intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa”

Chia sẻ: Thái Văn Cẩn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

134
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, chuyển nền kinh tế từ hành chính tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước. Trải qua nhiều khó khăn thử thách, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được rất nhiều thành tựu đáng kể trên cả 3 phương diện : kinh tế, chính trị, xã hội. Để đạt được những thành tựu đó có đóng góp không nhỏ của ngành ngân hàng với vai...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa”

  1. Báo cáo tốt nghiệp “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa”
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................... 10 1 .1. Hoạt động tín dụng................................................................................ 10 1 .1.1. K hái niệm về tín dụng .................................................................... 10 1 .1.2. Vai trò của tín dụng ....................................................................... 10 1 .1.2.1. Đối với ngân hàng ................................................................ ... 10 1 .1.2.2. Đối với người đi vay ................................................................. 11 1 .1.2.3. Đối với nền kinh tế................................................................ ... 11 1 .1.3. Phân loại tín dụng .......................................................................... 11 1 .1.3.1. Căn cứ vào thời hạn của tín dụng ........................................... 11 1 .1.3.2. Căn cứ vào hình thức tài trợ ................................................... 12 1 .1.3.3. Căn cứ vào tính chất đảm bảo của tín dụng ........................... 13 1 .1.3.4. Căn cứ vào các tiêu chí khác ................................................... 13 1 .1. Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 13 1 .2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................ ................................ .. 13 1 .2.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 13 1 .2.1.2. Các biểu hiện của rủi ro tín dụng ................................................. 14 1 .2.2. Tác động của rủi ro tín dụng .............................................................. 16 1 .2.2.1. Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng .................... 16 1 .2.2.2. Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng .. 16 1 .2.2.3. Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng ........................... 16 1 .2.2.4. Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng ............... 16 1 .2.3. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ....................................................................................................................... 17 1 .2.3.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................. 17 1 .2.3.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................. 18 1 .2.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ................................................. 19
  3. 1 .2.4.1. Nợ quá hạn................................ .................................................... 19 1 .2.4.2 Nợ có vấn đề (có khả năng trở thành nợ quá hạn) ........................ 20 1 .2.4.3 Nợ khó đòi ...................................................................................... 20 1 .2.4.4 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng................................ ......... 20 1 .2.4.5. Biến động thu nhập từ hoạt động tín dụng ................................ ... 26 1 .2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ...................................... 27 1 .2.5.1. Nhân tố chủ quan.......................................................................... 27 1 .2.5.2. Nhân tố khách quan...................................................................... 29 1 .2. Các nội dung hạn chế rủi ro của ngân hàng thương mại ................... 29 1 .3.1. Bản chất của hạn chế rủi ro tín dụng................................................. 29 1 .3.2. Các nội dung hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .. 30 1 .3.2.1. Xây dựng chính sách và quy trình phân tích tín dụng hợp lý, hiệu q uả ................................ ............................................................................. 30 1 .3.2.2. Xử lý, khắc phục phát sinh khi các khoản nợ có vấn đề ............... 34 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA ............................................. 36 2 .1. Tổng quan về ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa .. 36 2 .1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 36 2 .1.2. Cơ cấu tổ chức ................................ .................................................... 37 2 .1.3. Kết quả kinh doanh của chi nhánh .................................................... 40 2 .1.3.1. Tình hình huy động vốn ................................................................ 40 2 .1.3.2. Tình hình sử dụng vốn ................................ ................................ .. 41 2.1.3.3. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối... 42 2 .2. Thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa ................................................................................................ 43 2 .2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh .................................... 43 2 .2.2. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa ...................................................................... 49 2 .2.2.1. Nợ quá hạn................................ .................................................... 49
  4. 2 .2.2.2. Nợ có vấn đề và nợ khó đòi ................................ ........................... 51 2 .2.2.3. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ............................... 52 2 .2.2.4. Biến động thu nhập từ hoạt động tín dụng ................................ ... 53 2 .3. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa.................................................................................. 55 2 .3.1. Những thành tựu đã đạt được................................ ............................ 55 2 .3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 55 2 .3.2.1. Hạn chế ......................................................................................... 55 2 .3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................. 57 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN H ÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA................................. 60 3 .1. Định hướng phát triển của chi nhánh ...................................................... 60 3 .2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của chi nhánh .................................... 61 3 .2.1. Tiếp tục tập trung bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng để có đội ngũ cán bộ tín dụng có trình độ cao, có đạo đức nghề nghiệp và có tinh thần trách nhiệm tốt đối với công việc ........................... 61 3 .2.2. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin.............................. 63 3 .2.3. Tăng cường sử dụng các biện pháp về phân tán rủi ro ..................... 65 3 .2.3.1. Đa dạng hóa danh mục cấp tín dụng ............................................ 65 3 .2.3.2. Cho vay đồng tài trợ ...................................................................... 66 3 .2.3.3. Bảo hiểm tín dụng ................................................................ ......... 66 3 .2.4. Chú trọng tới các biện pháp đảm bảo tiền vay ................................ .. 67 3 .2.4.1. Trường hợp khách hàng có đủ điều kiện được vay không có bảo đảm bằng tài sản ........................................................................................ 67 3 .2.4.2. Trường hợp cho vay vốn có đảm bảo bằng tài sản........................ 67 3 .2.5. Tăng cường sử dụng các biện pháp xử lý nợ khó đòi........................ 68 3 .2.6. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................................. 68 3 .2.7. Tiếp tục cải tiến công nghệ ngân hàng ................................ ............... 68 3 .3. Kiến nghị ................................................................................................ ... 69
  5. 3 .3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Công thương Việt Nam ............................ 69 3 .3.1.1. Chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể kịp thời các chủ trương chính sách của Nhà nước ................................................................................................ ... 69 3 .3.1.2. Nâng cao hoạt động của trung tâm phòng ngừa rủi ro (TPR) ..... 70 3 .3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 70 3 .3.2.1. Kiên quyết xử lý các vụ việc liên quan đến vi phạm hợp đồng tín d ụng ........................................................................................................... 70 3 .3.2.2. Hỗ trợ các ngân hàng trong việc xử lý nợ quá hạn ...................... 70 3 .3.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng (CIC) .......................................................................................................... 70 3 .3.3. Kiến nghị với chính phủ ..................................................................... 71 3 .3.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho các ngân hàng thương mại hoạt động ổn định ...................................................................................... 71 3 .3.3.2. Tăng cường quản lý các doanh nghiệp ................................ ......... 72 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ............................ 74
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 01 : Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHCT Đống Đa Bảng 02 : Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh NHCT Đống Đa Bảng 03 : Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh NHCT Đống Đa Bảng 04 : Tình hình ho ạt động thanh toán quốc tế của chi nhánh NHCT Đống Đa Bảng 05 : Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ của chi nhánh NHCT Đống Đa Bảng 06 : Tình hình dư nợ của chi nhánh NHCT Đống Đa Bảng 07 : Tình hình dư nợ của chi nhánh NHCT Đống Đa theo loại tiền Bảng 08 : Tình hình dư nợ của chi nhánh NHCT Đống Đa theo thời hạn tín dụng Bảng 09 : Tình hình dư nợ của chi nhánh NHCT Đống Đa theo đối tượng được cấp tín dụng Bảng 10 : Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh NHCT Đống Đa Bảng 11 : Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của chi nhánh NHCT Đống Đa Biểu đồ 01 : Tình hình dư nợ tín dụng tại NHCT Việt Nam chi nhánh Đống Đa Biểu đồ 02 : Tình hình dư nợ của chi nhánh NHCT Đống Đa theo loại tiền Biểu đồ 03 : Tình hình dư nợ của chi nhánh NHCT Đống Đa theo thời hạn tín dụng Biểu đồ 04 : Tình hình dư nợ của chi nhánh NHCT Đống Đa theo thời hạn tín dụng Biểu đồ 05 : Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh NHCT Đống Đa
  7. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Hà Nội, ngày ….. tháng…. năm 2010`
  8. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, chuyển nền kinh tế từ hành chính tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước. Trải qua nhiều khó khăn thử thách, nền kinh tế Việt Nam đ ã đạt được rất nhiều thành tựu đáng kể trên cả 3 phương diện : kinh tế, chính trị, xã hội. Để đạt được những thành tựu đó có đóng góp không nhỏ của ngành ngân hàng với vai trò là mắt xích chốt yếu trong sự vận hành của nền kinh tế. Đối với Ngân hàng thương mại thì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, đem lại khoảng 90% trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Đây là công cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế. Nhưng ho ạt động tín dụng ngân hàng lại là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động đến bản thân ngân hàng mà còn tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Chính vì vậy công tác hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các ngân hàng quan tâm. Tại ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa, qua quá trình 16 năm hình thành và phát triển, chi nhánh đã đạt đ ược rất nhiều thành tựu to lớn, không ngừng lớn mạnh. Tuy nhiên, công tác hạn chế rủi ro tín dụng vẫn chưa đ ạt hiệu quả cao biểu hiện cụ thể qua tỷ lệ nợ nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Xuất phát từ tính cấp thiết của thực tiễn, đề tài : “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa” được lựa chọn để nghiên cứu chuyên sâu về rủi ro tín dụng trên bình diện lý thuyết cũng như thực tiễn để từ đó đưa ra 1 số ý kiến đóng góp cho ngân hàng và các cơ quan chức năng để góp phần hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của N gân hàng Công thương chi nhánh Đống Đa nói riêng và hệ thống ngân hàng thương m ại Việt Nam nói chung.
  9. Ngoài lời mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,chuyên đề được chia thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt N am chi nhánh Đống Đa. Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương V iệt Nam chi nhánh Đống Đa.
  10. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tín dụng 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng được hiểu là quan hệ giữa 2 chủ thể trong đó 1 b ên chuyển giao cho bên kia một lượng giá trị nhất định với điều kiện bên kia phải ho àn trả sau một thời gian sử dụng nhất định. Mối quan hệ này có các đặc điểm như sau: - Một là, lượng giá trị này có thể là tiền hay hiện vật như máy móc thiết bị, nhà xưởng… - H ai là, bên được chuyển giao lượng giá trị chỉ được sử dụng trong một thời gian nhất định rồi phải ho àn trả - Ba là, lượng giá trị hoàn trả thường lớn hơn lượng giá trị chuyển giao ban đầu Tín d ụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa 2 chủ thể, một bên là ngân hàng còn bên kia là các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Theo quy định của N gân hàng Nhà nước Việt Nam, hoạt động cấp tín dụng ngân hàng bao gồm các nghiệp vụ sau: cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. 1.1.2. Vai trò của tín dụng 1.1.2.1. Đối với ngân hàng Hoạt động tín dụng đem lại thu nhập cho ngân hàng. Đây là hoạt động trọng yếu của tất cả các ngân hàng thương mại. Cũng nhờ hoạt động tín dụng mà ngân hàng có thể mở rộng các dịch vụ khác nhờ tận dụng các m ối quan hệ có được thông qua hoạt động này.
  11. 1.1.2.2. Đối với người đi vay Nhờ có hoạt động tín dụng mà nhu cầu sử dụng vốn của người thiếu vốn được đáp ứng. Sự thiếu vốn này có thể bắt nguồn từ nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động, tài sản cố định của các doanh nghiệp và nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân, hộ gia đ ình. Nhờ đó mà hoạt động sản xuất kinh doanh đ ược thông suốt, không bị gián đoạn. 1.1.2.3. Đối với nền kinh tế Tín dụng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Hoạt động tín dụng nếu có hiệu quả sẽ thúc đẩy sự phát triển của cả 3 lĩnh vực là kinh tế, xã hội và văn hóa. Với chức năng tập trung và phân phối vốn trong nền kinh tế, nguồn vốn nhàn rỗi trong cư dân được ngân hàng thương mại huy động để chuyển giao cho các chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn. Ngoài ra, tín dụng còn là một công cụ hữu hiệu trong việc điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. Hoạt động tín dụng là ho ạt động tạo tiền của hệ thống ngân hàng. Để điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả, Ngân hàng Nhà nước luôn phải quan tâm điều hành chính sách về lãi suất cũng như chính sách tín dụng của các ngân hàng. Và với hoạt động tín dụng, các ngân hàng đã giải quyết một lượng lớn lao động cho xã hội, đem lại thu nhập ổn định cho nhiều cán bộ tín dụng. 1.1.3. Phân loại tín dụng Có nhiều tiêu chí để phân loại tín dụng khác nhau. 1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn của tín dụng Tín dụng được chia thành 3 loại là tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. - Tín d ụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm (12 tháng) trở xuống, thường được cho vay với mục đích bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động cho các doanh nghiệp và để tiêu dùng, sinh hoạt của các cá nhân, hộ gia đình.
  12. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm ho ặc từ 1 năm đến 5 năm tùy theo cách phân loại của mỗ i ngân hàng. Tín dụng trung hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc đầu tư nuôi trồng một số loại cây trồng vật nuôi… - Tín dụng dài hạn: là lo ại tín dụng có thời hạn trên 3 năm hoặc trên 5 năm, được cấp để tài trợ đầu tư xây dựng cơ b ản như nhà xưởng, sân bay, cầu, đường, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn, các dự án có thời gian hoàn vốn d ài… 1.1.3.2. Căn cứ vào hình thức tài trợ Tín dụng được chia thành các nghiệp vụ sau: Cho vay: là việc ngân hàng đưa 1 kho ản tiền cho khách hàng sử - dụng với cam kết là khách hàng phải hoàn trả cả gốc cộng thêm một phần lãi trong kho ảng thời gian nhất định. Đây là loại tài sản lớn nhất trong hoạt động tín dụng. Nghiệp vụ cho vay thường được thể hiện qua 2 chỉ tiêu là doanh số cho vay trong kỳ và dư nợ cuối kỳ. Chiết khấu giấy tờ có giá: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho - khách hàng một số tiền dựa trên giá trị của giấy tờ có giá trừ đi một khoản phí (phí chiết khấu và phí d ịch vụ) và ngân hàng sẽ là bên nắm giữ giấy tờ có giá này sau khi thực hiện chiết khấu cho khách hàng. Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn - trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê (ngân hàng) với khách hàng thuê. N gân hàng sẽ mua sắm tài sản cho khách hàng thuê và sau khi hết thời hạn cho thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa thuận trong hợp đồng.
  13. Bảo lãnh: là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ trả - nợ hộ khách hàng của mình trong trường hợp khách hàng không thực hiện các nghĩa vụ tài chính này. Bản chất là ngân hàng không phải xuất tiền ra ngay tại thời điểm bảo lãnh mà cho khách hàng sử dụng uy tín của mình để kinh doanh sản xuất. Tuy nhiên, nếu sự kiện bảo lãnh xảy ra, khách hàng sẽ phải nhận nợ của ngân hàng và phải ho àn trả số tiền đã được ngân hàng trả thay. 1.1.3.3. Căn cứ vào tính chất đảm bảo của tín dụng Tín dụng được chia thành tín dụng có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm. Về nguyên tắc, mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có bảo đảm nhưng ngân hàng vẫn có thể cấp tín dụng không cần tài sản đảm bảo cho khách hàng có uy tín, làm ăn thường xuyên có lãi, tình hình tài chính lành mạnh hoặc giá trị món vay tương đối nhỏ so với lượng vốn chủ sở hữu của bên đi vay. Ngoài ra cũng có các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ mà Chính phủ yêu cầu, không cần tài sản đảm bảo. 1.1.3.4. Căn cứ vào các tiêu chí khác Còn rất nhiều các chỉ tiêu khác để phân loại tín dụng như theo ngành kinh tế, tín dụng được chia thành tín dụng cho ngành công nghiệp, nông nghiệp…; theo mục đích thì tín dụng được chia thành tín d ụng cho sản xuất, tín dụng cho tiêu dùng… 1.1. R ủi ro tín dụng 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng 1.2.1.1. Khái niệm Có rất nhiều học giả đã nghiên cứu về rủi ro và đưa ra nhiều khái niệm về rủi ro theo quan điểm của họ. Frank Knight, một học giả người Mỹ đầu thế kỷ XX định nghĩa: “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được”. Alain Willet lại cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc liên quan đến biến cố không mong đợi”. Tuy nhiên, định nghĩa về rủi ro trong tài chính được nhiều người đồng ý
  14. là: rủi ro là sự khác biệt giữa giá trị kỳ vọng của biến cố và giá trị thực tế của biến cố đó. Thông thường, khi nhắc đến rủi ro, người ta thường chỉ nhắc đến các biến cố không có lợi, gây ảnh hưởng tiêu cực. Các nhà toán học đã tìm ra cách để lượng hóa rủi ro. Các đại lượng toán học được dùng đ ể đo lường rủi ro có thể là phương sai, độ lệch chuẩn. Các đại lượng này thể hiện mức biến động hay mức rủi ro của biến xem xét. Rủi ro tín dụng được hiểu là việc khách hàng không hoặc không có khả năng thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng như ngân hàng kỳ vọng khi cấp tín dụng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm ngân hàng suy giảm lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và làm ngân hàng bị mất vốn. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng của các tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. 1.2.1.2. Các biểu hiện của rủi ro tín dụng Như định nghĩa đã nêu ra ở trên, rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay không trả được nợ gốc và nợ lãi đúng hạn, đầy đủ. Theo phương pháp quản lý rủi ro tín dụng hiện nay, người ta chia rủi ro tín dụng thành 4 cấp độ theo m ức độ rủi ro. K hông thu được lãi đúng hạn: - Cấp độ thấp nhất khi người đi vay khôn g trả được lãi đúng hạn, khi đó ngân hàng sẽ chuyển số tiền lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. Biểu hiện này được xếp vào mức độ rủi ro thấp nhất vì ngoại trừ trường hợp khách hàng cố ý không trả nợ, chiếm dụng vốn thì phần lớn đều xuất phát từ sự thiếu cân đối trong kỳ hạn thu nợ và trả nợ của khách hàng, hay nói cách khác, có sự không cân đối trong chính sách q uản lý ngân quỹ của khách hàng. K hông thu được vốn đúng hạn: -
  15. Khi không thu được vốn đúng hạn thì tình hình sẽ nghiêm trọng hơn vì khoản vốn có vay lớn hơn nhiều so với tiền lãi của khoản tín dụng đó. Khi đó , ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang khoản mục nợ q uá hạn phát sinh . K hoản mục này này p hát sinh vào thời điểm đáo hạn của hợp đồng tín dụng. Tuy mức độ có nghiêm trọng hơn biểu hiện thứ nhất nhưng thực ra, ngân hang chưa mất vốn mà có thể do tiến độ thực hiện dự án kinh doanh vay vốn của khách hàng bị chậm so với kế hoạch. K hông thu được đ ủ lãi: - Khi ngân hàng không thu được đủ lãi thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh của khách hang yếu kém đến mức không thể thực hiện đầy đ ủ trả nợ lãi đối với ngân hàng. Khi đó ngân hàng phải chuyển số tiền lãi chưa thu đ ược vào kho ản m ục lãi treo đóng băng và thậm chí phải thực hiện miễn giảm lãi cho khách hàng. K hông thu đ ủ vốn cho vay: - Đây là biểu hiện cao nhất của rủi ro tín d ụng. Lúc này, ngân hàng sẽ phải chuyển kho ản nợ vào m ục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải x oá nợ, khép lại một hợp đồng tín dụng khô ng hiệu q uả. Trên đây là 4 biểu hiện của rủi ro tín dụng theo mức độ rủi ro tăng dần. Cách phân lo ại này sẽ giúp ngân hàng có các biện pháp xử lý trong từng trường hợp. Tuy nhiên, rủi ro tín dụng liên quan đến khách hang không phải bao giờ cũng x ảy ra tuần tự như 4 biểu hiện nêu trên. Có những trường hợp khách hàng trả lãi đủ và đúng hạn nhưng rút cuộc lại không thể hoàn trả lại giá trị món vay. Vì vậy, khi nghiên cứu và q uản trị rủi ro tín d ụng, người ta thường chú trọng vào các trường hợp có nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng như là lãi treo phát sinh và đặc biệt là nợ quá hạn phát sinh. Còn ở trường hợp x uất hiện lãi treo đóng băng hay nợ không có khả năng thu hồi thì được coi là rủi
  16. ro đã xảy ra thực sự nên thường được xem xét để tìm ra biện pháp khắc phục cũng như rút ra bài học kinh nghiệm. 1.2.2. Tác động của rủi ro tín dụng 1.2.2.1. Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng Những khoản tín dụng gặp rủi ro gây ra cho ngân hàng những thiệt hại về vốn cho vay cũng như lãi thu từ hoạt động tín dụng tức là thu nhập của ngân hàng. Rõ ràng lợi nhuận của ngân hàng cũng giảm. Ngay cả khi có thể thu hồi được lãi treo hay nợ quá hạn thì cũng ảnh hưởng tới việc tái đầu tư của ngân hàng và kế hoạch tài chính của ngân hàng đó. 1.2.2.2. Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng Rủi ro tín dụng làm việc thu hồi lãi và vốn vay của ngân hàng gặp khó khăn trong khi ngân hang vẫn phải đều đặn trả lãi vốn huy động đúng kỳ hạn. Chính điều này sẽ làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng do có sự lệch pha giữa dòng tiền ra và dòng tiền vào của ngân hàng. 1.2.2.3. Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng Nền tảng cho sự ra đời và ho ạt động của ngân hàng chính là uy tín của ngân hàng hay là niềm tin của các chủ thể trong nền kinh tế đối với ngân hàng. Nếu ngân hàng đ ể rủi ro tín dụng xảy ra thì chứng tỏ ngân hàng đó hoạt động kém hiệu quả. Điều này làm uy tín của ngân hàng giảm sút. Ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn, làm giảm quy m ô hoạt động của ngân hàng, đồng thời ngân hàng có thể đối mặt với sự rút tiền ồ ạt của người gửi tiền dẫn đến m ất khả năng thanh toán và phá sản ngân hàng. Không chỉ mất uy tín đối với khách hàng mà bản thân ngân hàng cũng phải đối mặt với sự mất lòng tin của các ngân hàng bạn cũng như các đối tác chiến lược khác. 1.2.2.4. Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng Khi mất uy tín, ngân hàng sẽ gặp vô vàn khó khăn trong việc tồn tại
  17. và phát triển. Hoạt động huy động vốn gặp khó khăn, chi phí huy động vốn cao, ngân hàng sẽ phải đầu tư vào những dự án có rủi ro cao hơn để tìm kiếm lợi nhuận; thêm vào đó có thể có sự rút tiền gửi ồ ạt của người gửi tiền; sự mất lòng tin của ngân hàng b ạn trong hệ thống…; tất cả những điều đó là nguy cơ tiềm ẩn dẫn đến sự phá sản của ngân hàng. Nếu một ngân hàng bị phá sản thì uy tín của hệ thống ngân hàng cũng giảm sút, gây ra những khó khăn cho các ngân hàng khác, ngay cả các ngân hàng đang ho ạt động tốt. 1.2.3. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Nguyên nhân chủ quan Đ ây là các nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng. - Chất lượng cán bộ không đáp ứng được yêu cầu của công việc, không đủ trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá không tốt, cố tình làm sai… là một trong các nguyên nhân của rủi ro tín dụng đến từ phía ngân hàng. Nhân viên ngân hàng phải tiếp cận với nhiều ngành nghề, nhiều vùng miền của đất nước thậm chí nhiều quốc gia. Để cho vay tốt, họ phải am hiểu khách hàng cũng như lĩnh vực kinh doanh của khách hàng. N ếu không thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thì việc cán bộ tín dụng đánh giá sai về khách hàng hoàn toàn có thể xảy ra. Hơn nữa, nếu cán bộ tín dụng không giữ mình thì rất dễ bị cám dỗ, tiếp tay cho khách hàng rút ruột ngân hàng. - Bên cạnh đó, nhiều khi ngân hàng chạy theo mục tiêu lợi nhuận mà xem nhẹ mục tiêu đảm bảo an toàn cho bản thân ngân hàng và cho toàn hệ thống. Trước sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành ngân hàng như hiện nay, việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị phần trong từng hoạt động nghiệp vụ là hết sức khó khăn. Khi đã có đ ược mối quan hệ với khách hàng thì ngân hàng tiếp tục duy trì mối quan hệ đó. Các ngân hàng hay có các khuyến mại đối với khách hàng của mình làm sai lệch đi lãi suất tín dụng ghi trên hợp
  18. đồng tín dụng. Điều này là hết sức nguy hiểm bởi lẽ thực chất các ngân hàng đang nâng cao chi phí huy động cũng như chi phí sử dụng vốn của mình, làm giảm lợi nhuận ngân hàng. - Một nguyên nhân chủ quan khác là việc các ngân hàng thương mại không có một quy trình tín dụng đúng đắn. Quy trình tín dụng là các bước mà cán bộ tín dụng phải thực hiện khi tiến hành cấp tín dụng cho khách hàng. Với một quy trình tín dụng chặt chẽ, cán bộ tín dụng sẽ dễ dàng hơn trong việc tác nghiệp, hạn chế rủi ro đạo đức của các cán bộ này cũng như rủi ro lựa chọn trong việc sàng lọc khách hàng. Đây là công cụ hữu hiệu của việc hạn chế rủi ro do thông tin bất cân xứng mà trong tài chính gọi là nguyên tắc sàng lọc. Đ ây cũng là một nội dung quan trọng trong quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Quy trình tín d ụng nếu không được thực hiện trên cơ sở sự tiến hành độc lập giữa chức năng kinh doanh, chức năng quản lý và chức năng tác nghiệp hoặc quy trình tín dụng không đầy đủ đều làm tăng mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. - Nguyên nhân cuối cùng trong nhóm nguyên nhân chủ quan là việc ngân hàng không có được một cơ sở công nghệ hiện đại. Với công nghệ hiện đại, ngân hàng vừa giảm được chi phí chi phí hoạt động nhờ giảm bớt lao động thủ công, vừa hạn chế rủi ro đến từ phía con người do máy móc luôn chính xác và trung thực. Hơn thế, đây cũng là xu hướng phát triển của hệ thống ngân hàng thế giới hiện nay. Các cuộc gặp trực tiếp giữa cán bộ ngân hàng và khách hàng sẽ dần được thay thế bằng các giao dịch điện tử và hoàn toàn tự động. 1.2.3.2. Nguyên nhân khách quan Các nguyên nhân khách quan được chia thành hai nhóm nhỏ. Thứ nhất, nhóm nguyên nhân bất khả kháng. Các nguyên nhân này tác động đến người vay, làm họ mất khả năng thanh toán của họ cho ngân hàng.
  19. V í dụ như chiến tranh, thiên tai, sự bất ổn về chính trị…, vượt quá tầm dự báo và kiểm soát của cả người vay lẫn người cho vay. Những thay đổi này thường xuyên xảy ra, tác động liên tục đến người vay. Có những khách hàng sẽ thích nghi được với những biến cố này, nhưng cũng có những khách hàng bị tổn thất và không còn khả năng hoàn trả lãi cũng như vốn vay. Thứ hai, nhóm nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay. N hiều doanh nghiệp do thiếu năng lực về quản lý tài chính, lại không có tài sản thế chấp hợp lệ do đó không đủ điều kiện để được vay vốn tại ngân hàng. Họ cố ý lập các giấy tờ giả mạo, mua chuộc cán bộ tín dụng để có thể đạt được mục đích của mình. Cũng có những trường hợp khách hàng sau khi nhận được vốn, không sử dụng theo như dự án vay vốn mà đầu tư vào những dự án rủi ro nhằm tìm kiếm lợi nhuận cao. Về mặt lý thuyết, vấn đề này được gọi là vấn đề thông tin bất đối xứng. Rủi ro thông tin bất đối xứng có 2 loại, một là rủi ro lựa chọn nghĩa là các khách hàng rủi ro nhất lại là những người dễ được chấp nhận cấp tín dụng nhất và hai là rủi ro đạo đức nghĩa là khách hàng cố ý sử dụng sai mục đích khoản vốn vay, phục vụ cho mục đích cá nhân hoặc cố tình chiếm dụng vốn ngân hàng. Tuy nhiên, nhiều khi do sự cạnh tranh khốc liệt trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của khách hàng luôn gặp khó khăn và khó lường trước. Rủi ro luôn tồn tại đối với khách hàng, do đó gây ra rủi ro tín dụng đối với ngân hàng. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng 1.2.4.1. Nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đến hạn thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng hoặc ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng sai mục đích, hoặc tài sản đảm bảo bị giảm giá trị hoặc khách hàng bị phá sản.
  20. Dư nợ là số tiền ngân hàng đang cho vay tính đến thời điểm tính. Rủi ro tín dụng thường được các ngân hàng đo bằng tỷ lệ nợ quá hạn và nợ quá hạn trên tổng d ư nợ. Tuy nhiên mỗi ngân hàng có thể có những cách định lượng chỉ tiêu khác nhau. Đối với ngân hàng, việc khách hàng không trả đúng hạn có liên quan đ ến thanh khoản và rủi ro thanh khoản: chi phí gia tăng để tìm nguồn mới để chi trả tiền gửi và cho vay đúng hợp đồng. N ợ quá hạn là một lời cảnh báo cho ngân hàng rằng hy vọng thu lại tiền vay trở nên mong manh và ngân hàng cần có các biện pháp giải quyết. 1.2.4.2 Nợ có vấn đề (có khả năng trở thành nợ quá hạn) Tỷ lệ càng cao, tốc độ tăng cho thấy rủi ro cao và ngược lại. Nhiều khoản cho vay tuy chưa xếp vào nợ quá hạn song ngân hàng lại nhận thấy rủi ro tăng (có các dấu hiệu không tốt như doanh thu sụt giảm, chi phí gia tăng…). Chỉ tiêu này cũng phụ thuộc vào các tiêu chí đánh giá của mỗi ngân hàng. Các kho ản nợ có vấn đề nếu được phát hiện sớm và được áp dụng các biện pháp, quy trình thích hợp sẽ ngăn ngừa các khoản nợ quá hạn phát sinh, giảm khả năng tổn thất. 1.2.4.3 Nợ khó đòi N ợ khó đòi là các khoản nợ quá hạn đã qua một kỳ gia hạn nợ. Khi x uất hiện nợ khó đòi thì cũng là lúc xuất hiện lời cảnh báo cho ngân hàng rằng hy vọng thu hồi vốn vay đã trở nên mong manh. Chỉ tiêu này cũng phụ thuộc vào tiêu chí đánh giá của mỗi ngân hàng thương mại. V ới nhiều ngân hàng, khi con nợ bị thua lỗ triền miên thì ngân hàng đưa vào nợ khó đòi mặc d ù kho ản nợ đó vẫn chưa đến hạn. 1.2.4.4 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Theo quy định của luật các tổ chức tín dụng, “Các ngân hàng cần trích lập dự phòng rủi ro. Khoản dự p hòng rủi ro này phải được hạch toán vào chi phí hoạt động. Việc phân loại tài sản có mức trích, phương pháp lâppj khoản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2