intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Điện Hiếu Hoàng tại Thuận An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Điện Hiếu Hoàng tại Thuận An" nhằm trình bày đặc điểm chung và kết quả hoạt động thi công lưới điện của Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng qua 4 năm 2015-2019; Phân tích, đánh giá thực trạng thi công lưới điện trong thời gian qua; Đề xuất các kiến nghị giải pháp phát triển Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Điện Hiếu Hoàng tại Thuận An

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ ****** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG ĐIỆN HIẾU HOÀNG TẠI THUẬN AN Sinh Viên Thực Hiện : Lâm Tường Vi MSSV : 1725106010143 Lớp : D17QC03 Khóa : 2017-2021 Ngành : Quản Lí Công Nghiệp GVHD : ThS. Bùi Thành Tâm BÌNH DƯƠNG, THÁNG 11 NĂM 2020
  2. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Bùi Thành Tâm, người đã hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập. Sự chỉ dạy của Cô giúp em thực hiện tốt hơn bài báo cáo cũng như khắc phục những sai sót để tìm ra cho mình hướng giải quyết đúng nhất. Bên cạnh đó em xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc Công ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng nói chung và anh chị bộ phận đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em thực hiện bài bài báo cáo này tại Công ty trong thời gian qua. Bước đầu đi vào thực tế, với kiến thức, kỹ năng còn nhiều hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tất cả ý kiến đóng góp, chỉ dạy của Thầy và các anh chị trong Công ty sẽ vừa giúp em hoàn thiện bài báo cáo để nó có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, vừa là hành trang quý báu giúp em bổ sung kiến thức, có thêm nhiều kinh nghiệm trong công việc sau này. SINH VIÊN THỰC TẬP LÂM TƯỜNG VI
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đươc̣ sự hướng dẫn khoa học của . Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố với bất kì hình thức nào trước đây. Ngoài ra trong bài còn sử dụng một số đánh giá, nhận xét cũng như số liệu của một số tác giả, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và ghi rõ nguồ n gốc. Nếu có phát hiện bất kì sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung bài của mình.
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 1 2.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 1 2.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 1 3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1 3.1 Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 1 3.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 1 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 1 4.1 Phạm vi không gian ..................................................................................... 1 4.2 Phạm vi thời gian ......................................................................................... 1 5. Các phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2 5.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 2 5.2 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 2 6. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................. 2 6. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 2 PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 3 1.1Khái niệm dòng điện .................................................................................... 3 1.2Nguồn điện là gì ............................................................................................ 4 1.3Cường độ dòng điện là gì ............................................................................. 4 1.4Khái niệm an toàn điện ................................................................................ 5 1.5Khái niệm bố trí mặt bằng ........................................................................... 5 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐIỆN ................. 8 HIẾU HOÀNG ........................................................................................................... 8 2.1LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐIỆN HIẾU HOÀNG ............................ 8 2.2.1 .................................................................................................................. 17 2.2CÁC THUẬN LỢI KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY Thuận lơ ̣i .................. 21
  5. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO ANH TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐIỆN HIẾU HOÀNG ......................................... 23 3.6.1 NGUYÊN NHÂN .................................................................................... 26 3.2 NHỮNG YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN MỨC ĐỘ TAI NẠN ĐIỆN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐIỆN HIẾU HOÀNG ................................ 27 3.3 NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỦA AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN TẠI CÔNG TY TNHH XD ĐIỆN HIẾU HOÀNG ................................................ 28 3.3.1 NHIỆM VỤ ............................................................................................. 28 3.3.2 MỤC TIÊU ............................................................................................. 33 3.4 QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG.......................................................... 34 3.4.1 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ AN TÒAN LAO ĐỘNG .............................................................................................................. 34 3.4.2 Nội dung quản lý an toàn lao động ........................................................ 34 3.5 CÔNG TÁC GIAO NHẬN VẬT LIỆU, VẬT TƯ XÂY LẮP ................. 37 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN TẠI CÔNG TY TNHH XD ĐIỆN HIẾU HOÀNG ........................................................ 38 4.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN .. 38 4.2 NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG NHÂN VIÊN 39 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ....................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 42
  6. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. CÔNG TY TNHH XD ĐIỆN HIẾU HOÀNG .......................................... 8 HÌNH 2.2.1 LOGO CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐIỆN HIẾU HOÀNG .......... 9 HÌNH 2.3.1. DANH SÁCH CÁN BỘ - NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG CÔNG TY .. 10 Hình 2.4.1. DANH SÁCH THI CÔNG ................................................................... 10 Hình 2.3.1 Trạm hạ thế............................................................................................ 14 Hình 2.4.1 Trạm trung thế ...................................................................................... 14 Hình 2.5.1. Sản phẩm tại Công ty TNHH XÂY DỰNG ĐIỆN HIẾU HOÀNG .... 15 Hình 3.1. Số vụ tai nạn lao động điện ..................................................................... 27
  7. DANH MỤC BẢNG BẢNG 2.1 LIỆT KÊ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ................................................... 11 BẢNG 2.2.1 DỤNG CỤ THI CÔNG – BẢO HỘ LAO ĐỘNG .............................. 11 BẢNG 2.3.1 CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA CÔNG TY .......................... 12 Sơ đồ 2.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận .................................................................................................................................. 17 Sơ đồ 2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ................................................... 19 Bảng 2.4.1 Doanh số bán hàng và lơị nhuận của công ty trong 3 năm qua ................. 20 Bảng 2.5.1 Định phí lơị nhuận bán hàng năm 2017, 2018 .......................................... 21
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung chữ viết tắc TNHH Trách nhiệm hữu hạn FIFO Nhập trước – xuất trước TBA Trạm biến áp XD Xây dựng TBA Máy biến áp GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định ĐVCT Đơn vị công tác ĐLT Điện lực tỉnh ĐLH Điện lực huyện
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1 Đối tượng nghiên cứu Quy trình đóng điện, an toàn điện tại Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng 2.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian: tại Công Ty Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng, D99, tổ 9, khu phố Bình Đức 2, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương - Thời gian: Đề tài thực hiện từ tháng 08 năm 2020 đến tháng 10 năm 2020 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1 Mục tiêu tổng quát - Trình bày đặc điểm chung và kết quả hoạt động thi công lưới điện của Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng qua 4 năm 2015 - 2019 - Phân tích, đánh giá thực trạng thi công lưới điện trong thời gian qua. - Đề xuất các kiến nghị giải pháp phát triển Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng. 3.2 Mục tiêu cụ thể Tìm hiểu những lý luận cơ bản về an toàn lao động điện trong sản xuất. - Tìm hiểu thực trạng về hoạt động tại đơn vị thực tập, làm việc. Qua đó hiểu rõ hơn về công ty TNHH XD Điện Hiếu Hoàng cũng như khối ngành kinh doanh sản xuất điện của nước ta hiện nay. - Đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao việc phát triển kinh doanh sản xuất an toàn điện tại Công Ty TNHH XD Điện Hiếu Hoàng 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1 Phạm vi không gian Phạm vi không gian: Công Ty Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng, D99, tổ 9, khu phố Bình Đức 2, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương 4.2 Phạm vi thời gian Phân tích thực trạng về công tác thi công lưới điện và an toàn lao động điện tại Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng, D99, tổ 9, khu phố Bình Đức 2, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương 1
  10. 5. Các phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập số liệu, quan sát thực tế, thu thập dữ liệu khi tham gia thi công công trình, phỏng vấn cá nhân các cán bộ trong công ty. Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập từ các báo cáo, tài liệu cơ quan thực tập. Thu thập số liệu trực tiếp những năm gần đây nhất của Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng. Phương pháp so sánh, tổng hợp: Điều kiện so sánh các số liệu phải phù hợp về không gian, thời gian, nội dung kinh tế. Phương pháp thống kê bằng bảng, biểu: thống kê tìm ra giải pháp hay đặc điểm. 5.2 Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp số liệu Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu; Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu; Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu. Phương pháp thống kê so sánh số tuyệt đối và số tương đối các chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình lao động, … để xác định giá trị tăng giảm qua các năm và tốc động phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển trung bình của các chỉ tiêu qua các năm. 6. Ý nghĩa đề tài 6. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Giới thiệu Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng Chương 3: Thực trạng đảm bảo an toàn lao động điện tại Công ty TNHH XD Điện Hiếu Hoàng Chương 4: giải pháp hoàn thiện an toàn lao động điện tại Công ty TNHH XD Điện Hiếu Hoàng Chương 5: Kết luận . 2
  11. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Khái niệm dòng điện Theo Benjamin Franklin ( 2016) dòng điện là dòng chuyển dịch có hướng của các hạt mang điện. Trong các mạch điện, dòng điện tạo ra do sự chuyển dịch của các electron dọc theo dây dẫn. Ngoài ra, hạt mang điện cũng có thể là các ion hoặc chất điện ly. Trong trường hợp plasma thì cả ion và electron đều đóng vai trò này.  Dòng điện trong kim loại Theo Hồ Quốc Việt ( 2003) Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường. Chuyển động nhiệt của mạng tinh thể cản trở chuyển động của các electron tự do làm cho điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ. Ở gần nhiệt độ , điện trở của kim loại rất nhỏ. Ở một số kim loại siêu dẫn, khi nhiệt độ thấp hơn 1 nhiệt độ tới hạn của nó, điện trở đột ngột giảm xuống bằng 0.  Dòng điện trong chất điện phân Theo Huỳnh Tuấn Cường ( 2003 ) Dòng điện trong các chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion trong điện trường. Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại do: Mật độ các ion trong chất điện phân thường nhỏ hơn mật độ các electron tự do trong kim loại. Khối lượng và kích thước của các ion lớn hơn khối lượng và kích thước của các electron khiến tốc độ của các ion cũng nhỏ hơn. Môi trường dung dịch hỗn loạn gây cản trở mạnh chuyển động của các ion  Dòng điện trong chất khí Dòng điện trong chất khí Chất khí thường là chất cách điện do không có các phần tử mang điện tích. Muốn cho các chất khí dẫn điện, cần có các tác nhân ion hóa để tạo ra các hạt mang điện. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện trong điện trường. 3
  12. Trong các hạt mang điện, các ion dương chuyển động cùng chiều với điện trường, các ion âm và các electron chuyển động ngược chiều điện trường.  Dòng điện trong chân không Chân không là môi trường đã được lấy đi tất cả các phân tử khí. Nó không chứa hạt tải điện nên không dẫn điện. Muốn tạo ra dòng điện chạy giữa 2 điện cực, ta phải đưa các electron vào trong đó. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.  Dòng điện trong chất bán dẫn Dòng điện trong các chất bán dẫn là dòng chuyển động có hướng của các election và các lỗ trống trong điện trường. Các lỗ trống chuyển động cùng chiều với điện trường, các electron chuyển động ngược chiều với điện trường. - Các tác dụng của dòng điện Tác dụng nhiệt Tác dụng từ Tác dụng phát sáng Tác dụng sinh lý Tác dụng hóa học 1.2 Nguồn điện là gì Theo Hồ Quốc Việt ( 2003 ) nguồn điện là vật cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện có thể hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có 2 cực âm (-) và dương (+). Một số nguồn điện cơ bản chúng ta thường thấy như pin, ác quy, máy phát điện hay ổ điện trong gia đình. 1.3 Cường độ dòng điện là gì Theo Hồ Quốc Việt ( 2003 ) Mỗi một nguồn điện lại có một cường độ dòng điện khác nhau. Vậy cường độ dòng điện là gì? Cường độ dòng điện chính là chỉ số của Ampe kế cho biết độ mạnh yếu của dòng điện. Ampe kế là một dụng cụ chuyên dụng để đo độ lớn cường độ dòng điện. Chỉ số của ampe kế càng lớn thì dòng điện càng mạnh và ngược lại. 4
  13. 1.4 Khái niệm an toàn điện Theo Huỳnh Tuấn Cường (2003) An toàn điện là một hệ thống các biện pháp tổ chức và phương tiện kỹ thuật để ngăn chặn các tác động có hại và nguy hiểm đối với con người từ dòng điện , hồ quang điện , trường điện từ và tĩnh điện. Tất cả các hệ thống liên quan đến điện đều có khả năng gây hại, điện có thể là tính hay động. Đối với điện động là các Electron sẻ chuyển động qua một dây dẫn thông qua dây dẫn chất liệu bằng kim loại. Còn tĩnh điện sẻ là sự tích tụ điện trên bề mặt do tiếp xúc hoặc quá trình ma sát tạo ra. Nguyên tắc an toàn điện Dưới đây một số nguyên tắc đảm bảo an toàn điện yêu cầu mọi người cần phải tuân thủ thực hiện theo: Đảm bảo người lao động phải biết phương thức vận hành máy trước khi sử dụng Dây cắm phải đủ dài, các vị trí ổ cắm phải đủ tải và không nên sử dụng quá nhiều phích cắm chung một ổ Sắp xếp đường dây điện gọn gàng vừa phòng tránh tai nạn và hạn chế rủi ro chập điện Yêu cầu người thợ sửa điện phải có kiến thức chuyên môn cao đồng thời phải có kinh nghiệm thi công nhiều dự án lớn Ngừng sử dụng điện khi phát hiện sự cố rò hay hư hỏng điện Những thiết bị, ổ cắm điện cần được lắp đặt trên cao cách mặt đất > 1m tránh tiếp xúc trẻ em Không sử dụng máy bay điều khiển hoặc thả diều gần các đường dây điện Tuyệt đối không sử dụng thiết bị điện, dây điện kém chất lượng Mang dày dép, đồ bảo hộ cao xúc, thiết bị cách điện khi tiến hành sửa chữa, bảo trì 1.5 Khái niệm bố trí mặt bằng Theo Nguyễn Tấn Tài (2004) Bố trí mặt bằ ng sản xuấ t trong tiếng Anh được gọi là plant layout. Bố trí mặt bằ ng sản xuấ t trong doanh nghiệp là quá trình tổ chức, sắ p xế p, đinh ̣ da ̣ng về mặt không gian máy móc thiế t bi,̣ các khu vực làm việc và các bộ phận phu ̣c ̣ vu ̣. vu ̣ sản xuấ t và cung cấ p dich Việc bố trí mặt bằ ng sản xuấ t không chỉ áp du ̣ng đố i với các doanh nghiệp xây dựng mới mà bao gồ m những doanh nghiệp thay đổ i qui mô sản xuấ t, thay đổ i thiế t kế 5
  14. sản phẩ m hay qui trình công nghệ sản xuấ t sản phẩ m mới hoặc thậm chí cách bố trí hiện ta ̣i không hơp̣ lí cầ n điề u chỉnh la ̣i. Chỉ tiêu Một cách bố trí mặt bằ ng tố t sẽ đa ̣t đươc̣ phầ n lớn các chỉ tiêu sau đây: - Tố i thiể u hoá chi phí vận chuyể n nguyên vật liệu và sản phẩ m - Loa ̣i bỏ những lãng phí hay di chuyể n dư thừa không cầ n thiế t giữa các bộ phận, các nhân viên - Thuận tiện cho việc tiế p nhận, vận chuyể n nguyên vật liệu, đóng gói, dự trữ và giao hàng - Sử du ̣ng không gian có hiệu quả - Giảm thiể u những công đoa ̣n làm ảnh hưởng, gây ách tắ c đế n quá trình sản xuấ t và cung ứng dich ̣ vu ̣ - Tuân thủ các qui đinh ̣ về phòng chố ng cháy nổ , điề u kiện ánh sáng, thông gió, chố ng rung, ồ n, bu ̣i... đảm bảo an toàn và an ninh cho nhân viên khi làm việc - Ta ̣o sự dễ dàng, thuận tiện cho kiể m tra, kiể m soát các hoa ̣t động - Ta ̣o điề u kiện thuận lơị trong giao dich ̣ và liên la ̣c - Có tính linh hoa ̣t cao để thích ứng với những thay đổ i… Nguyên tắc Vì vậy sắ p xế p bố trí mặt bằ ng sản xuấ t phải tuân thủ một số nguyên tắ c sau: - Tuân thủ qui trình công nghệ sản xuấ t Thứ tự các bộ phận đươc̣ sắ p xế p theo trình tự của qui trình công nghệ sản xuấ t sản phẩ m; sản phẩ m đi qua bộ phận nào trước thì bộ phận đó nên đặt gầ n kho nguyên liệu. Bộ phận cuố i cùng mà sản phẩ m đi qua nên đặt gầ n kho thành phẩ m như vậy sẽ giảm đươc̣ thời gian và khoảng cách di chuyể n. Hai bộ phận có quan hệ trực tiế p trao đổ i sản phẩ m lẫn nhau nên bố trí đặt ca ̣nh nhau. Để thuận lơị cho việc vận chuyể n, kho nguyên liệu và kho thành phẩ m thường đươc̣ bố trí gầ n đường giao thông chính bên ngoài doanh nghiệp. - Đảm bảo khả năng mở rộng sản xuấ t Qui luật phát triể n thường dẫn đế n tăng sản lươṇ g sản xuấ t hoặc đa da ̣ng hóa sản phẩ m bằ ng cách đưa vào sản xuấ t thêm các loa ̣i sản phẩ m khác, doanh nghiệp sau một thời gian hoa ̣t động thường có nhu cầ u mở rộng mặt bằng sản xuấ t. 6
  15. Vì vậy ngay từ khi cho ̣n điạ điể m và bố trí mặt bằ ng sản xuấ t phải dự kiế n có khả năng mở rộng trong tương lai. - Đảm bảo an toàn cho sản xuấ t và người lao động Khi bố trí mặt bằ ng đòi hỏi phải tính đế n các yế u tố về an toàn cho người lao động, máy móc thiế t bi,̣ đảm bảo chấ t lươṇ g sản phẩ m và ta ̣o ra một môi trường làm việc thuận lơị cho người lao động. Mo ̣i qui đinh ̣ về chố ng ồ n, bu ̣i, chố ng rung, chố ng nóng, chố ng cháy nổ ... phải đươc̣ tuân thủ. Trong thiế t kế mặt bằ ng phải đảm bảo khả năng thông gió và chiế u sáng tự nhiên, các bộ phận sinh ra nhiề u bu ̣i, khói, hơI độc, bức xa ̣ có ha ̣i... phải đươc̣ bố trí thành khu riêng biệt và không đươc̣ bố trí gầ n sát khu vực có dân cư. Các kho chứa vật liệu dễ cháy dễ nổ phải bố trí xa khu vực sản xuấ t, và phải có trang bi ̣ các thiế t bi ̣ an toàn phòng chữa cháy nổ . Những thiế t bi ̣ gây ra rung động lớn ̣ ́ c không nên đặt ca ̣nh các thiế t bi co có thể ảnh hưởng đế n các thiế t bi kha ̣ ́ giá tri ̣lớn... - Tận du ̣ng hơp̣ lí không gian và diện tích mặt bằ ng Sử du ̣ng tố i đa diện tích mặt bằ ng hiện có sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm đươc̣ chi phí thuê mặt bằ ng. Điề u này không chỉ áp du ̣ng đố i với diện tích sản xuấ t mà còn áp du ̣ng cả đố i với diện tích kho hàng. Việc tận du ̣ng tố i đa diện tích không chỉ đề cập đế n diện tích mặt sàn tính theo m2 mà còn tính cả đế n không gian hiện có. Trong nhiề u nhà máy, ngày nay đã sử du ̣ng những giá đỡ trên cao để tận du ̣ng diện tích mặt bằ ng. - Đảm bảo tính linh hoa ̣t của hệ thố ng Bố trí mặt bằ ng phải xét đế n khả năng thay đổ i với chi phí thấ p nhấ t không làm ảnh hưởng đế n quá trình sản xuấ t - kinh doanh. - Tránh hay giảm thiể u trường hơp̣ dòng di chuyể n nguyên vật liệu đi ngược Vận chuyể n ngươc̣ chiề u không những làm tăng cự li vận chuyể n mà còn gây ùn tắ c ảnh hưởng đế n hoa ̣t động sản xuấ t - kinh doanh. 7
  16. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐIỆN HIẾU HOÀNG 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐIỆN HIẾU HOÀNG Tên giao dịch: Công Ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Mã số thuế: 3700768642 Địa chỉ: số D99 tổ 9, khu phố Bình Đức 2, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương. Đại diện pháp luật: Đồng Mạnh Hưng Giám đốc công ty: ông Đồng Mạnh Hưng Điện thoại: 02742466699 Hình 2.1. CÔNG TY TNHH XD ĐIỆN HIẾU HOÀNG 8
  17. Với ngành nghề kinh doanh là “Chuyên nhận thầu thi công, cung ứng vật tư thiết bị các công trình: Đường dây Trung-Hạ thế (trên không và cáp ngầm) & Trạm Biến áp, xây dựng các công trình điện công nghiệp”. Văn phòng và nhà xưởng của Công ty tọa lạc tại số D99 tổ 9, khu phố Bình Đức 2, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương. Với vốn điều lệ là 9.000.000.000 ( chín tỷ Việt Nam đồng ). Công ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng bao gồm một lực lượng kỹ sư ưu tú nhiều kinh nghiệm những công nhân có tay nghề cao, luôn đảm bảo trong thi công kỹ thuật, mỹ thuật và tiến độ nhanh, có nguồn vốn đảm bảo tiếp ứng và nguồn vật tư dự phòng dồi dào. Bắt đầu chuẩn bị cho một công trình thi công tùy theo quy mô công trình. Công ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng tùy theo quy mô công trình. Công ty luôn luôn có sẵn đội thi công luôn hỗ trợ chặt chẽ với nhau. Tổng số nhân viên của công ty 25 người. HÌNH 2.2.1 LOGO CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐIỆN HIẾU HOÀNG 9
  18. TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ/CÔNG TRÌNH ĐỘ/ THÂM VIỆC CHUYÊNMÔN NIÊN CÔNG TÁC 1 Đồng Mạnh Hưng Giám Đốc Kỹ Sư Điện 20 năm 2 Đồng Xuân Hương Phó Giám Đốc Quản Lý Vận Tải 41 năm 3 Nguyễn Thị Hương Phó Giám Đốc KD Cử nhân kinh tế 12 năm 4 Lê Hoàng Nghiêm Phó Giám Đốc Kỹ thuật Cao đẳng điện 10 năm 5 Nguyễn Thái Sum PP Kỹ thuật Kỹ sư điện 9 năm 6 Phạm Ngọc Vũ NhânViên Kỹ Thuật Kỹ Sư Điện 05 năm 8 Phạm T Hồng Thanh Nhân Viên Kế Toán Trung Cấp Kế Toán 12 năm 9 Đỗ Nguyễn Hàng Nhân Viên Kế Toán Đại học kinh tế 05 năm HÌNH 2.3.1. DANH SÁCH CÁN BỘ - NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG CÔNG TY TT HỌ VÀ TÊN NĂM BẬC CHỨC VỤ NƠI ĐÀO TẠO SINH THỢ 1 Lê Minh Đức 1983 7/7 Đội trưởng Trung Cấp Điện 2- Thành Phố Hồ Chí Minh 2 Nguyễn Trọng 1984 7/7 Đội phó Trung Cấp Điện 2- Tuấn Thành Phố Hồ Chí Minh 3 Nguyễn Chí Tâm 1989 7/7 Công nhân thi công Trung Cấp Điện 2- Thành Phố Hồ Chí Minh 4 Hồ Xuân Hạnh 1983 7/7 Công nhân thi công Trung Cấp Điện 2- Thành Phố Hồ Chí Minh 5 Nguyễn Quốc Bình 1982 5/7 Công nhân thi công Đào Tạo Nghề Điện 6 Đồng Mạnh Hùng 1974 5/7 Công nhân thi công Đào Tạo Nghề Điện 7 Lê Thanh Tùng 1982 2/7 Tài xế xe cẩu Đào Tạo Nghề Điện 8 Phan Văn Phúc 1968 3/7 Công nhân thi công Đào Tạo Nghề Điện 9 Phạm Văn Chiều 1980 3/7 Công nhân thi công Đào Tạo Nghề Điện 10 Phan Văn Nhịn 1983 2/7 Công nhân thi công Đào Tạo Nghề Điện 11 Trần Văn Duy 1984 3/7 Công nhân thi công Đào Tạo Nghề Điện Hình 2.4.1. DANH SÁCH THI CÔNG 10
  19. BẢNG 2.1 LIỆT KÊ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI TT TÊN DỤNG CỤ SỐ HIỆU – NƯỚC SẢN XUẤT LƯỢ NG 1 Xe tải cẩu 5 tấn 01 Huyndai – Hàn quốc 2 Xe tải 3,5 tấn ( chở vật tư ) 01 Huyndai – Hàn quốc 3 Xe cứu hộ chuyên dùng 01 HiNo – Nhật Bản 4 Xe chở công nhân thi công (16 chỗ) 01 Toyota – Nhật Bản 5 Xe chở công nhân văn phòng (7 chỗ) 01 INOVA ( Toyota)– Nhật Bản 6 Xe Du lịch ( 4 chỗ ) 01 VIOS(Toyota)–Nhật Bản BẢNG 2.2.1 DỤNG CỤ THI CÔNG – BẢO HỘ LAO ĐỘNG TT TÊN DỤNG CỤ SỐ NƯỚC SẢN XUẤT LƯỢ NG 1 Palăng kéo dây, căng dây 03 Trung Quốc 2 Sào đóng điện trung thế 02 Mỹ 3 Sào gắn tiếp địa lưu động 02 Mỹ 4 Kềm thủy lực (ép dây, đầu cosse…) 02 Trung Quốc 5 Giá gắp đào lỗ trụ 05 Việt Nam 6 Kềm cắt cáp 05 Trung Quốc 7 Tiếp địa trung thế 20 Việt Nam 8 Tiếp địa hạ thế 20 Việt Nam 9 Bảng cấm đóng điện 10 Việt Nam 10 Bảng đã nối đất 40 Việt Nam 11 Bảng báo hiệu công trường đang thi công 04 Việt Nam 12 Máy khoan điện 02 Đức 13 Bộ ra dây 02 Việt Nam 14 Puly lớn nhỏ 20 Trung Quốc 15 Máy phát điện (5 KW) 01 Nhật Bản 16 Máy đo điện trở đất 01 Nhật Bản 11
  20. 17 Máy đo cách đường dây 01 Nhật Bản 18 Amper kiềm hạ thế 02 Nhật Bản 19 Bộ dựng trụ BTLT thủ công 01 Việt Nam 20 Nón bảo hộ lao động 20 Mỹ 21 Dây đeo an toàn 10 Mỹ 22 Ủng cách điện 01 Mỹ 23 Găng cách điện trung thế 02 Mỹ 24 Găng cách điện hạ thế 05 Mỹ 25 Dây luộc 15m 10 Việt Nam 26 Kìm, bộ cờ lê, mỏ lết, 10 Trung Quốc Công ty TNHH Xây Dựng Điện Hiếu Hoàng thành lập vào năm 2005 và đi vào hoạt động năm 2006. Trong quá trình phát triển Công ty, cùng với sự nhiệt tình và cố gắng của tập thể cán bộ công nhân, và các nhà quản lý của Công ty. Với những thuận lợi trên từ ngày thành lập, Công Ty không chỉ bó hẹp ở Tỉnh Bình Dương mà còn thi công ở các tỉnh và thành phố như : Bình Phước, Tây Ninh,…Trong những năm qua đã đạt đươc̣ nhiều thành quả luôn được khách hàng tín nhiệm va thi công trên 2000 công trình với tổng giá trị hơn 200 tỷ đồng Việt Nam: BẢNG 2.3.1 CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA CÔNG TY Giá trị hợp STT Tên công trình Địa điểm Chủ Đầu Tư đồng 01 Thuận An Cty TNHH Ống thép 1.749.000.000 TBA III – 2000kVA Hòa Phát BD 02 B.Tân Uyên Cty TNHH SX Gỗ An 3.690.000.000 TBA III – 3000kVA Cường 03 B.Tân Uyên Cty TNHH Nhôm TIến 2.086.000.000 TBA III – 3000kVA Đạt 04 TBA III – 2000kVA + Tân Uyên Cty TNHH Hsing Kwo 2.468.494.000 1600kVA + 1000kVA Rubber 05 Long An Cty CP XD&TM Vĩnh 1.106.518.000 TBA III – 1500kVA Bảo 06 TBA III – 560kVA Tân Uyên Cty TNHH CN Vật Liệu 649.000.000 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2