Báo cáo " Tính chất và vị trí của Luật trưng cầu ý dân trong hệ thống pháp luật Việt Nam "
lượt xem 7
download
Tính chất và vị trí của Luật trưng cầu ý dân trong hệ thống pháp luật Việt Nam
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Tính chất và vị trí của Luật trưng cầu ý dân trong hệ thống pháp luật Việt Nam "
- x©y dùng ph¸p luËt TS. TrÇn Minh H−¬ng * X ây d ng Lu t trưng c u ý dân là m t c u ý dân là U ban thư ng v Qu c h i và trong nh ng nhi m v thu c chương cơ quan này t ch c trưng c u ý dân trên cơ trình chính th c năm 2006 c a Qu c h i s quy t nh c a Qu c h i ( i u 91). nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Ngoài ra, trong toàn b h th ng văn Nam.(1) Trong khuôn kh bài vi t này, xin b n quy ph m pháp lu t hi n hành ch có ư c trao i v tính ch t và v trí c a Lu t m t văn b n duy nh t là “Quy ch ho t ng trưng c u ý dân trong h th ng pháp lu t c a y ban thư ng v Qu c h i” năm 2004 nư c ta. có quy nh liên quan n vi c t ch c trưng c u ý dân. i u 37 Quy ch quy nh như 1. V tính ch t c a Lu t trưng c u ý dân Quy n tham gia bi u quy t khi Nhà nư c sau: “ y ban thư ng v Qu c h i t ch c t ch c trưng c u ý dân là m t trong nh ng trưng c u ý dân theo quy t nh c a Qu c quy n chính tr cơ b n c a công dân ư c h i; quy nh vi c phát hành phi u trưng Hi n pháp ghi nh n. Tuy nhiên, trên th c t c u, th th c b phi u và ki m phi u; t công dân Vi t Nam chưa có i u ki n s ch c vi c b phi u, t ng h p, công b k t d ng quy n này do chưa có nh ng quy nh qu trưng c u và báo cáo v i Qu c h i t i c th v nguyên t c, i tư ng, n i dung, kỳ h p g n nh t”. Như v y, Quy ch trao cho y ban b o m v tài chính và thông tin, th t c thư ng v Qu c h i th m quy n quy nh ti n hành, ánh giá k t qu và giá tr c a k t qu trưng c u ý dân… Nghiên c u các quy mts vn v th t c ti n hành và xác nh pháp lu t Vi t Nam hi n hành v trưng nh k t qu m t cu c trưng c u ý dân. Trên th c t , y ban thư ng v Qu c h i chưa có c u ý dân cho th y Hi n pháp ch quy nh r t khái quát 3 i m sau ây: ho t ng c th nào th c hi n th m quy n - Tham gia bi u quy t khi Nhà nư c t này. Có th k t lu n quy nh c a Quy ch v ch c trưng c u ý dân là quy n cơ b n c a vi c t ch c trưng c u ý dân cũng chưa c công dân ( i u 53); th , không có th i vào cu c s ng. - Cơ quan có th m quy n quy t nh vi c trưng c u ý dân là Qu c h i ( i u 84); * Gi ng viên chính Khoa hành chính - nhà nư c - Cơ quan có trách nhi m t ch c trưng Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006 69
- x©y dùng ph¸p luËt Nhi u nư c quy nh tham gia trưng c u Chính vì nh ng lý do trên ây nên Lu t ý dân là quy n công dân, m t s nư c quy trưng c u ý dân s ư c xây d ng ph i bao nh là quy n và nghĩa v công dân. Theo g m nh ng quy nh c th , chi ti t công quy nh c a Hi n pháp nư c C ng hoà xã dân có th th c hi n ư c quy n chính tr cơ h i ch nghĩa Vi t Nam thì ó là m t trong b n này. Nhà nư c quy nh và b o m cho nh ng quy n chính tr cơ b n c a công dân. công dân th c hi n các quy n t do dân ch , Chính vì v y Nhà nư c ph i m b o ti n i bi u vào các cơ quan quy n b u c hành trưng c u ý dân trên cơ s t do, t quy n l c nhà nư c trung ương và a nguy n, không cho phép b t kỳ ai, b t kỳ cơ phương, quy n tham gia th o lu n và quy t quan, t ch c nào ép bu c ho c c n tr công quan tr ng c a t nư c, nh nh ng v n dân s d ng quy n này. quy n bi u quy t khi Nhà nư c t ch c Thành ph n tham gia trưng c u ý dân trưng c u ý dân là bi u hi n tr c ti p cao bao g m m i công dân có quy n b u c , có nh t nguyên t c quy n l c nhà nư c thu c th bao g m c công dân Vi t Nam cư trú v nhân dân. Vi c nhà nư c b o m quy n nư c ngoài ( nh ng nơi có i u ki n thành t do ý chí c a công dân trong các cu c l p khu v c trưng c u ý dân ho c t trưng trưng c u ý dân có th coi như là s b sung c u ý dân). cho các hình th c dân ch i di n, cùng v i i tư ng trưng Nh ng v n thu c dân ch i di n t o i u ki n cho công dân c u ý dân c n ư c quy nh theo hư ng tham gia m t cách tích c c và hi u qu nh t m , t c là theo cách li t kê và thêm “các vào quy t nh nh ng công vi c h tr ng c a vn khác do Qu c h i quy t nh”. Quy t nư c và c a a phương. nh như v y m t m t m b o tính k p th i Lu t trưng c u ý dân là o lu t mang khi c n trưng c u ý dân v m t v n quan tính toàn di n t c là trong ó bao hàm quy tr ng trong i s ng chính tr - xã h i c a nh v m i v n liên quan n quá trình t nư c mà lu t chưa quy nh; m t khác, xư ng, chu n b , t ch c ti n hành, xác v i cách quy nh như v y chúng ta s có nh k t qu cũng như ánh giá và s d ng th ti n hành hai hình th c trưng c u ý dân k t qu các cu c trưng c u ý dân. là trưng c u ý dân b t bu c và trưng c u ý Trư c h t là v n xác nh các nguyên dân khi Nhà nư c th y c n (tuỳ nghi). Kinh t c ti n hành trưng c u ý dân. Theo chúng tôi, nghi m nhi u nư c cho th y nh ng trư ng có th quy nh các nguyên t c t ch c trưng h p trưng c u ý dân b t bu c c n ph i ư c c u ý dân tương t như các nguyên t c t quy nh trong Hi n pháp. i bi u vào các cơ quan quy n ch c b u c Cũng c n quy nh v ph m vi ti n hành l c nhà nư c. ó là các nguyên t c: ph trưng c u ý dân và liên quan t i nó là th m thông, bình ng, tr c ti p và b phi u kín. quy n quy t nh trưng c u ý dân. Lu t quy 70 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006
- x©y dùng ph¸p luËt nh ph m vi trưng c u ý dân n c p nào thì dân thì ph i có văn b n phát kèm theo cho cũng ph i quy nh th m quy n quy t nh t ng ngư i tham gia trưng c u; còn trong trưng c u ý dân cho cơ quan i di n c a dân trư ng h p t ch c l y ý ki n nhân dân thì (cơ quan quy n l c nhà nư c) c p ó. có th cho ăng t i văn b n trên báo, phát V giá tr c a k t qu trưng c u ý dân thì tin trên ài truy n thanh, truy n hình, g i d th o văn b n cho cơ quan, t ch c có ch nên ti n hành các cu c trưng c u ý dân liên quan t ch c góp ý… nói tóm l i là nh, t c là nh ng cu c trưng có tính quy t ít t n kém hơn mà v n m b o ti p c n c u ý dân mà k t qu có giá tr b t bu c i ư c v i nh ng i tư ng khác nhau v i các cơ quan nhà nư c. Nhân dân quy t nh ng m c khác nhau, trong ó có nh như th nào thì cơ quan nhà nư c có nh ng i tư ng có s quan tâm c bi t và trách nhi m căn c vào ó ban hành quy t có kh năng chuyên môn óng góp i nh tương ng. Nhi u nư c quy nh k t v i v n c th ư c ưa ra l y ý ki n. qu trưng c u ý dân b t bu c ư c coi là Lu t trưng c u ý dân là o lu t có hi u quy t nh cu i cùng, có hi u l c pháp lý l c tr c ti p và ư c áp d ng chung cho t ngay mà không c n s phê chu n c a b t c ch c trưng c u ý dân trên ph m vi c nư c cơ quan nào, b t c c p chính quy n nào. Có và trên ph m vi các a phương. Các quy như v y trưng c u ý dân m i th c s là vi c nh c a lu t ph i r t c th , chi ti t có nhân dân quy t nh. Qua nghiên c u pháp th áp d ng ư c ngay và áp d ng th ng lu t và th c ti n nư c ngoài v trưng c u ý nh t trên c nư c, không c n ph i ban hành dân, chúng tôi th y có nhi u trư ng h p Ngh nh quy nh chi ti t. c bi t lưu ý là nh ư c thông qua t i các cu c trưng quy t ph n các quy nh v th t c b i Lu t trưng c u ý dân có hi u l c cao hơn so v i các o c u ý dân là o lu t duy nh t quy nh th lu t ư c ngh vi n thông qua. i u ó th t c ti n hành m t ho t ng dân ch tr c hi n ch lu t không th hu b quy t nh ti p, b o m cho công dân th c hi n quy n ã ư c thông qua b i m t cu c trưng c u ý hi n nh c a mình trong vi c tham gia vào dân nhưng quy t nh ư c thông qua b i th c thi quy n l p pháp, tham gia quy t nh m t cu c trưng c u ý dân có th bãi b lu t. nh ng v n h tr ng c a t nư c. N u làm ư c như v y thì có th coi ây Nh ng trư ng h p c n tham kh o ý ki n là ho t ng thi t th c góp ph n kh c ph c nhân dân thì có th t ch c l y ý ki n nhân tình tr ng Lu t ban hành ra không có hi u dân là vi c mà chúng ta v n thư ng làm và l c tr c ti p, không th i vào cu c s ng n u ã có nhi u kinh nghi m. Hình th c l y ý không có văn b n quy nh chi ti t và hư ng ki n nhân dân t o i u ki n cho nhân dân d n thi hành; ng th i cũng góp ph n d n có th óng góp nhi u hơn mà ít t n kém kh c ph c m t tình tr ng khá ph bi n hi n hơn cho nhà nư c. N u t ch c trưng c u ý T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006 71
- x©y dùng ph¸p luËt i văn b n nay các c p, các ngành là ch ghi nh n t i kho n 14 i u 2 Lu t t ch c hư ng d n thi hành (k c trong trư ng h p Qu c h i năm 2001 như sau: “Qu c h i văn b n c a cơ quan nhà nư c c p trên ã quy t nh vi c trưng c u ý dân”. Cơ quan có trách nhi m t ch c trưng c u ý dân là y quy nh r t c th , chi ti t). Trong Báo cáo c a Chính ph trư c Qu c h i trong phiên ban thư ng v Qu c h i (kho n 12 i u 91 Hi n pháp năm 1992 và kho n 11 i u 7 h p toàn th ngày 22/11/2005 ã nêu rõ Lu t T ch c Qu c h i năm 2001 quy nh trong m t s lu t, pháp l nh có nhi u quy y ban thư ng v Qu c h i t ch c trưng nh mang tính nguyên t c, không c th ; chi ti t thư ng ư c giao cho nhi u v n c u ý dân theo quy t nh c a Qu c h i). Chính ph quy nh t i các văn b n dư i Ngoài ra, Hi n pháp hi n hành không t ra lu t. Như v y, s lư ng văn b n Chính ph m t quy nh c th nào v nguyên t c, sáng quy nh chi ti t và hư ng ph i ban hành ki n, trình t , th t c, ph m vi ti n hành cũng như giá tr c a k t qu trưng c u ý dân. d n thi hành lu t, pháp l nh là r t l n và vi c g n 39% t ng s văn b n quy nh chi ti t và i u ó cũng lí gi i m t ph n vì sao trong hư ng d n thi hành lu t, pháp l nh ch m 60 năm qua Nhà nư c ta chưa t ch c ư c ư c ban hành là i u d hi u.(2) m t cu c trưng c u ý dân nào. N u như trong d th o Lu t trưng c u ý 2. V v trí c a Lu t trưng c u ý dân dân chúng ta ưa vào các quy nh v trưng trong h th ng pháp lu t Vi t Nam Như trên ã trình bày, Lu t trưng c u ý c u ý dân trên ph m vi a phương thì s vư ng v th m quy n. Vi c Qu c h i xem dân là o lu t quy nh nguyên t c, n i xét và quy t nh ti n hành trưng c u ý dân dung, trình t , th t c ti n hành, xác nh và c trong trư ng h p t ch c trưng c u ý dân ánh giá k t qu i v i m t ho t ng quan tr ng ư c Hi n pháp quy nh nên trư c h t trên ph m vi c nư c và c trong nh ng trư ng h p t ch c các a phương s là n i dung c a nó ph i phù h p v i các quy nh c a Hi n pháp. Lu t ph i ư c xây m t s quá t i r t l n i v i cơ quan quy n d ng trên cơ s nghiên c u t ng k t kinh l c nhà nư c cao nh t b i Qu c h i Vi t nghi m l y ý ki n nhân dân nh ng năm qua Nam không ph i là cơ quan ho t ng thư ng xuyên. Còn n u mu n ưa vi c ti n và tham kh o, h c t p, ti p thu có ch n l c kinh nghi m nư c ngoài. hành trưng c u ý dân các a phương vào Theo pháp lu t hi n hành c a nư c ph m vi i u ch nh c a Lu t thì có l trư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam thì ó (ho c ng th i) ph i ti n hành ki n ngh Qu c h i là cơ quan duy nh t có quy n sa i quy nh c a Hi n pháp v th m quy t nh vi c trưng c u ý dân. Ngoài vi c quy n quy t nh trưng c u ý dân. Ngoài ra ư c quy nh t i kho n 14 i u 84 Hi n cũng c n xác nh rõ ph m vi khái ni m pháp năm 1992 thì n i dung này còn ư c trưng c u ý dân a phương gi i h n n 72 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006
- x©y dùng ph¸p luËt c p nào. Có ý ki n cho r ng ch nên t ch c Các o lu t khác ban hành sau Lu t trưng c u ý dân trên ph m vi c nư c và trưng c u ý dân ph i phù h p v i quy nh c p t nh; cũng có ý ki n cho r ng nên m c a lu t này v nh ng v n liên quan n trưng c u ý dân. Nên thi t k theo cách r ng n c c p huy n và c p xã. Có ý ki n cho r ng nh ng v n lâu nay v n t ch c không t ra quy nh c th mà d n chi u l y ý ki n nhân dân cơ s u có th ưa n Lu t trưng c u ý dân là t t nh t. Tuy vào ph m vi i u ch nh c a Lu t trưng c u ý xu t này l i vư ng v i quy nh nhiên, c a Lu t ban hành văn b n quy ph m pháp dân… Theo quan i m cá nhân tôi thì vi c t ch c trưng c u ý dân ch nên gi i h n lu t. Kho n 3 i u 80 Lu t ban hành văn b n trưng c u ý dân trên ph m vi c nư c và quy ph m pháp lu t quy nh: Trong trư ng trưng c u ý dân trên ph m vi t nh ho c vùng h p các văn b n quy ph m pháp lu t v cùng do cùng m t cơ quan ban hành lãnh th (khái ni m vùng lãnh th ây m tvn ư c quy ư c là vùng lãnh th l n hơn t nh). mà có quy nh khác nhau thì áp d ng quy Như v y, Qu c h i là cơ quan có th m nh c a văn b n ư c ban hành sau. quy n quy t nh trưng c u ý dân trên ph m Trong trư ng h p lu t ho c các văn b n vi c nư c và vùng lãnh th . Bên c nh ó, khác ã ư c ban hành trư c ây có ch a Hi n pháp c n quy nh cho h i ng nhân ng nh ng quy nh trái v i quy nh c a dân c p t nh th m quy n quy t nh trưng Lu t trưng c u ý dân thì ưu tiên áp d ng Lu t trưng c u ý dân. c u ý dân trên ph m vi t nh. i v i nh ng thu c ph m vi c p huy n và cơ s vn Xu t phát t quan i m cho r ng vi c t không nên t ch c trưng c u ý dân mà làm ch c trưng c u ý dân c n ti n hành trên cơ s như lâu nay v n làm là t t nh t b i n u trưng nh ng nguyên t c và theo th t c như t ch c b u c nên Lu t trưng c u ý dân không ư c c u ý dân thì ph m vi tham gia c a dân s thu h p ch khâu quy t nh ( ng ý hay phép t ra nh ng quy nh vênh v i các quy không ng ý) thay vì tham gia vào c quá nh c a ch nh b u c v m t s v n trình t kh i xư ng, xây d ng n i dung, tr c ch y u như nguyên t c ti n hành, vi c xác i tư ng ư c tham gia và ti p quy t nh, tr c ti p th c hi n và ki m nh nh ng nh ng i tư ng không ư c tham gia, công tra, ánh giá k t qu th c hi n. C n xác nh rõ Lu t trưng c u ý dân là tác chu n b , t ch c, thành l p khu v c trưng c u ý dân, t trưng c u ý dân... o lu t quy nh t p trung v m i v n liên quan n vi c ti n hành trưng c u ý dân. Có th h c t p cách quy nh c a Lu t Các văn b n quy ph m pháp lu t khác n u b uc i bi u Qu c h i và Lu t b u c i có quy nh nh ng v n liên quan n bi u h i ng nhân dân v nguyên t c ti n trưng c u ý dân thì nh ng quy nh ó không hành (ph thông, bình ng, tr c ti p, b ư c trái v i quy nh c a lu t này. phi u kín); i u ki n tham gia trưng c u ý T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006 73
- x©y dùng ph¸p luËt dân (công dân Vi t Nam t 18 tu i tr theo Lu t khi u n i, t cáo thì ch th khi u lên); nh ng trư ng h p không ư c tham gia n i là ngư i ch u tác ng tr c ti p c a trưng c u ý dân (ngư i ang b tư c quy n quy t nh hành chính, hành vi hành chính; còn trong Lu t trưng c u ý dân có th quy b u c theo b n án, quy t nh c a toà án ã có hi u l c pháp lu t, ngư i ang ph i ch p nh ph m vi ch th khi u n i r ng hơn, hành hình ph t tù, ngư i ang b t m giam không nh t thi t ph i là ngư i ch u tác ng và ngư i m t năng l c hành vi dân s ); th tr c ti p (các o lu t v t ch c b u c quy t c ti n hành trưng c u ý dân; vi c xác nh nh “m i ngư i” u có quy n khi u n i v k t qu trưng c u ý dân (thông qua ki m sai sót trong danh sách c tri). Ho c t các phi u); công b k t qu trưng c u ý dân; gi i quy nh c a Lu t khi u n i, t cáo ta th y quy t khi u n i trong quá trình t ch c trưng suy cho cùng m i trư ng h p khi u n i u c u ý dân… Nói chung là trưng c u ý dân ph i th hi n thành văn b n thì trong trư ng c n ư c ti n hành trên cơ s các nguyên t c h p này có th dùng công th c “ khi u n i và theo th t c tương t như t ch c các b ng mi ng ho c b ng văn b n” như quy i bi u vào các cơ quan quy n cu c b u c nh trong các o lu t v b u c , th i h n l c nhà nư c. gi i quy t khi u n i v trưng c u ý dân cũng Trong tương lai, cũng c n nghiên c u ph i ng n hơn th i h n gi i quy t khi u n i h c t p kinh nghi m c a Nga trong vi c quy nói chung m b o gi i quy t k p th i… Lu t trưng c u ý dân là o lu t quy nh v nh ng m b o quy n b u c và quy n tham gia trưng c u ý dân chung trong nh v m t trong nh ng cách th c th c m t o lu t - Lu t v nh ng b o m cơ hi n dân ch tr c ti p nên cũng c n t b n quy n b u c và quy n tham gia trưng trong m i quan h m b o s phù h p c a Lu t trưng c u ý dân v i các o lu t quy c u ý dân c a công dân. Trong t ch c trưng c u ý dân, m t v n nh nh ng v n liên quan n th c hành ch c ch n s phát sinh là khi u n i và gi i dân ch , bao g m c dân ch i d i n và quy t khi u n i. Nh ng quy nh v khi u dân ch tr c ti p./. n i và gi i quy t khi u n i v trưng c u ý (1).Xem: Ngh quy t v chương trình xây d ng lu t, dân ph i phù h p v i nh ng quy nh mang pháp l nh năm 2006 ư c Qu c h i nư c C ng hoà tính nguyên t c c a Lu t khi u n i, t cáo. xã h i ch nghĩa Vi t Nam khoá XI, kỳ h p th 8 M t khác, Lu t trưng c u ý dân cũng ph i thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2005. (2).Xem: Báo cáo c a Chính ph trư c Qu c h i t ra nh ng quy nh c thù phù h p v i ngày 22/11/2005 v tình hình ban hành vă n b n quy vi c gi i quy t khi u n i trong t ch c trưng ph m pháp lu t c a Chính ph , các b , cơ quan c u ý dân có th gi i quy t k p th i, b o hư ng d n thi hành lu t, ngh quy t c a ngang b v hi u qu quy n và l i ích chính áng c a Qu c h i; pháp l nh, ngh quy t c a y ban thư ng ngư i tham gia trưng c u ý dân. Ch ng h n, v Q u c h i. 74 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ năng viết báo cáo thực tập
13 p | 2714 | 626
-
Báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao năng lực hoạt động của bộ máy quản lý ở công ty bảo hiểm nhân thọ Thanh Hoá
85 p | 633 | 248
-
Hướng dẫn làm Báo cáo tốt nghiệp (hoặc báo cáo đồ án môn học) - BM. Điện tử Viễn thông
9 p | 1025 | 134
-
Phương pháp viết báo cáo, thông báo
10 p | 595 | 122
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số công tác nhằm hoàn thiện công tác lập báo cáo và phân tích báo cáo tài chính tại công ty cơ khí và thiết bị điện Đà Nẵng
63 p | 372 | 109
-
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ: Khảo sát tình hình báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2011-2012
74 p | 480 | 98
-
Báo cáo tốt nghiệp: " XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÁO CÁO BỘ PHẬN PHỤC VỤ QUẢN LÝ NỘI BỘ Ở CÔNG TY DU LỊCH VIÊT NAM TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG "
48 p | 360 | 92
-
Báo cáo khoa học: " Áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính"
8 p | 201 | 69
-
Báo cáo tài chíh năm 2011 công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
40 p | 182 | 33
-
Báo cáo: Kỹ nghệ mô xương
17 p | 259 | 25
-
Báo cáo tài chính ngày 31/12/2013 Công ty Cổ phần bê tông Becamex
41 p | 126 | 20
-
Báo cáo tài chính ngày 31/12/2013 công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cửu Long An Giang
42 p | 112 | 15
-
Báo cáo tài chính ngày 31/12/2013 Công ty Cổ phần thủy sản Mekong
41 p | 113 | 13
-
Báo cáo tài chính ngày 31/12/2013 Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre
37 p | 109 | 11
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm dược liệu Pharmedic: Báo cáo thường niên năm 2016
53 p | 108 | 9
-
Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam
169 p | 61 | 6
-
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011
146 p | 52 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị tại các công ty xổ số kiến thiết ở các tỉnh Nam Trung Bộ
132 p | 35 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn