intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội”

Chia sẻ: Thái Văn Cẩn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

106
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nền kinh tế Việt Nam đang bước vào thời kỳ phát triển mạnh mẽ, các nguồn lực xã hội đang được tận dụng ở mức tối đa, các dự án đầu tư tăng nhanh cả về số lượng lẫn quy mô. Trong bối cảnh đó, với tư cách là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, các ngân hàng thương mại đã và đang đóng góp tích cực vào sự thành công của các dự án đầu tư, đặc biệt với nhiều dự án lớn, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển đất nước. Đối với ngân hàng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội”

  1. Báo cáo tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội”
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................................................. 6 1 .1 Thẩm định tài chính dự án trong cho vay của NHTM ........................ 6 1 .1.1 Thẩm định dự án............................................................................. 6 1 .1.1.1 Khái niệm ................................ ................................ ..................... 6 1 .1.1.2 Nội dung ....................................................................................... 6 1 .1.2 Đặc điểm thẩm định tài chính d ự án trong cho vay của NHTM ....8 1 .1.2.1 S ự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tư của NHTM ....8 1 .1.2.2 Quy trình thẩm định dự án đầu tư................................................. 9 1 .1.2.3 Nội dung thẩm định tài chính d ự án đầu tư của NHTM ................. 16 1 .2 Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay của NHTM.... 28 1 .2.1 Khái niệm chất lượng thẩm đ ịnh tài chính dự án......................... 28 1 .2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay của NHTM ..................................................................................... 29 1 .2.2.1 Th ời gian thẩm định ................................................................... 29 1 .2.2.2 Chi phí thẩm định ................................................................ ....... 30 1 .2.2.3 Nội dung báo cáo thẩm định ....................................................... 30 1 .2.2.4 Kết quả hoạt động cho vay theo dự án ........................................ 31 1 .3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay của NHTM .............................................................................. 32 1 .3.1 Nhóm các nhân tố chủ quan ................................ ......................... 32 1 .3.1.1 Nhân tố con người ................................ ...................................... 32 1 .3.1.2 Phương pháp, chỉ tiêu thẩm định ................................ ................... 33 1 .3.1.3 Chất lượng thông tin ..................................................................... 33 1 .3.1.4 Cơ sở vật chất, kỹ thuật của chính ngân hàng ............................... 34 1 .3.2 Nhóm các nhân tố khách quan ..................................................... 34 1 .3.2.1 Từ phía doanh nghiệp ................................................................ . 34 1 .3.2.2 Môi trường kinh tế................................ ...................................... 35 1 .3.2.3 Môi trường pháp lý..................................................................... 35 1 .3.2.4 Các nhân tố khác ........................................................................ 35
  3. Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯ ỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI ................................ ............................................ 36 2 .1 Khái quát về Ngân hàng Techcombank Chi nhánh Hà Nội ................... 36 2 .1.1. Lịch sử hình thành ................................ ................................ .................. 36 2 .1.1.1 Những thông tin chung ....................................................................... 36 2 .1.1.2 Lịch sử hình thành .............................................................................. 36 2 .1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 37 2 .1.1.4. Quá trình phát triển ..................................................................... 37 2 .1.1.5. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban................................ 37 2 .1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian gần đây ..................... 41 2 .1.2.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................... 41 2 .1.2.2 Hoạt động tín dụng ................................................................ ....... 43 2 .1.2.3 Hoạt động Dịch vụ và Thanh toán quốc tế..................................... 44 2 .1.2.4 Hiệu quả kinh doanh ................................................................................ 45 2 .2 Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội ................................ . 46 2 .2.1 Khái quát về cho vay theo dự án ................................ ......................... 46 2 .2.1.1 Khái niệm, vai trò ......................................................................... 46 2 .2.1.2 Quy trình nghiệp vụ tài trợ dự án đầu tư từ khi tiếp nhận hồ sơ của chủ đầu tư đ ến khi giải ngân ..................................................................... 48 2 .2.2 Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Ngân hàng Techcombank Chi nhánh Hà Nội ............................................................... 49 2 .2.2.1 Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam .................................................................... 49 2 .2.2.2 Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Chi nhánh qua dự án mẫu (Dự án Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc và văn phòng làm việc công ty TNHH Ngọc Khánh) .............................................................. 56 2 .3 Đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Ngân hàng Techcombank Chi nhánh Hà Nội................................ ......................... 65 2 .3.1 Kết quả đạt được ................................................................................. 65 2 .3.2 Hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 68 3 .2.2.1 Hạn chế................................ ................................ ......................... 68 2 .3.2.2 Nguyên nhân những hạn chế ................................ ......................... 70
  4. Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG.................................... 74 THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH H À NỘI ............................ 74 3 .1 Định hướng cho vay theo dự án và những mục tiêu đối với công tác thẩm định tài chính dự án trong cho vay của Techcombank Chi nhánh Hà Nội . 74 3 .1.1 Định hướng phát triển cho vay theo dự án tại Techcombank Chi nhánh Hà Nội ......................................................................................................... 74 3 .1.2 Những mục tiêu đối với công tác thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Techcombank Chi nhánh Hà Nội .................................................... 74 3 .2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Techcombank Chi nhánh Hà Nội............................................................. 75 3 .2.1 Giải pháp khi thực hiện thẩm định .................................................... 75 3 .2.2 Giải pháp về hỗ trợ thẩm định ............................................................ 77 3 .3 Kiến nghị .................................................................................................. 82 3 .3.1 Kiến nghị đối với chính phủ ............................................................... 82 3 .3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước................................ ............. 83 3 .3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ................ 84 K ẾT LUẬN ........................................................................................................ 85
  5. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam đang bư ớc vào thời kỳ phát triển mạnh mẽ, các nguồn lực xã hội đang được tận dụng ở mức tối đa, các dự án đầu tư tăng nhanh cả về số lượng lẫn quy mô. Trong bối cảnh đó, với tư cách là một kênh dẫn vốn quan trọng cho n ền kinh tế, các ngân hàng thương mại đã và đ ang đóng góp tích cực vào sự thành công của các dự án đầu tư, đ ặc biệt với nhiều dự án lớn, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển đất nước. Đối với ngân h àng thương m ại dự án là một trong những đối tư ợng tài trợ quan trọng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhưng đồng thời cũng chứa đựng nhiều rủi ro do quy mô tài trợ lớn, thời gian tài trợ kéo dài. Chính vì vậy, các ngân h àng luôn coi trọng công tác thẩm định tài chính dự án trư ớc ra quyết định cho vay. Tuy nhiện, hiện nay việc thẩm định tài chính dự án tại các ngân hàng thương mại còn tồn tại nhiều bất cập làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngân h àng và gây lãng phí cho xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, trong thời gian thực tập tại Ngân h àng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội em đã nghiên cứu và lựa chọn vấn đề: “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội” làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình. Dựa trên phương pháp so sánh, đối chiếu logic và chủ yếu là phân tích từ thực tiễn, bài viết đưa ra m ột cái nhìn tổng quát về chất lượng thẩm định tài chính dự án tại các NHTM nói chung và thực tiễn tại Ngân h àng TMCP Kỹ Th ương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội nói riêng, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Chi nhánh. Với những nội dung trên, bố cục bài viết được chia làm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nội Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính d ự án trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Ch i nhánh Hà Nội
  6. Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1 .1 Thẩm định tài chính dự án trong cho vay của NHTM 1 .1.1 Thẩm định dự án 1 .1.1.1 Khái niệm Dự án dù được phân tích, chuẩn bị kỹ lưỡng đến đâu vẫn thể hiện tính chủ quan của nhà phân tích và lập dự án, những khiếm khuyết, lệch lạc tồn tại trong quá trình thực hiện dự án là lẽ đương nhiên. Để khẳng định được một cách chắc chắn h ơn mức độ hợp lý và hiệu quả, tính khả thi của dự án cũng như quyết định đầu tư thực hiện dự án, cần phải xem xét, kiễm tra lại dự án một cách độc lập với quá trình chuẩn bị, soạn thảo dự án, hay nói cách khác, cần thẩm định dự án. Th ẩm định dự án là rà soát, kiễm tra lại một cách khoa học, khách quan và toàn diện mọi nội dung của dự án và liên quan đến dự án nhằm khẳng định tính hiệu quả cũng nh ư tính khả thi của dự án trước khi quyết định đầu tư. Trong quá trình th ẩm định thẩm định dự án, nhiều khi phải tính toán, phân tích lại dự án. 1 .1.1.2 Nội dung Th ẩm định dự án được tiến hành chủ yếu đối với giai đoạn xác định dự án, phân tích và lập dự án, duyệt dự án. Nội dung thẩm định dự án thường bao gồm: th ẩm định kỹ thuật, thẩm định kinh tế, xã hội và thẩm định tài chính. - Thẩm định kỹ thuật: Rà soát lại các khía cạnh về mặt kỹ thuật của dự án, b ao gồm các nội dung cơ bản: + Th ẩm định sự cần thiết của dự án: Xác định mức độ cấp thiết của dự án đối với doanh nghiệp, đối với ngành và đối với nền kinh tế; xem xét sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây d ựng đô thị, nông thôn. + Th ẩm định quy mô của dự án: thẩm định mức độ phù hợp giữa quy mô dự án, công su ất sử dụng với khả năng chấp nhận sản phẩm của thị trường, với khả n ăng đáp ứng vốn, khả năng cung ứng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cũng như khả năng quản lý dự án của các nhà qu ản lý. + Th ẩm định công nghệ và trang thiết bị: xác định rõ căn cứ lựa chọn công n ghệ, máy móc thiết bị, mức độ đảm bảo về chuyển giao công nghệ, lắp đặt, bảo
  7. h ành chạy thử, phụ tùng thay th ế; đặc biệt lưu ý kiễm soát giá trang thiết bị, chương trình đ ào tạo và quản lý con người phù hợp với công nghệ, thiết bị lựa chọn. + Thẩm định nguồn nguyên liệu và các yếu tố đầu vào khác: theo các năm dự kiến hoạt động dự án, kiểm tra việc tính toán nhu cầu nguyên vật liệu chủ yếu, điện nước, vật liệu phụ trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với công nghệ, thiết b ị. Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu hay nguyên liệu có tính thời vụ, cần xem lại mức dự trữ đủ cho dự án vận h ành. Đối với dự án khai thác tài nguyên, khoáng sản, phải thẩm định các số liệu điều tra, khảo sát về trữ lượng. + Th ẩm định phương án, đ ịa điểm xây dựng: Kiễm tra mức độ thuận tiện về n guồn nguyên liệu, hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng, diện tích đất sử dụng, mức độ đảm bảo vệ sinh môi trường sinh thái, ph ương án xử lý chất thải, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, mức độ đền bù giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cư. + Th ẩm định ph ương án kiến trúc: Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, độ b ền vững, việc áp dụng quy chuẩn xây dựng, tiêu chu ẩn xây dựng. Ngoài những nội dung trên, cần thẩm định phương diện tổ chức quản lý dự án, tư cách pháp nhân của chủ đầu tư. - Thẩm định kinh tế của dự án Th ẩm định kinh tế là một nội dung quan trọng của thẩm định dự án nhằm đ ánh giá lại hiệu quả của dự án trên giác độ toàn bộ nền kinh tế. Nội dung này thường được đặc biệt chú trọng đối với các dự án được tài trợ bằng vốn của Nh à nước. Mặc dù vậy, thẩm định lợi ích và chi phí hay th ẩm định tài chính của dự án vẫn cần được đề cập. Th ẩm định kinh tế nhằm rà soát lại mục tiêu của dự án, tác động của dự án tới môi trường và tới các nhóm đối tư ợng khác nhau trong xã hội, tính hợp lý và tối ưu của dự án, mức độ ảnh hưởng ngân sách của dự án. Trong thẩm định kinh tế của dự án, cần thẩm định việc xác định giá của hàng hóa và d ịch vụ m à dự án đem lại thông qua điều chỉnh giá thị trường, tức là phản ánh được giá trị thực sự của h àng hóa d ịch vụ (chi phí và lợi ích của chúng đối với n ền kinh tế) trên cở sở đó, đánh giá những đóng góp của dự án đối với nền kinh tế quốc dân. Thông thường, một đóng góp quan trọng của dự án cho nền kinh tế được xem xét thông qua sự gia tăng thu nhập quốc dân (đóng góp vào mục tiêu tăng trưởng kinh tế). Đánh giá tác động của dự án tới sự gia tăng của thu nhập quốc dân
  8. được dựa trên các tiêu chu ẩn hiệu quả như: Giá trị hiện tại ròng, t ỷ lệ nội ho àn, tỷ lệ lợi ích/chi phí. Tuy nhiên, trong phân tích cũng như trong th ẩm định kinh tế của dự án theo các tiêu chu ẩn hiệu quả, đặc trung quan trọng là phải xác định đươc lợi ích và chi phí kinh tế cũng như chi phí cơ hội kinh tế. Ngoài việc đánh giá tác động trên, cần thiết đánh giá những tác động khác của dự án về kinh tế xã hội như giải quyết việc làm, cải thiện cán cân thanh toán, cải thiện môi trường sinh thái, cải thiện đ ời sống, sức khỏe nhân dân. Th ẩm định kinh tế dự án là một công việc khó khăn và rất phức tạp nhưng nó rất cần được tiến h ành cùng với thẩm định tài chính dự án trước khi quyết định thực h iện dự án. - Thẩm định tài chính dự án: Là quá trình rà soát lại các khía cạnh tài chính của dự án, bao gồm: + Th ẩm định dòng tiền của dự án: Xác định tính chính xác về độ lớn và thời đ iểm xuất hiện các dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án căn cứ vào các dự báo về doanh thu và chi phí của dự án. + Thẩm định tỷ suất chiết khấu: Là tỷ suất dung để quy đổ i các dòng tiền của dự án về cùng một thời điểm. + Th ẩm định vốn đầu tư: Xem xét phương án huy động vốn, phương án đi vay, phương án trả nợ và tính pháp lý của việc huy động vốn đầu tư. + Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án. + Th ẩm định rủi ro, xác định các tình huống có thể xảy ra của dự án thông qua các biện pháp: Đánh giá độ nhậy của NPV và IRR, sử dụng các phần mềm thích h ợp như crystal ball đ ể đưa ra các tình huống dự báo có thể xảy ra đối với dự án. Ngoài ra, trong nội dun g thẩm định dự án còn có 1 số vấn đề khác như: Th ẩm định tư cách pháp lý của chủ đầu tư và các nhà đ ầu tư lien quan, thẩm định các căn cứ pháp lý của dự án đầu tư. 1 .1.2 Đặc điểm thẩm định tài chính d ự án trong cho vay của NHTM 1 .1.2.1 Sự cần thiết phải thẩm định tài chính d ự án đầu tư của NHTM Khi lập dự án, khách h àng do mong muốn được vay vốn n ên có thể đã thổi phồng dẫn đến ước lượng quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án, do đó ngân h àng cần thẩm định để xem xét, đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên không ph ải vì th ế mà ngân hàng khi th ẩm định đã ước lượng dự án quá bi quan khiến cho hiệu quả bị giảm sút đến nỗi quyết định không cho vay.
  9. Mục đích của việc thẩm định tài chính dự án đầu tư là đ ánh giá một cách trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để ngân hàng làm căn cứ để quyết định cho vay. Th ẩm định tài chính d ự án đầu tư mang tầm quan trọng lớn đối với ngân h àng: - Giúp ngân hàng đánh giá được mức độ tin cậy của dự án đầu tư mà khách h àng đã lập và nộp cho ngân h àng khi làm thủ tục vay vốn. - Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của dự án khi cho vay. - Giúp cho cán bộ ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định cho vay, giảm được xác suất mắc phải 2 loại sai lầm trong quyết định cho vay + Cho 1 dự án tồi vay + Từ chối cho vay một dự án tốt 1 .1.2.2 Quy trình thẩm định dự án đầu tư Dự án đầu tư trước khi được ph ê duyệt cấp tín dụng hay bị từ chối đều dựa trên việc thẩm định với một quy trình gắt gao. Thông thường, quy trình thẩm định dự án ở NHTM bao gồm các bư ớc sau: Thẩm định trước khi tài trợ cho dự án đầu tư Đây là bước quan trọng nhất quyết định chất lượng của công tác thẩm định. Nội dung chủ yếu của bước n ày là thu thập và xử lý các thông tin liên quan đến chủ đ ầu tư và dự án đầu tư bao gồm năng lực sử dụng vốn vay và uy tín, quyền sở hữu các tài sản và các điều kiện kinh tế khác có liên quan đ ến chủ đầu tư, tính khả thi của dự án đầu tư… Các cán bộ thẩm định có thể thu thập và xử lý thông tin liên quan đến chủ đầu tư và dự án đầu tư bằng cách:  Cán bộ thẩm định trực tiếp gặp gỡ chủ đầu tư để tìm hiểu về họ: Thăm quan nhà xưởng, văn phòng, nói chuyện với chủ đầu tư và các nhân viên của họ, xem xét vật thế chấp…Việc gặp gỡ và nói chuyện trực tiếp giúp cán bộ thẩm định có th ể h ình dung được sự việc đang diễn ra và giúp loại trừ các báo cáo thiếu trung thực. Tìm kiếm thông tin từ các bạn hàng hoặc các chủ nợ khác của chủ đầu tư, từ các cơ quan quản lý, từ các trung tâm thông tin hoặc tư vấn … Việc tìm kiếm thông tin từ các nguồn n ày giúp cán bộ thẩm định có thể phân tích được chủ đầu tư qua các mối liên hệ của họ và từ đó cho thấy uy tín của chủ đầu tư.  Thông tin có th ể thu thập đư ợc từ các báo cáo m à chủ đầu tư nộp cho Ngân hàng. Khi các chủ đầu tư đến Ngân h àng vay vốn để đầu tư vào dự án th ì họ
  10. phải gửi cho Ngân h àng các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, báo cáo lưu chuyển tiền tệ… Những báo cáo này cho thấy các số liệu về tình h ình hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư trong nhiều năm qua và giúp cán bộ thẩm đ ịnh có cơ sở để đánh giá tình hình tài chính công ty trong tương lai gần. Ngoài ra Ngân hàng còn dựa trên các số liệu về dự án m à chủ đầu tư cung cấp cho Ngân h àng để tiến hành tính toán, phân tích, đánh giá tính khả thi của việc thực hiện dự án. Các cán bộ thẩm định sẽ sử dụng các báo cáo tài chính và kế hoạch về dự án để ước tính nhu cầu tài trợ cho dự án, đánh giá khả năng sinh lời và khả năng trả nợ của dự án, các rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện dự án. Nội dung thẩm định Thẩm định các yếu tố liên quan đ ến chủ đầu tư  Đánh giá về năng lực pháp lý của chủ đầu tư Khi chủ đầu tư đến Ngân hàng xin vay vốn, cán bộ thẩm định sẽ tiến hành th ẩm định xem doanh nghiệp đó có đủ tư cách pháp lý hay không. Cán bộ thẩm đ ịnh sẽ xem xét các tiêu thức giới thiệu về doanh nghiệp như: Họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân, ngành nghề lĩnh vực kinh doanh, số hiệu tài kho ản của doanh n ghiệp, ngư ời đứng đầu… Trên cơ sở đó cán bộ thẩm định có thể hiểu sơ bộ về chủ đ ầu tư và có thể biết đư ợc đây là khách hàng đến vay lần đầu hay khách hàng truyền thống của Ngân hàng. Ngoài ra cán bộ thẩm định còn phải th ẩm định xem lượng vốn m à chủ đầu tư xin vay để đầu tư vào dự án là bao nhiêu? Mục đích chủ đầu tư xin vay để làm gì và thời hạn vay trong bao lâu?  Đánh giá tài sản đảm bảo của chủ đầu tư. Trong trường hợp chủ đầu tư là khách hàng truyền thống của ngân hàng và có uy tín thì ngâ hàng sẽ có những ưu đ ãi đặc biệt khi tài trợ cho dự án.Trong trường hợp độ an to àn của chủ đầu tư không chắc chắn th ì Ngân hàng yêu cầu chủ đ ầu tư phải có tài sản đảm bảo. Nhà cửa, đất đai, trang thiết bị, ph ương tiện vật chất, thiết bị văn phòng… các tài sản có giá trị lớn mà thuộc sở hữu của chủ đầu tư có th ể được đưa ra đ ể làm tài sản đảm bảo. Ngo ài ra các chủ đầu tư cũng có thể lấy chính dự án mà họ đang xin đ ược tài trợ làm tài sản đảm bảo cho khoản vay của mình. Các tài sản đảm bảo n ày có ý nghĩa rất quan trọng, tạo khả năng thu hồi nợ cho Ngân hàng khi dự án đi vào hoạt động gặp nhiều rủi ro và chủ đầu tư không có khả n ăng thanh toán nợ.
  11.  Đánh giá các khoản nợ của chủ đầu tư Khi tiến hành thẩm định, các cán bộ thẩm định sẽ quan tâm tới tất cả các chủ n ợ của chủ đầu tư: có thể là các kho ản nợ cũ, các khoản nợ của các Ngân hàng khác, nợ người cung cấp, nợ người lao động… Vị trí của Ngân h àng trong danh sách chủ nợ luôn đ ược cán bộ thẩm định nghiên cứu kỹ lưỡng. Nếu Ngân hàng giành vị trí quan trọng nhất Ngân h àng sẽ dễ dàng thu được nợ hơn là các vị trí khác. Bên cạnh đó Ngân h àng cũng xem xét các khoản nợ ưu đãi, nợ có đảm bảo và n ợ khác. Các tài sản đã làm đảm bảo cho khoản vay cũ nếu được lấy làm tài sản đ ảm bảo cho dự án thì cần phải được tính lại theo giá thị trường tại thời điểm tính.  Đánh giá các vấn đề về tài chính của chủ đầu tư. Cán bộ thẩm định phải xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp có lành m ạnh và vững chắc không? Tỷ lệ nợ trên vốn riêng, nợ trên doanh thu, tình hình nợ quá h ạn của doanh nghiệp nh ư thế nào? Để tìm ra đ ược các con số trên, cần phải dựa vào các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh để xây dựng được các tỷ số tài chính theo các nhóm: Nhóm 1: Khả năng thanh toán. Tỷ số thanh toán hiện h ành = TSLĐ / Nợ ngắn hạn. Tỷ số thanh toán nhanh = ( TSLĐ – Tồn kho ) / Nợ ngắn hạn. Nhóm 2: Các tỷ số về cơ cấu vốn. Các t ỷ số về cơ cấu vốn đựơc sử dụng để phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số nợ = Tổng nợ / Tổng TS Khả năng tự chủ tài chính = Tổng VCSH / Tổng nguồn vốn Nhóm 3: Các tỷ số về hoạt động. Các tỷ số về tài sản đ ược sử dụng để đánh giá việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Vòng quay tồn kho = Giá vốn hàng bán / Tồn kho. Kỳ thu tiền bình quân = ( Khoản phải thu x 360) / Doanh thu. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu / TSCĐ. Vòng quay vốn = Doanh thu / Tổng tài sản Nhóm 4: Các tỷ số sinh lợi Các tỷ số sinh lợi được sử dụng để đo lường hiệu năng quản trị doanh n ghiệp.
  12. Hệ số sinh lợi doanh thu = LNST / DT thuần Hệ số sinh lợi của tài sản = (LNST + Tiền lãi ph ải trả) / Tổng TS Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu = LNST / VCSH Thẩm định các yếu tố liên quan đ ến dự án đầu tư Bên cạnh việc thẩm định các yếu tố liên quan đến chủ đầu tư thì cán bộ thẩm đ ịnh phải thẩm định chính dự án m à chủ đầu tư đang xin được tài trợ để xác định tính chất khả thi của dự án, xem xét xem dự án có đảm bảo đ ược hiệu quả kinh tế xã h ội và hiệu quả tài chính mong muốn hay không. Ngoài ra thẩm định dự án đầu tư còn để đánh giá các lợi ích và chi phí tài chính cũng như các lợi ích và chi phí kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án một cách chính xác và khoa học để ra quyết định đ ầu tư đúng đ ắn sao cho phù hợp với định hướng chiến lược phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về dự án đầu tư. Thông thường khi tiến hành thẩm định một dự án đầu tư cán bộ thẩm định của ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định với những nội dung sau:  Xem xét, đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của dự án về: Mục tiêu đ ầu tư của dự án; sự cần thiết đầu tư của dự án; các căn cứ, cơ sở pháp lý của dự án; quy mô đ ầu tư công suất thiết kế, giải pháp công nghệ, cơ cấu sản phẩm và dịch vụ đ ầu ra của dự án, phương án tiêu thụ sản phẩm; quy mô vốn đầu tư và dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án.  Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án Th ị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án đóng vai trò rất quan trọng, quyết định việc thành bại của dự án. Vì vậy, cán bộ thẩm định cần xem xét, đ ánh giá k ỹ về phương diện này khi thẩm định dự án. - Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án. + Phân tích quan h ệ cung cầu đối với sản phẩm , dịch vụ đầu ra của dự án. + Định dạng sản phẩm của dự án + Đặc tính của nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án. Tình h ình sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến thời điểm thẩm định. + Xác đ ịnh tổng nhu cầu hiện tại và dự đoán nhu cầu trong tương lai đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, ước tính mức tiêu thụ gia tăng hàng năm của thị trường nội địa và kh ả năng xuất khẩu sản phẩm dự án trong đó liên h ệ mức gia tăng trong quá khứ, khả năng sản phẩm dự án có thể bị thay thế bởi các sản phẩm khác có cùng công dụng.
  13. Trên cơ sở sự phân tích và đánh giá trên cán bộ thẩm định đưa ra nhận định về sự cần thiết và tính hợp lý của dự án đầu tư trên các phương diện như: Sự cần thiết phải đầu tư trong giai đoạn hiện nay; sự hợp lý của qu y mô đ ầu tư, cơ cấu sản phẩm; sự hợp lý về việc triển khai thực hiện dự án đầu tư. - Đánh giá về cung cầu sản phẩm. + Xác đ ịnh năng lực sản xuất, cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nước hiện tại của sản phẩm dự án như th ế nào, các nhà sản xuất trong nư ớc đã đáp ứng bao nhiêu phần trăm (%), phải nhập khẩu bao nhiêu. Việc nhập khẩu là do sản xuất trong nư ớc chưa đáp ứng được hay sản phẩm nhập khẩu có ưu th ế cạnh tranh h ơn. + Dự đoán biến động của thị trường trong tương lai khi có các dự án khác, đối tư ợng khác cùng tham gia vào th ị trường sản phẩm và d ịch vụ đầu ra của dự án + Sản lư ợng nhập khẩu trong những năm qua, dự kiến khả năng nhập khẩu trong thời gian tới. + Đưa ra số liệu dự kiến về tổng cung, tốc độ tăng trư ởng về tổng cung sản phẩm, dịch vụ. - Đánh giá về thị trư ờng mục tiêu và kh ả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án. Để đánh giá khả năng đạt được các mục tiêu th ị trường, cán bộ thẩm định cần thẩm định khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án đối với: + Thị trường nội địa: Đánh giá xem hình thức, mẫu m ã, chất lượng sản phẩm của dự án so với sản phẩm cùng lo ại trên thị trường thế n ào, có ưu điểm gì không; Đánh giá xem sản phẩm có phù hợp với thị hiếu của người tiêu thụ, xu hướng tiêu thụ hay không; Xem xét xem sản giá cả của sản phẩm dự án so với giá cả của các sản phẩm cùng loại trên th ị trường thế nào, có rẻ hơn không, có phù h ợp với xu hướng nhập khẩu và kh ả năng tiêu thụ hay không. + Thị trư ờng nước ngoài: Sản phẩm có khả năng đạt các yêu cầu về tiêu chuẩn để xuất khẩu hay không; thị trư ờng dự kiến xuất khẩu có bị hạn chế bởi hạn n gạch không; sản phẩm cùng loại của Việt Nam đã thâm nh ập được vào thị trường xuất khẩu dự kiến chưa, kết quả thế nào. - Phương thức tiêu thụ và m ạng lưới phân phối. Xem xét đánh giá trên các m ặt: + Sản phẩm của dự án dự kiến được tiêu thụ theo phương thức nào, có cần hệ thống phân phối không.
  14. + Mạng lưới phân phối của sản phẩm dự án đ ã đ ược lập hay ch ưa, mạng lưới phân phối có phù hợp với đặc điểm của thị trường hay không. + Các chính sách bán hàng, hoa hồng đại lý, đánh giá các chính sách ưu đ ãi đối với những nh à phân phối lớn để tính toán chi phí bán hàng khi tính hiệu quả của dự án. + Phương thức bán hàng trả chậm hay trả ngay để dự kiến các khoản phải thu khi tính toán nhu cầu vốn lưu động ở phần tính toán hiệu quả dự án. + Nếu việc tiêu thụ chỉ dựa vào một số đơn vị phân phối thì cần có nhận định xem có thể xảy ra việc bị ép giá hay không. - Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án. Cán bộ thẩm định phải đưa ra được các dự kiến về khả năng tiêu th ụ sản phẩm của dự án sau khi đi vào ho ạt động theo các chỉ tiêu chính sau: + Sản lượng sản xuất, tiêu thụ h àng năm, sự thay đổi cơ cấu sản phẩm nếu dự án có nhiều loại sản phẩm + Diễn biến giá bán sản phẩm, dịch vụ đầu ra hàng năm  Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án. Trên cơ sở hồ sơ dự án và đặc tính kỹ thuật của dây chuyền công nghệ, đánh giá khả năng đáp ứng, cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho dự án: + Nhu cầu về nguyên vật liệu đầu vào để phục vụ sản xuất hàng năm + Các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào: một hay nhiều nhà cung cấp, đ ã có quan hệ từ trước hay mới thiết lập, khả năng cung ứng, mức độ tín nhiệm. + Chính sách nhập khẩu đối với các loại nguyên vật liệu đầu vào + Biến động về giá mua, nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào, tỷ giá trong trường hợp phải nhập khẩu. Việc phân tích, đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đ ầu vào của dự án nhằm dưa ra kết luận xem dự án có chủ động được nguồn nguyên vật liệu đầu vào hay không và những thuận lợi, khó khăn đi kèm với việc để có thể chủ động được nguồn nguyên nhiên vật liệu đầu vào.  Đánh giá nh ận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật. - Về địa điểm xây dựng + Xem xét, đánh giá địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay không, có gần với các nguồn cung cấp hay không. + Cơ sở vật chất, hạ tầng hiện có của địa điểm đầu tư th ế n ào
  15. - Về quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án. + Công suất thiết kế của dự án là bao nhiêu, có phù hợp với khả năng tài chính, trình độ quản lý, địa điểm, thị trường tiêu thụ… hay không. + Sản phẩm của dự án là sản phẩm mới hay đã có sẵn trên thị trường + Quy cách, phẩm chất, mẫu m ã của sản phẩm nh ư thế n ào. - Về công nghệ, thiết bị + Quy trình công nghệ có hiện đại, tiên tiến hay không, ở mức độ n ào của thế giới. + Công ngh ệ có phù hợp với trình độ hiện tại của Việt Nam hay không, lý do lựa chọn công nghệ này. + Phương thức chuyển giao công nghệ có hợp lý hay không, có đảm bảo cho chủ đầu tư nắm bắt và vận h ành được công nghệ hay không. + Xem xét về tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất. + Giá cả thiết bị và phương thức thanh toán có hợp lý đáng ngờ không + Thời gian giao h àng và lắp đặt thiết bị có phù hợp với tiến độ thực hiện dự án dự kiến hay không. - Về quy mô, giải pháp xây dựng. + Xem xét quy mô xây d ựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay không, có tận dụng được các cơ sở vật chất hiện có hay không. + Tổng dự toán và dự toán của từng hàng mục công trình, có hạng mục nào cần đầu tư mà chưa được dự tính hay không, có hạng mục n ào không cần thiết hoặc chưa cần thiết phải đầu tư hay không. + Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị, có phù h ợp với thực tế hay không. + Vấn đề hạ tầng cơ sở giao thông, điện, cấp thoát nư ớc….  Đánh giá về ph ương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án - Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức, vận hành của chủ đầu tư dự án. Đánh giá sự hiểu biết kinh nghiệm của chủ đầu tư đối với việc tiếp cận, điều hành công nghệ, thiết bị mới của dự án. - Xem xét năng lực, uy tín của các nhà th ầu - Ph ản ứng của chủ đầu tư như thế nào khi th ị trường dự kiến bị mất giá - Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án; số lượng lao động dự án cần, đòi hỏi về tay nghề, trình độ kỹ thuật, kế hoạch đào tạo và khả năng cung ứng nguồn nhân lực cho dự án
  16.  Đánh giá về hiệu quả tài chính dự án đầu tư Đây là số liệu quan trọng bậc nhất để xem xét tính khả thi của dự án. Trong phần tiếp theo sẽ nghiên cứu một cách chi tiết và cụ thể về vấn đề này. Th ực hiện công tác tái thẩm định. - Sau khi cán bộ thẩm định đ ã tiếp cận với chủ đầu tư và dự án mà chủ đầu tư đ ã trìn h thì cán bộ tín dụng đưa ra ý kiến chấp thuận hay không chấp thuận việc vay vốn của chủ đầu tư. Nếu thẩm định thấy dự án có tính khả thi, cán bộ thẩm định lập b áo cáo th ẩm định để trình lên cấp xét duyệt xem xét. - Dựa trên báo cáo thẩm định của cán bộ tín dụng, cấp xét duyệt sẽ thu thập thêm thông tin và đưa ra các ý kiến tái thẩm định rồi cho ý kiến về khoản vay. - Cán bộ thẩm định liên hệ với chủ đầu tư để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cấp xét duyệt - Sau khi chủ đầu tư ký điều kiện chấp thuận các điều kiện do ngân hàng đ ề ra và bổ sung những hồ sơ thiếu theo theo đề nghị của cán bộ thẩm định thì cán bộ th ẩm định tiến hành lập hồ sơ giải ngân cho chủ đầu tư. Giải ngân và kiểm soát trong khi tài trợ cho dự án Sau khi giải ngân, cán bộ th ẩm định phải thường xuyên kiểm soát việc thực h iện dự án của chủ đầu tư: Chủ đầu tư sử dụng tiền vay có đúng mục đích không? Dự án có được thực hiện theo đúng tiến độ thi công hay không? Quá trình thực hiện dự án có những thay đổi bất lợi gì, có dấu hiệu xuất hiện rủi ro nào và đ ề nghị với chủ đầu tư đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời để giảm thiểu tới mức thấp nhất thiệt h ại có thể xảy ra…. Quá trình thẩm định sau khi giải ngân cho phép cán bộ thẩm đ ịnh có th êm được nhiều thông tin về phía chủ đầu tư và về chất lượng của dự án. Nếu các thông tin phản ánh chiều hướng tốt, cho thấy việc tài trợ của Ngân hàng là h iệu quả. Ngược lại khi có được các thông tin cho biết việc thực hiện dự án không thuận lợi thì cán bộ thẩm định phải yêu cầu chủ đầu tư đưa ra các b iện pháp xử lý kịp thời. Ngân h àng được quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng tài trợ nếu chủ đầu tư không thực hiện đúng các cam kết m à 2 bên đã thoả thuận. Ngân hàng có thể yêu cầu chủ đầu tư bổ sung thêm tài sản thế chấp, giảm số tiền tài trợ… khi thấy cần thiết để đảm bảo an toàn cho hoạt động tài trợ dự án của Ngân h àng. 1 .1.2.3 Nội dung thẩm định tài chính d ự án đầu tư của NHTM Trong ho ạt động thẩm định dự án đầu tư có thể khẳng định thẩm định tài chính dự án là nội dung quan trọng nhất bởi nó xem xét đ ến khả năng thu hồi vốn
  17. của dự án, giúp các nhà đầu tư có những thông tin cần thiết để đưa ra quyết định đ ầu tư đúng đắn. Các cán bộ thẩm định của ngân hàng thẩm định hiệu quả tài chính của dự án để xem xét đến khả năng thanh toán lãi vay và tiền gốc của chủ đầu tư. Sau đây chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư của các NHTM Thẩm định tài chính dự án đầu tư bao gồm nhiều nội dung liên quan ch ặt chẽ với nhau. Những nội dung chủ yếu được các cán bộ thẩm định chú trọng gồm:  Th ẩm định dự toán tổng vốn đầu tư  Thẩm định chi phí và lợi ích của dự án, từ đó, xác định dòng tiền của dự án.  Phương pháp xác định lãi suất chiết khấu (LSCK)  Th ẩm định rủi ro dự án  Th ẩm định hiệu quả tài chính dự án  Phương pháp phân tích độ nhạy Thẩm định dự toán tổng vốn đầu tư Một trong những tác nhân quan trọng quyết định sự thành công của dự án đ ầu tư chính là sử dụng các nguồn vốn thích hợp cho nhu cầu của dự án. Dưới giác độ thẩm định tài chính dự án, thẩm định dự toán tổng vốn đầu tư được hiểu là việc phân tích và đánh giá xem tổng vốn đầu tư mà chủ đầu tư dự định đầu tư vào dự án có hợp lý không. Khả năng cân đối đảm bảo nguồn vốn so với nhu cầu đầu tư của dự án như th ế n ào? Xác định tỷ trọng vốn tự có của chủ đầu tư và số lượng tín dụng m à chủ đầu tư xin tài trợ từ Ngân h àng so với tổng vốn đầu tư do chủ đầu tư đưa ra như vậy có hợp lý không? Khả năng tối đa huy động được vốn góp của chủ đầu tư là bao nhiêu? Với khoản vay nợ tín dụng từ Ngân h àng để đầu tư vào dự án th ì ph ải đ ặc biệt chú trọng đến điều kiện vay, lượng vay, lãi suất vay, lịch trình trả lãi vay. Trên cơ sở sự phân tích, đánh giá, nhận xét cán bộ thẩm định đưa ra cơ cấu vốn đầu tư hợp lý đảm bảo đạt được mục tiêu dự kiến của chủ đầu tư và xác đ ịnh mức tài trợ của Ngân hàng. Thẩm định chi phí, lợi ích và dòng tiền dự án. Nhiệm vụ của các cán bộ thẩm định là ph ải xem xét xem nhu cầu vốn đầu tư của dự án đã tính sát thực chưa? Các hạng mục chi phí đã được tính đúng và tính đủ chưa, có theo đúng các văn bản pháp lý của Nhà nước không? Các hạng mục chi phí từ lúc soạn thảo dự án đến thời điểm đang thẩm định dự án có những biến đổi gì cần cập nhật hoá không? Dự kiến đến thời điểm triển khai dự
  18. án thì có các hạng mục chi phí nào có khả năng biến đổi m à cần phải điều chỉnh lại. Chi p hí của dự án. Vì những đánh giá chi phí đáng tin cậy là căn cứ cho việc thẩm định dự án đ ầu tư nên các cán bộ thẩm định cần phải kiểm tra kỹ lưỡng các khoản chi phí có tác động quan trọng tới tính khả thi về tài chính của dự án. Các chi phí liên quan đ ến dự án bao gồm: chi phí đầu tư ban đầu; chi phí sản xuất; chi phí thay thế nh à xưởng và thiết bị; chi phí kết thúc dự án…. Chi phí đầu tư ban đầu . Chi phí đầu tư ban đầu là tổng của các TSCĐ ( chi phí đầu tư cố định và chi phí trư ớc sản xuất) và vốn lưu độ ng ròng, trong đó TSCĐ tạo th ành những n guồn lực cần thiết cho xây dựng và lắp đặt trong một dự án đầu tư, còn vốn lưu động ròng lại tương ứng với nguồn cần thiết để vận hành được một phần hay to àn bộ dự án. * Chi phí đầu tư cố định Chi phí đ ầu tư cố định bao gồm những khoản chi phí chủ yếu sau: - Tiền mua đất, chuẩn bị và cải tạo địa điểm. - Nhà cửa và công trình xây lắp - Máy móc thiết bị bao gồm cả các thiết bị phụ trợ. - Quyền sở hữu công nghiệp và b ằng phát minh sáng chế. * Chi phí trước sản xuất. Trong mỗi một dự án đều có một số khoản chi phí nào đó cần thiết trước khi đi vào giai đoạn sản xuất - Chi phí cho các nghiên cứu chuẩn bị: chi phí cho nghiên cứu trư ớc đầu tư (tiền đầu tư) bao gồm nghiên cứu cơ hội, tiền khả thi, khả thi và nghiên cứu hỗ trợ. - Các chi phí trước sản xuất khác: gồm lương, phụ cấp và ph ần đóng bảo h iểm xã hội cho nhân sự tham gia giai đoạn trước sản xuất; phí tổn đi lại; xây dựng lắp đặt ban đầu, chi phí tiếp thị trước sản xuất; các hoạt động quang cáo; thiết lập m ạng lưới bán hàng; chi phí cho đào tạo (gồm lệ phí, đi lại, tiền ăn ở, lương, thù lao trả cho các học viên và phí trả cho các cơ quan ngoài); lệ phí cho phát minh và bí quyết; chi phí bảo hiểm trong quá trình xây dựng. - Chi phí cho vận hành thử, khởi động và kiểm tra bàn giao. Khoản n ày bao gồm các lệ phí trả cho việc giám sát vận hành khởi động, lương, thù lao, phụ cấp và đóng b ảo hiểm xã hội cho nhân công, tiêu thụ vật tư sản xuất và cung ứng phụ trợ, dịch vụ tiện ích và các chi phí phát sinh trong giai đoạn
  19. khởi động khác. Các khoản thất thoát trong vận hành pháp sinh ra trong khâu chạy thử cho đến lúc đạt yêu cầu cũng được vốn hoá. * Vốn lưu động ròng được định nghĩa bao gồm các khoản phải thu, tồn kho, vật tư sản xuất, phụ tùng thay thế, sản phẩm đang trong quá trình ch ế tạo, thành phẩm, tiền mặt tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng, các kho ản phải trả. Bất kỳ sự thay đổi nào trong tài sản lưu động hay các khoản nợ như là tăng h ay giảm sản lư ợng hay là hàng tồn kho (vật tư, bán thành phẩm, th ành ph ẩm…) đ ều có tác động đến những yêu cầu đặt ra về tài chính. Bất kỳ sự tăng vốn lưu động ròng nào cũng tương ứng với một dòng tiền mặt đi ra phải trang trải và bất kỳ sự giảm sút n ào cũng tạo ra nguồn tài chính nhàn rỗi (dòng tiền đi vào cho dự án). Khi tiến h ành thẩm định thì các cán bộ thẩm định phải phân tích, đánh giá các chi phí đ ầu tư, kiểm tra một cách cẩn thận liệu những nhu cầu về vốn lưu động ban đầu cũng nh ư là những thay đổi khi nhà máy vận hành có được xem xét một cách phù hợp trong các ước lượng chi phí không. Ch ỉ có như vậy mới có thể đ ảm bảo rằng sẽ không bị thiếu vốn một cách bất ngờ trong giai đoạn khởi động. Chi phí sản xuất Khi tiến hành thẩm định, việc phân tích cơ cấu chi phí và xác định các khoản chi phí quan trọng là công cụ thích hợp để tăng độ tin cậy và chính xác của dự báo chi phí và tính kh ả thi về tài chính của dự án đầu tư. Chi phí sản xuất gồm 4 khoản chi phí lớn: chi phí xuất xưởng; chi phí quản lý chung; chi phí khấu hao; chi phí vốn. * Chi phí xuất xưởng bao gồm chi phí nguyên vật liệu, điện nư ớc và phụ tùng; chi phí nhân công sản xuất; chi phí quản lý phân xưởng. * Chi phí quản lý chung: Các khoản chi phí quản lý chung cũng tương tự như chi phí xu ất xưởng nhưng không phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất tại phân xư ởng mà phục vụ cho toàn ho ạt động quản lý của doanh nghiệp. * Chi phí khấu hao: Trong kế toán chi phí khấu hao thể hiện một loại chi phí đầu ra ( dòng tiền ra trong quá trình sản xuất ). Do vậy phải cộng ngược chi phí khấu hao lại nếu tính các dòng tiền ròng từ lợi nhuận ròng sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. * Chi phí vốn ( chi phí tài chính ): Khi tiến hành th ẩm định dự án chi phí vốn được xác định một cách riêng rẽ.
  20. Chi phí thay th ế thiết bị Chi phí thay thế thiết bị gồm chi phí cung ứng, vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra thiết bị và các chi phí phát sinh do máy h ỏng, thất thoát trong sản xuất cũng như các khoản dự phòng cho chi phí vật chất phát sinh. Chi phí kết thúc dự án Chi phí kết thúc dự án gồm các chi phí liên quan tới việc thanh lý tất cả các tài sản cố định khi kết thúc d ự án, trừ đi thu nhập từ việc bán các tài sản. Tổng chi phí đầu tư hàng năm sẽ được dự báo cho mỗi năm xây dựng cho đ ến khi đạt được năng lực sản xuất theo kế hoạch. Bất kỳ khoản đầu tư nào cần thiết trong thời gian vận hành đ ể có thể duy trì hoạt động của nh à máy cũng cần đưa vào lịch trình. Lợi ích của dự án. Tu ỳ theo từng trường hợp cụ thể lợi ích của dự án có thể là mức gia tăng doanh thu, cải tiến chất lượng sản phẩm, giảm chi phí, giảm mức thua lỗ. Khi tiến h ành thẩm định các cán bộ rất quan tâm tới lợi ích do dự án tạo ra. Điều n ày có n ghĩa là thu nhập tài chính từ tổng số vốn của chủ đầu tư và vốn do Ngân hàng tài trợ cho dự án tạo ra đều phải đủ lớn. Trong quá trình thẩm định tài chính dự án đầu tư, các lợi ích b ên ngoài ho ặc gián tiếp cần phải được các cán bộ thẩm định biểu d iễn bằng các giá trị tiền tệ và đưa vào dự án. Bên cạnh đó các cán bộ thẩm định khi phân tích tình hình tài chính của dự án phải xác định hoặc ước lượng một cách chính xác dòng lợi ích từng năm m à dự án tạo ra. Dòng tiền của dự án. Dòng tiền của một dự án được hiểu là các khoản chi và thu được kỳ vọng xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt chu kỳ của dự án. Và nếu lấy toàn bộ khoản tiền thu được trừ đi khoản tiền chi ra thì sẽ xác định đ ược dòng tiền ròng tại các mốc thời gian khác nhau của dự án. Do tiền có giá trị về mặt thời gian nên không thể so sánh các dòng tiền xuất h iện tại các mốc thời gian khác nhau mà ph ải quy chúng về một mốc để so sánh. Dòng tiền ròng là NCF. Vì khấu hao TSCĐ là chi phí nhưng không ph ải chi dưới giác độ tài chính nên để tính NCF phải lấy LNST cộng trở lại KH NCF = LNST + KH. NCF sẽ đ ược tính cho từng năm trong suốt vòng đời của dự án. * Khi dự án được tài trợ bằng vốn vay Ngân hàng và vốn tự có của chủ đầu tư thì việc xác định NCF (dòng tiền ròng) sẽ được tiến hành như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2