1997 đến nay. Trong đó, diện tích lúa đông xuân 2,98 triệu ha, thấp hơn khoảng 20.000 ha so với diện tích lúa đông xuân bình quân hàng năm giai đoạn (1997- 2007). Diện tích lúa hè thu năm 2007 đạt 2,26 triệu ha, xấp xỉ diện tích lúa hè thu bình quân hàng năm trong 10 năm trở lại đây. Năm 2007, năm đầu tiên trong lịch sử trồng lúa Việt Nam, diện tích lúa mùa giảm xuống mức thấp nhất đạt mức 1,95 triệu ha, giảm hơn nửa triệu ha so với năm 1997, và giảm gần 1 triệu ha so với năm 1986. Nguồn: Trung tâm Thông tin PTNNNT tính toán từ số liệu NGTK các năm, Cục trồng trọt Bộ NN&PTNT (2007) PHẦN II: GIÁ CẢ VÀ THƯƠNG MẠI LÚA GẠO 2. Thương mại lúa gạo 2.1. Xuất khẩu gạo theo số lượng và kim ngạch (2000-2007) Do sản xuất lúa chuyển dịch theo hướng đầu tư thâm Biểu 39: Kim ngạch và khối lượng gạo xuất canh, tăng chất lượng gạo nên gạo xuất khẩu cũng tăng khẩu (1989-2006) nhanh cả về số lượng, chất lượng và giá cả. Trong thời kỳ 2001-2005, xuất khẩu gạo tăng liên tục cả về số lượng và kim ngạch, lượng gạo xuất khẩu bình quân cả giai đoạn đạt 4.019.000 tấn/năm, so với 1.734.000 tấn/năm thời kỳ 1991-1995 và 3.663.000 tấn thời kỳ 1996-2000. Năm 2005 là năm đầu tiên xuất khẩu gạo vượt 5 triệu tấn, đạt mức 5,3 triệu tấn, kim ngạch đạt 1,34 tỉ USD. Đây là mức cao nhất đạt được trên cả 3 chỉ tiêu số lượng, kim ngạch và giá cả xuất khẩu kể từ khi Việt Nam chính thức tham gia thị trường gạo thế giới. Năm 2007, ước xuất khẩu gạo đạt 4,3 triệu tấn, là năm thứ 4 đạt lượng gạo xuất khẩu trên 4 triệu tấn, năm thứ 3 đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD; và vượt qua Ấn Độ giữ vững vị trí thứ 2 trên thế Nguồn: Trung tâm Thông tin PTNNNT tính giới về xuất khẩu gạo. Năm 2007, Việt Nam nằm trong số toán từ số liệu NGTK các năm (2000-2006), số ít nước có kim ngạch xuất khẩu gạo tăng, do cầu gạo thế liệu TCTK (2007) giới tăng vượt nguồn cung, trong khi hầu hết các nước sản xuất gạo ở Châu Á đều giảm sản lượng gạo, đặc biệt là Ấn Độ. Năm 2007, sản lượng gạo toàn cầu đạt 419,9 triệu tấn, giảm 2,7 triệu tấn, trong khi mức tiêu thụ gạo vượt mức sản xuất và đạt 420,4 triệu tấn, tăng 3,6 triệu tấn so với niên vụ trước. Nếu như trong thời kỳ 2001-2005, nét đặc biệt quan trọng
  15. đánh dấu sự phát triển và tăng trưởng của xuất khẩu gạo Việt Nam là tăng trưởng liên tục tính trong điều kiện có sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới, thì trong giai đoạn 2006-2007, có thể lượng gạo xuất khẩu ổn định hơn, và giá xuất khẩu tăng kỷ lục. Giá gạo xuất khẩu bình quân tăng liên tục sau khi tuột Biểu 41: Giá gạo 15% tấm xuất khẩu Việt Nam dốc vào năm 2003. Năm 2005, giá bình quân xuất khẩu và Thái Lan (1-9/2007) gạo của Việt Nam là 269 USD/tấn, tăng 100 USD/tấn so với năm 2001 (269-168), so với năm 1989, năm 2005, giá gạo tăng 65 USD/tấn (269-204 USD). Giá gạo xuất khẩu bình quân năm 2006 đạt 275 USD/tấn, tăng 9 USD/tấn so với 2005, nếu so với 2004 thì cao hơn đến 40 USD/tấn. Không dừng lại ở đó, 3 tháng đầu năm 2007 giá gạo xuất khẩu đạt 291 USD/tấn, tăng 38 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2006 và tăng 37 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2005. Tính chung 9 tháng đầu năm 2007, giá gạo Việt Nam xuất khẩu đạt bình quân 293 USD/tấn, tăng 42 USD/tấn so với năm 2006, lần đầu tiên, giá gạo Việt Nam xuất khẩu ngang bằng với gạo Thái Lan cùng cấp các loại, từ Nguồn: Trung tâm Thông tin, Viện 5% tấm, 10%, 15% đến 20% tấm, và trong tháng 9, giá gạo loại 25% tấm vượt cao hơn Thái Lan. Tháng 9/2007, Chính sách Chiến lược PTNNNT (www. gạo loại 25% tấm của Việt Nam đã trúng thầu với giá 350 agro.gov.vn) USD/tấn, cao hơn so với giá Thái Lan là 342 USD/tấn. Trong các ngày đầu tháng 10 , giá gạo xuất khẩu 5% tấm đứng ở mức 315 USD/tấn, FOB cảng Sài Gòn. Từ tuần thứ hai của tháng, gạo 5% tấm đã tăng lên 320 USD/tấn và duy trì ở mức này cho đến cuối tháng. Mặc dù năm 2007 được giá, nhưng cả lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo các tháng và quý đều giảm so với năm trước. Do lệnh ngưng xuất khẩu suốt hai tháng đầu năm, tổng lượng gạo xuất khẩu trong quý I/2007 đạt 816,1 nghìn tấn, đạt kim ngạch 256,9 triệu USD, giảm 35% về lượng và 25% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, lượng gạo xuất khẩu chủ yếu là giao hàng theo các hợp đồng Chính phủ đã ký xuất cho Indonesia. Trong bối cảnh xuất khẩu gạo quý 1 đạt thấp, nhu cầu thị trường đang cao, sản lượng thu hoạch lúa đông xuân tốt, tại hội nghị giao ban xuất khẩu gạo quý 1 được tổ chức giữa tháng 4 năm 2007 tại Tp.HCM, tổ điều hành xuất khẩu gạo của Bộ Thương mại quyết định tăng chỉ tiêu
  16. xuất khẩu gạo từ 1,4 triệu tấn lên 1,6 triệu tấn trong quý 2 năm 2007. Nhờ đó, tháng 4/2007, xuất khẩu gạo của Việt Nam lấy lại tốc độ tăng trưởng do thị trường, giá, chính sách xuất khẩu đang thuận lợi, lượng gạo xuất khẩu trong thời gian này ước đạt xấp xỉ 600.000 tấn, đạt kim ngạch 186 triệu USD, đưa tổng lượng gạo xuất khẩu trong 4 tháng đầu năm 2007 đạt 1,4 triệu tấn, đạt kim ngạch 443 triệu USD. Mặc dù vậy, xuất khẩu gạo 4 tháng đầu năm vẫn giảm 19% về lượng và giảm 7% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2006. Trong bối cảnh trong 6 tháng đầu năm, giá gạo thế giới luôn có xu hướng tăng và ở mức cao, xuất khẩu gạo Việt Nam đạt 2,318 triệu tấn, giảm 18,3% về lượng, nhưng kim ngạch vẫn đạt 731 triệu USD, giảm 5,83% về trị giá so cùng kỳ. Biểu 42: Kim ngạch và khối lượng gạo xuất Năm 2007, doanh nghiệp xuất khẩu gạo đương đầu với khẩu (Tháng 1-12 năm 2007) nguy cơ giảm lợi nhuận trông thấy khi thực hiện giao hàng vào các tháng cuối năm đối với các hợp đồng xuất khẩu đã ký kết đầu năm. Thứ nhất, do chi phí vận chuyển biển vẫn tiếp tục có xu hướng tăng, và thứ hai, giá gạo nguyên liệu diễn biến phức tạp. Mới đến cuối tháng 7, tổng lượng gạo xuất khẩu đã ký hợp đồng đạt 4,5 triệu tấn (trong đó các hợp đồng thương mại chiếm khoảng 30%). Cụ thể số lượng đã ký có thời gian giao hàng từ 1/7/2007 còn khoảng 2,2 triệu tấn, trong đó có khoảng 100.000 tấn giao vào đầu năm 2008. Theo chỉ tiêu xuất khẩu 4,5 triệu tấn gạo trong năm nay thì các doanh nghiệp chỉ còn có thể ký xuất khẩu được khoảng 100.000 tấn gạo nữa. Tuy nhiên, Bộ Thương mại quyết định tạm dừng không ký tiếp các hợp đồng thương mại xuất khẩu gạo, vì dự báo Nguồn: Trung tâm Thông tin, Viện sản lượng lương thực hàng hoá của Việt Nam năm 2007 Chính sách Chiến lược PTNNNT (www. chỉ đạt khoảng 8,7 triệu tấn, lượng gạo để xuất khẩu của agro.gov.vn) Việt Nam trong năm 2007 đã hết1. 1 http://www.mot.gov.vn/mot/tag.idempotent.render.userLayoutRootNode.target.n106.uP?uP_root=root&cmd =item&ID=2132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2