intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Tìm hiểu về các qui định của FDA trong sản xuất đồ hộp axit thấp

Chia sẻ: Đào Thị Loan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

225
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiến trình đô thị hóa khiến con người bận rộn, hối hả hơn. Vì thế, thời gian dành cho thú vui ẩm thực cũng được rút ngắn, thị trường thực phẩm công nghiệp, thức ăn chế biến sẵn nhờ đó có điều kiện phát triển ngày càng phong phú và không thể thiếu trong cuộc sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Tìm hiểu về các qui định của FDA trong sản xuất đồ hộp axit thấp

  1. CHủ Đề: TÌM HIểU Về CÁC QUI ĐịNH CủA FDA TRONG SảN XUấT Đồ HộP AXIT THấP ­ THIếT Bị ­ GVHD:  Mai Thị Tuyết Nga Lớp: 50TP1 Nhóm: 4
  2. TỔNG QUAN Tiến trình đô thị hóa khiến con người bận rộn,   hối hả hơn. Vì thế, thời gian dành cho thú vui ẩm  thực cũng được rút ngắn, thị trường thực phẩm  công nghiệp, thức ăn chế biến sẵn nhờ đó có điều  kiện phát triển ngày càng phong phú và không  thể thiếu trong cuộc sống.  Một số thực phẩm đóng hộp được chế biến dưới  dạng nấu chín hoặc muối mặn nhằm tiệt trùng  tăng thời gian bảo quản.
  3. I. THIếT Bị VÀ THủ TụC Xử LÝ ÁP SUấT  HƠI NƯớC TRONG NồI THANH TRÙNG: 1) Nhiệt kế thủy tinh: Mỗi nồi thanh trùng được trang bị với nhiệt kế thủy tinh có đơn vị dễ dàng có  thể đọc được 10F và có nhiệt độ không vượt quá 170F trên mỗi inch. 2) Nhiệt kế tự ghi: Mỗi nồi thanh trùng tĩnh phải có 1 nhiệt kế tự ghi   chính xác (Each still retort shall have an accurate  temperature­recording device). Độ chia của thang ghi không được quá 2 °F trong phạm   vi 10 °F của nhiệt độ thanh trùng (Graduations on the  temperature­recording devices shall not exceed 2  degrees F within a range of 10 degrees F of the  processing temperature). Mỗi biểu đồ phải có một thang hoạt động không quá 55   °F/inch trong phạm vi 20 °F của nhiệt độ thanh trùng  (Each chart shall have a working scale of not more  than 55 degrees F per inch within a range of 20  degrees F of the processing temperature). Các  bầu nhiệt kế, máy ghi chép được cài đặt hoặc bên trong vỏ nồi thanh   trùng hoặc được gắn liền với vỏ. Mỗi  máy ghi chép nhiệt độ phải có lỗ thoát  ra 1/16­inch hoặc lớn hơn để thoát hơi nước ra liên tục trong thời gian chế  biến.
  4. 3) Thiết bị đo áp suất: Mỗi nồi thanh trùng nên được trang bị một máy đo áp  suất nên có thể tại các bộ phận là 2 pounds hoặc ít  hơn. 4) Điều chỉnh hơi nước: Mỗi nồi thanh trùng được trang bị một thiết bị điều  chỉnh hơi nước điều khiển tự động để duy trì nhiệt độ  ổn định.   5) Hơi nước đầu vào: Các đầu vào hơi nước ở từng nồi thanh trùng phải đủ  lớn để cung cấp hơi nước đầy đủ cho hoạt động tốt của  các nồi thanh trùng. 6) Bộ phận đỡ giỏ:  Được sử dụng ở dọc nồi thanh trùng. Nó được điều  chỉnh để đảm bảo rằng có 1 khoảng 1,5 inch giữa các  cạnh bên của giỏ và thành nồi thanh trùng.
  5. 7) Lỗ cấp hơi: Đảm bảo việc cấp hơi nước liên tục vào bên trong các nồi thanh trùng. Nồi thanh trùng nằm ngang các lỗ  cấp hơi nằm dọc theo chiều dài đáy nồi và hơi nước được phân phối dọc theo thân ống. Nồi thanh trùng  đứng, phân phối hơi dễ dàng. 8) Các lỗ thông hơi: Các lỗ thông hơi, trừ các lỗ trên giếng nhiệt kế, phải rộng hơn hoặc bằng  1/8 inch và phải được mở rộng   trong toàn bộ quá trình, bao gồm cả thời gian nâng nhiệt. (Bleeders, except those for thermometer wells,  shall be oneeighth inch or larger and shall be wide open during the entire process, including the come­up­ time). Đối với các nồi thanh trùng tĩnh nằm ngang, các lỗ thông hơi phải nằm trong khoảng 1 foot từ các hộp ngoài   cùng tại mỗi đầu dọc theo đỉnh nồi; các lỗ thông hơi khác phải được đặt cách nhau không quá 8 feet dọc theo  đỉnh nồi (For horizontal still retorts, bleeders shall be located within approximately 1 foot of the outermost  locations of containers at each end along the top of the retort; additional bleeders shall be located not more  than 8 feet apart along the top). Các lỗ thông hơi có thể đặt tại các vị trí khác với những chỗ nêu trên nếu như có đủ bằng chứng  về phân bổ   nhiệt rằng chúng đuổi khí hiệu quả và tạo sự lưu thông hơi trong nồi tốt (Bleeders may be installed at  positions other than those specified above, as long as there is evidence in the form of heat distribution data  that they accomplish adequate removal of air and circulation of steam within the retort). Các nồi thanh trùng đứng phải có ít nhất một lỗ thông hơi mở trên phần nồi đối diện với đầu vào của hơi   nước nóng (Vertical retorts shall have at least one bleeder opening located in that portion of the retort  opposite the steam inlet). Trong các nồi thanh trùng có đường hơi vào từ đỉnh và đuổi khí ở đáy, phải có 1 lỗ thông hơi ở đáy nồi để   loại nước ngưng (In retorts having top steam inlet and bottom venting, a bleeder shall be installed in the  bottom of the retort to remove condensate). Tất cả các lỗ thông hơi phải được bố trí sao cho người vận hành thiết bị có thể quan sát thấy chúng đang   hoạt động đúng (All bleeders shall be arranged so that the operator can observe that they are functioning  properly).  9) Trang thiết bị xếp chồng và vị trí các hộp: Thùng, khay v..v.. để nắm giữ các hộp, nó sẽ được làm bằng dây sắt, các tấm kim loại được đục lỗ, hoặc các  vật liệu thích hợp khác. Khi tấm kim loại được đục lỗ sử dụng dưới đáy bình ngưng, các lỗ thường khoảng 1­ 2 inch/ lỗ, nếu các tấm ngăn được sử dụng giữa các lớp của hộp, nên được đục lỗ như trên. Các vị trí của hộp  trong nồi phải phù hợp với dự kiến.
  6. 10) Van không khí:  Được trang bị phù hợp để ngăn chặn sự rò rỉ  không khí vào nồi trong suốt quá trình sản xuất.  11) Van nước: Thiết bị sử dụng nước cho quá trình làm nguội,  được trang bị phù hợp để ngăn chặn sự rò rỉ nước  vào trong nồi trong suốt quá trình sản xuất. 12) Lỗ thông hơi: Cài đặt: không khí được lấy ra từ bình ngưng  trước khi quá trình được bắt đầu. Lỗ thông hơi  được điều chỉnh bởi cổng, vòi nút. 13) Van tháo cặn: Được cài đặt trên tất cả các lỗ thoát nước. 
  7. 14) Thiết bị báo mức nước: Là phương tiện xác định mức nước trong nồi  thanh trùng trong quá trình hoạt đông. Nước bao  gồm có lớp nước trên của thùng chứa trong toàn  bộ thời gian gia nhiệt, thời gian chế biến và bao  gồm cả lớp nước trên của thùng chứa trong giai  đoạn làm mát. Người ta điều hành, kiểm tra và  ghi chép lại mức nước tại các khoảng thời gian đủ  để đảm bảo an toàn. 15) Cấp và kiểm soát khí:  In both horizontal and vertical still retorts   for pressure processing in water, a means shall  be provided for introducing compressed air at the  proper pressure and rate. The proper pressure  shall be controlled by an automatic pressure  control unit. A check valve shall be provided in  the air supply line to prevent water from 
  8. 15) Cấp và kiểm soát khí: Trong cả nồi thanh trùng tĩnh đứng và nằm ngang để tạo áp suất khi   thanh trùng bằng nước, người ta phải dùng khí nén với áp suất và tốc độ  thích hợp. Áp suất khí phải được kiểm soát bằng một bộ phận kiểm soát áp  suất tự động. Phải có 1 van kiểm tra trên đường cấp khí để ngăn nước đi  vào hệ thống (In both horizontal and vertical still retorts for pressure  processing in water, a means shall be provided for introducing compressed  air at the proper pressure and rate. The proper pressure shall be  controlled by an automatic pressure control unit. A check valve shall be  provided in the air supply line to prevent water from entering the system). Sự lưu thống của nước hoặc không khí phải được duy trì liên tục trong suốt   quá trình nâng nhiệt, thanh trùng và làm nguội (Air or water circulation  shall be maintained continuously during the come­up­time and during  processing and cooling periods); Việc lưu thông của nước hoặc khí đầy đủ  để nhiệt phân bổ đồng đều trong nồi thanh trùng phải được thiết lập theo  các thủ tục được cơ quan có thẩm quyền về nhiệt công nhận và phải lưu hồ  sơ (the adequacy of the air or water circulation for uniform heat  distribution within the retort shall be established in accordance with  procedures recognized by a competent processing authority and records  shall be kept on file); nếu khí được dùng để thúc đẩy sự lưu thông, nó phải  được đưa vào trên đường ống hơi  tại vị trí giữa nồi thanh trùng và van  kiểm soát hơi ở đáy nồi (if air is used to promote circulation, it shall be  introduced into the steam line at a point between the retort and the steam  control valve at the bottom of the retort).
  9.  * Nước lưu thông:   1 hệ thống lưu thông nước được sử dụng nhiệt để  phân phối sẽ được cài đặt. Nước sẽ được rút ra từ  dưới đáy nồi chưng thông qua 1 ống hút và xả  qua 1 ống dẫn kéo dài theo chiều dài của nồi. Các  lỗ được phân bố đồng đều và phải có tổng diện  tích không lớn hơn diện tích mặt cắt của dòng  đầu ra từ máy bơm. Các thiết bị hút cần được bảo  vệ với  tấm lưới để giữ cho các tạp chất không vào  trong hệ thống tuần hoàn.   Máy bơm phải được trang bị thiết bị báo hiệu để  cảnh báo khi không hoạt động và bộ phận thoát  khí để loại bỏ không khí khi bắt đầu hoạt động.    
  10. 16) Cấp nước làm mát: Với nồi thanh trùng đứng nước làm mát từ phía trên  xuống. Với nồi thanh trùng nằm ngang nước làm mát được  đưa vào đầu hút của máy bơm. Van kiểm tra đặt trong  dòng nước làm mát. 17) Khoảng không đỉnh nồi:  Khoảng không đỉnh nồi rất cần thiết để điều chỉnh áp  lực của không khí nên được duy trì giữa mức nước và  phía trên của vỏ nồi thanh trùng. 18) Thông hơi và nước ngưng loại bỏ. Lỗ thông hơi được bố trí tại một phần của nồi thanh trùng đối diện với cửa hút gió hơi nước. Theo thời gian hơi nước được bật, cống phải được mở ra trong một thời gian đủ để loại bỏ hơi nước ngưng tụ từ nồi thanh trùng, và cung cấp được thực hiện để tiếp tục thoát nước ngưng hoạt động trong nồi thanh  trùng.
  11. 19) Vặn lại tốc độ thời gian: Tốc độ quay của nồi chưng sẽ được quy định trong quá trình dự kiến​. Tốc độ được điều chỉnh và ghi lại khi vặn lại được bắt đầu, tại bất kỳ thời gian thay đổi tốc độ được thực hiện, và tại các khoảng tần số đủ để đảm bảo rằng tốc độ vặn lại được duy trì theo quy định trong quá trình dự kiến​. Những điều chỉnh và ghi chép phải được thực hiện 4h/lần hoặc ít hơn. 20) Khẩn cấp dừng lại. Nếu một ùn tắc vặn lại hoặc bị phá vỡ trong các hoạt động chế biến, cần phải làm mát vặn lại để sửa chữa, vặn lại sẽ được vận hành theo cách như vậy để đảm bảo rằng sản phẩm là vô trùng, hoặc vặn lại là để được làm lạnh kịp thời và tất cả các thùng chứa hoặc tái chế.  
  12. 21) Các yếu tố quan trọng:   Quy định các yếu tố quan trọng trong quá trình dự kiến ​ sẽ được đo và ghi vào hồ sơ xử tần số để đảm bảo rằng các yếu tố là trong giới hạn quy định trong quá trình dự kiến. (I) Khi lượng nước tràn tối đa hay trọng lượng thoát nước được quy định trong dự kiến, nó sẽ được đo và ghi lại tần số thời gian đủ để đảm bảo rằng trọng lượng của sản phẩm không vượt quá kích thước tối đa cho các hộp đựng sản phẩm được quy định trong quá trình dự kiến. (Ii) Đóng máy hút chân không trong các sản phẩm đóng gói hút chân không được quan sát và ghi lại tần số thời  gian đủ để đảm bảo chân không được quy định trong quá trình dự kiến. (Iii) Phép đo như vậy và bản ghi cần được thực hiện sớm không quá 15 phút.
  13. (Iiii) Cách sắp xếp sản phẩm, sự phân tầng hoặc  phân lớp của sản phẩm chính trong các hộp, vị trí  các giỏ chứa sẽ được lên kế hoạch. 22) Nồi thanh trùng nằm ngang và nằm dọc: Vẫn phải thực hiện theo sơ đồ dưới. Những cài  đặt và thủ tục mà sai khác với dự kiến ban đầu  vẫn được sử dụng miễn là có bằng chứng trong  các hình thức phân phối dữ liệu nhiệt độ và các  thông tin thích hợp khác trong đó phải được lưu  trữ hồ sơ.
  14. A­ Dòng nước Q­ Van xử lý hơi nước B­ Dòng hơi nước R­ Đồng hồ đo áp suất S­ Bộ phận kiểm soát nước  C­ Kiểm soát nhiệt độ vào D­ Đường chảy tràn T­ Kiểm soát áp lực E­ Xả nước U­ Dòng không khí E2­ Màn hình quan sát V­ Đến thiết bị kiểm soát  F­ Van kiểm tra áp suất G­ Đường dẫn hơi nước  W­ Dụng cụ kiểm soát  từ bình nước nóng nhiệt độ K­ Dòng tuần hoàn X­ Thiết bị khóa nồi L­ Phân phối hơi nước Y1­ Bộ phận đỡ giỏ N­ Nhiệt kế Y2­ Đường hướng giỏ O­ Lỗ phân phối nước  Z­Z1­Z2­ Van kiểm soát  vào nồi nhiệt độ và lượng hơi  P­ Van an toàn trong nồi
  15. II. NồI THANH TRÙNG NằM NGANG: 1)  Bình thanh trùng nằm ngang – thông gió qua nhiều  lỗ thông hơi 1 inch xả trực tiếp vào khí quyển: Các thông số kĩ thuật: 1 inch cứ khoảng 5 feet chiều  dài của nồi thanh trùng, được trang bị van vòi nước  và van xả nước thải vào khí quyển, lỗ cuối thông hơi  không quá 2,5 feet từ đầu nồi thanh trùng   Phương pháp thông gió. Van thông hơi nên được mở  rộng ít nhất 5 phút, ở 225oF hoặc 7 phút và 220oF
  16. 2) Bình thanh trùng nằm ngang – thông gió qua các lỗ  thông hơi 1 inch thải qua 1 ống vào khí quyển: Các thông số kĩ thuật: 1 inch cứ khoảng 5 feet chiều  dài của nồi thanh trùng, lỗ thông hơi không quá 2,5  feet từ đầu nồi thanh trùng. Kích thước đa dạng: cho  nồi chưng ít hơn 15 feet chiều dài, 2,5 inch; cho nồi  chưng lớn hơn 15 feet chiều dài, 3 inch. Phương pháp thông gió. Cổng hay vòi nước phải được  mở rộng ít nhất 6 phút và 225oF hoặc 8 phút 220oF
  17. 3) Nồi thanh trùng nằm ngang – thông gió thông  qua trải nước: Kích thước lỗ thông hơi và van thông hơi. Đối với  nồi thanh trùng nhỏ hơn 15 feet chiều dài là 2  inch, đối với nồi thanh trùng lớn hơn 15 feet chiều  dài là 2,5 inch. Phương pháp thông gió. Cửa thông hơi hoặc van vòi nước cắm cần được rộng mở ít nhất 4 phút và ít nhất 220 độ F.
  18. III. NồI THANH TRÙNG NằM DọC: 1)   Nồi thanh trùng nằm dọc –  thông gió qua 1 tràn 11/2  inch: Thông số kỹ thuật:  ống tràn với  đường kính 1,5 inch hoặc van vòi cắm và có chiều dài không  quá 6 feet. Phương pháp thông gió: Cửa thông hơi hoặc van vòi nước cắm cần được rộng mở ít nhất 4 phút và ít nhất 2180 F, hoặc ít nhất là 5 phút và ít nhất 2150F.
  19. 2) Nồi thanh trùng nằm dọc –  thông gió qua 1 inch đơn hoặc  đầu tuôn: Thông số kỹ thuật: thông gió  qua một cổng 1-inch hoặc van vòi nước cắm xả nước thải trực tiếp vào khí quyển. Phương pháp thông gió: Cửa thông hơi hoặc van vòi nước cắm nên được mở rộng cho ít nhất là 5 phút và ít nhất 2300F, hoặc ít nhất là 7 phút và ít nhất 2200F.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2