intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: “Hòan thiện mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Chương Dương”

Chia sẻ: Ryr Ryr | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

159
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cả thế giới vẫn đang trong giai đoạn khắc phục những tổn thất nặng nề mà cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu vừa diễn ra năm 2008 – 2009, khởi nguồn từ sự sụp đổ của những định chế tài chính lớn trên thế giới, trong đó có những đại gia ngành ngân hàng. Có thể nói, ngân hàng thương mại ( NHTM ) là loại hình doanh nghiệp đặc biệt và bản thân các NHTM cũng giữ vai trò vô cùng quan trọng trong thị trường tài chính nói riêng và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: “Hòan thiện mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Chương Dương”

  1. Báo cáo tốt nghiệp “Hòan thiện mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Chương Dương”
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH H ÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTM ...................................... 7 1 .1. Tổng quan về tín dụng NHTM ............................................................. 7 1 .1.1. K hái niệm tín dụng NHTM ................................ ........................... 8 1 .1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................ 8 1 .1.2.1. Theo thời hạn........................................................................... 8 1 .1.2.2. Theo hình thức tài trợ .............................................................. 8 1 .1.2.3. Theo tài sản đảm bảo ............................................................... 9 1 .1.2.4. Theo rủi ro ................................................................ ............... 9 1 .1.2.5. Phân loại khác ................................................................ ......... 9 1 .1.3. Rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................. 9 1 .1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................ 9 1 .1.3.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ................................ ... 9 1 .1.3.3. Các công cụ quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng:................... 12 1 .2. Mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM ................................................................................................ ....... 14 1 .2.1. K hái niệm chấm điểm tín dụng ................................ ................... 14 1 .2.2. Mục đích của việc xếp hạng tín dụng và chấm điểm khách hàng doanh nghiệp .............................................................................................. 14 1 .2.3. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ................................................................................................ ....... 15 1 .2.4. Q uy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ................................................................................................ ....... 16 1 .2.4.1. Thu thập thông tin ................................................................ . 16 1 .2.4.2. Xác định ngành nghề lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 18 1 .2.4.3. Chấm điểm quy mô của doanh nghiệp................................... 18 1 .2.4.4. Chấm điểm các chỉ số tài chính ................................ ............. 18 1 .2.4.5. Chấm điểm các chỉ số phi tài chính ................................ ....... 21 1 .2.4.6. Tổng hợp điểm và x ếp hạng doanh nghiệp ............................ 24 1 .2.4.7. Trình phê duyệt kết quả ................................ ......................... 25 1 .3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ................................ ..................................................................... 25 1 .3.1. Nhóm nhân tố nội tại từ phía ngân hàng .................................... 25
  3. 1 .3.1.1. Năng lực trình độ của cán bộ tín d ụng .................................. 25 1 .3.1.2. Trình độ hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ........................ 26 1 .3.2. Nhóm nhân tố từ bên ngoài ................................ ......................... 26 1 .3.2.1. Điều kiện về nguồn thông tin................................................. 26 1 .3.2.2. Các vấn đề về cơ chế, thủ tục, chính sách ............................. 26 Chương 2: Thực trạng hoạt động chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT chi nhánh Chương Dương ........................................ 27 2 .1. Giới thiệu về NHCT Chi nhánh Chương Dương ................................... 27 2 .1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHCT Chi nhánh Chương Dương ..................................................................................................................... 28 2 .1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của NHCT Chi nhánh Chương Dương từ năm 2007 – 2009 ........................................................................ 29 2 .1.2.1. Vài nét về tình hình kinh tế xã hội .............................................. 29 2 .1.2.2. Hoạt động huy động vốn ............................................................. 30 2 .1.2.3. Hoạt động đầu tư và cho vay ....................................................... 32 2 .2. Thực trạng hoạt động chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT chi nhánh Chương Dương .................................... 36 2 .2.1. Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT chi nhánh chương dương .............................................. 37 2 .2.1.1. Thu thập thông tin về doanh nghiệp ........................................... 37 2 .2.1.2. Xác định, phân loại ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................... 40 2 .2.1.3. Chấm điểm và xác định quy mô doanh nghiệp ........................... 42 2 .2.1.4. Chấm điểm các chỉ số tài chính .................................................. 44 2 .2.1.5. Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính.......................................... 51 2 .2.1.6. Xác định loại hình sở hữu của doanh nghiệp ............................. 73 2 .2.1.7. Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp ................................ . 73 2 .2.1.8. Đánh giá rủi ro tín dụng theo kết quả xếp hạng doanh nghiệp .. 75 2 .2.1.9. Trình duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ........................................................................................... 77 2 .2.1.10. Rà soát kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ( đối với những khách hàng phải thẩm định rủi ro tín dụng độc lập ) ...... 78 2 .2.1.11. Hoàn thiện hồ sơ kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ( đối với những khách hàng phải thẩm định rủi ro tín dụng độc lập) ................................................................................................................. 78 2 .2.1.12. Phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng79
  4. 2 .2.1.13. Cập nhật dữ liệu lưu trữ hồ sơ .................................................. 79 2 .2.2. Đối tượng áp dụng ................................ ............................................ 79 2 .2.3. Tổ chức thực hiện Chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại NHCT Chi nhánh Chương Dương ....................................................... 79 2 .3. Đánh giá công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại NHCT Chi nhánh Chương Dương ................................ ................................ 80 2 .3.1. Những thành công đạt được ............................................................. 80 2 .3.2. Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân: ............................. 83 2 .3.3. So sánh với một số ngân hàng khác ................................................. 85 Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm .............................................. 86 hoàn thiện mô hình chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT Chi nhánh Chương Dương ................................................................................ 86 3 .1. Giải pháp nâng cao chất lượng chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại NHCT Chi nhánh Chương Dương............................................... 86 3 .1.1. Thiết lập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau:............................... 86 3 .1.2. Tăng cường rà soát chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp ..................................................................................................................... 87 3 .1.3. Nâng cao trình độ của CBCĐTD ..................................................... 87 3 .1.4 . Đưa ra những tiêu chí mới vào chấm điểm tín dụng....................... 87 3 .1.5. Tự động hóa công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp ..................................................................................................................... 87 3 .2. Một số kiến nghị ...................................................................................... 88 3 .2.1. Kiến nghị với NHCT Việt Nam ........................................................ 88 3 .2.1.1. Lựa chọn các chỉ số tài chính độc lập với nhau.......................... 88 3 .2.1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của phòng thông tin kinh tế – tài chính – ngân hàng của NHCTVN ........................................................... 88 3 .2.1.3. Xây dựng phần mềm chấm điểm tự động và nâng cao trình độ của CBCĐTD.................................................................................................. 89 3 .2.2. Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước ............................................... 89 K ẾT LUẬN ........................................................................................................ 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ .......................... 92 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
  5. NHCTVN: Ngân hàng Công thương Việt Nam NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng nhà nước CBCĐTD: Cán bộ chấm điểm tín dụng CBQLRR: Cán bộ quản lý rủi ro
  6. LỜI MỞ ĐẦU Cả thế giới vẫn đang trong giai đoạn khắc phục những tổn thất nặng nề m à cuộc khủng hoảng kinh tế to àn cầu vừa diễn ra năm 2008 – 2009, kh ởi nguồn từ sự sụp đổ của những định chế tài chính lớn trên thế giới, trong đó có những đại gia n gành n gân hàng. Có th ể nói, ngân h àng thương mại ( NHTM ) là loại hình doanh nghiệp đặc b iệt và bản thân các NHTM cũng giữ vai trò vô cùng quan trọng trong thị trường tài chính nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Trong đó, quan trọng nhất và cũng là hoạt động chiếm thị phần lớn nhất của ngân h àng đó là hoạt động tín dụng. Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của các đại gia ngành ngân hàng vừa qua đều xuất phát từ những khỏan nợ xấu, đó là hồi chuông báo động đến toàn bộ hệ thống NHTM trên toàn thế giới về vấn đề an ninh tín dụng, trong đó có các NHTM Việt Nam. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng rủi ro tín dụng chiếm tới 70 % rủi ro trong hoạt động của ngân h àng. Thực tế hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam trong th ời gian qua là một minh chứng cho nhận định này. Bên cạnh những nỗ lực tạo dựng một cơ cấu tín dụng lành m ạnh như quy trình tín dụng được thực hiện gần với chuẩn mực thế giới, giảm dần tỷ trọng cho vay đối với doanh nghiệp Nhà nước, tăng dần tỷ trọng cho vay đối với thành ph ần kinh tế ngoài quốc doanh…thì vẫn tồn tại nhiều vấn đề bất cập như hiệu quả tín dụng chưa cao, chất lượng tín dụng ch ưa tốt, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu vực. Vì vậy, vấn đề nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam đang là vấn đề bức xúc cả trên phương diện lý thuyết và thực tiễn. Hiện nay, các NHTM Việt Nam hầu hết đang sử dụng “phương pháp dựa trên đánh gía nội bộ” theo Basel II.Đây là nòng cốt của biện pháp quản trị rủi ro tín dụng. Đối với khách hàng doanh nghiệp th ì đây chính là phương pháp ch ấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Công Thương, Chi nhánh Chương Dương, tôi đ ã có cơ hội nghiên cứu và tìm hiểu công tác chấm điểm tín dụng và xếp h ạng doanh nghiệp của ngân hàng. Trên cơ sở những gì đã tìm h iểu được tôi chọn đ ề tài : “Hòan thiện mô h ình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp tại
  7. Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Chương Dương” làm đ ề tài chuyên đ ề tốt n ghiệp với nội dung bao gồm: - Chương I: Những vấn đề cơ bản về chấm điểm tín dụng đối với k hách hàng doanh nghiệp tại NHTM - Chương II: Thực trạng hoạt động chấm điểm tín dụng và xếp hạng k hách hàng doanh nghiệp tại NHCT Chi nhánh Chương Dương - Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện mô hình chấm điểm tín dụng và x ếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHCT Chi nhánh Chương Dương CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTM 1.1. Tổng quan về tín dụng NHTM
  8. 1 .1.1. K hái niệm tín dụng NHTM Tín dụng ( credit ) xuất phát từ chữ La Tinh là Credo có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ “ tín dụng” đ ược hiểu theo nhiều n ghĩa khác nhau nhưng ngh ĩa phổ biến nhất là quan hệ vay mượn giữa b ên cho vay và bên đi vay. Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản ( tiền hoặc hàng hóa ) cho b ên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận và bên đi vay có trách nhiệm ho àn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn. Trong nền kinh tế thị trường bao gồm 6 loại hình quan h ệ tín dụng: tín dụng thương m ại, tín dụng nh à nước, tín dụng ngân hàng, tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng, tín dụng quốc tế. Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay m ượn giữa ngân hàng với các cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội và các tổ chức tín dụng khác theo nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi. Ho ạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng vốn tự có, nguồn huy động từ b ên ngoài để cấp tín dụng. Theo điều 49 luật các tổ chức tín dụng nước Việt Nam có ghi : “ Tổ chức tín dụng đ ược cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các h ình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bao lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo qui định của Ngân hàng nhà nước” 1 .1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng 1 .1.2.1. Theo thời hạn Phân chia tín d ụng theo thời hạn rất có ý nghĩa với ngân hàng vì nó liên quan mật thiết đến tính an to àn và sinh lời của tín dụng cũng như kh ả năng ho àn trả của khách h àng. Tín dụng ngắn hạn - Là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống tài trợ cho tài sản lưu động hoặc vốn ngắn h ạn. Tín dụng trung hạn - Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đ ến 5 năm tài trợ cho tài sản cố đ ịnh. Tín dụng dài hạn - Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm tài trợ cho các công trình xây dựng. 1 .1.2.2. Theo hình thức tài trợ Chiết khấu thương phiếu -
  9. Cho vay : gồm cho vay thấu chi, trực tiếp từng lần, theo hạn mức, - luân chuyển, trả góp, cho vay gián tiếp. - Cho thuê Bảo lãnh : gồm bảo lãnh thực hiện hợp đồng, đảm bảo hoàn trả tiền - ứng trư ớc, ho àn trả vốn vay và b ảo lãnh đảm bảo thanh toán. 1 .1.2.3. Theo tài sản đảm bảo Tín dụng không có tài sản đảm bảo : thường cấp cho khách hàng có - u y tín, làm ăn lâu năm… Tín dụng có tài sản đảm bảo: thế chấp, cầm cố… - 1 .1.2.4. Theo rủi ro Gồm tín dụng có độ an toàn cao, khá, trung bình và thấp. Cách phân loại n ày giúp ngân hàng thường xuyên đánh giá lại khoản mục tín dụng, dự trữ cho các khoản tín dụng. 1 .1.2.5. Phân loại khác Theo ngành kinh tế, theo đối tượng cấp tín dụng, theo đồng tiền cho vay…. 1 .1.3. Rủi ro tín dụng ngân hàng 1 .1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là kh ả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro tín dụng gắn với hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng, có qui mô lớn nhất của ngân hàng thương mại đó là hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân h àng cố gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn là cao nh ất. Và nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi th ấy an toàn. Tuy nhiên, không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán được chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách h àng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa nhiều cán bộ ngân hàng không có kh ả năng thực hiện phân tích tín dụng thích đáng. Do đó, trên quan điểm quản lý to àn bộ ngân hàng, rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đ ề phòng hoặc hạn chế chứ không thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác đ ịnh trước trong chiến lược hoạt động chung của ngân hàng. 1 .1.3.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
  10.  Những nguyên nhân từ các nhân tố vĩ mô Môi trường kinh tế - Bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh n ào cũng đều chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường kinh tê xã hội. Môi trư ờng kinh tế không thuận lợi sẽ làm cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, mỗi đồng vốn không phát huy được hết hiệu quả của nó, làm cho kh ả năng trả nợ vay của doanh nghiệp b ị hạn chế, dẫn đến rủi ro cho các kho ản cho vay của ngân hàng. Trong một nên kinh tế tăng trưởng mạnh, tiềm năng sản xuất, tiêu dùng của xã hội còn lớn th ì ho ạt động sản xuất có nhiều điều kiện để phát triển. Doanh nghiệp làm ăn thuận lợi thì khả năng trả nợ vay sẽ tốt hơn và các kho ản cho vay của ngân h àng được đảm bảo khả năng hoàn trả cao hơn. Một n ền kinh tế bị khủng hoảng, tỷ lệ lạm phát cao, sản xuất bị đ ình trệ, đ ầu tư b ị giảm sút sẽ có tác động xấu đến khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Không ch ỉ giới hạn trong nền kinh tế của một nước m à các biến động về kinh tế thế giới đều có tác động xấu đến hoạt động tín dụng của ngân h àng, nhất là trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay. Môi trường pháp lý - Đây là m ột nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới khả năng phát sinh rủi ro tín dụng của ngân h àng. Hệ thống pháp luật ban h ành không đồng bộ , chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trư ờng, ý thức tuân thủ pháp luật của chủ thể tham gia kinh doanh và các ngành có liên quan còn yếu kém. Chính những nhân tố này đ ã không đ ảm bảo một môi trường cạnh tranh lành m ạnh cho các doanh nghiệp, không tạo ra tính an to àn cho ho ạt động kinh doanh, là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, gây n ên nợ quá h ạn cho ngân hàng. Một môi trường pháp lý không ho àn chỉnh vừa gây khó khăn, vừa tạo khe hở cho những kẻ xấu lợi dụng gây rủi ro cho doanh nghiệp và n gân hàng. Môi trường xã hội - Là một nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng. Tín dụng là sự vay mượn dựa trên cơ sở lòng tin, do đó đạo đức xã hội có liên quan tới rủi ro tín dụng trong trường hợp lợi dụng lòng tin để lừa đảo. Trình độ dân trí kém hiểu biết hay thay đổi tâm lý xã hội cũng có khả năng hạn chế trả nợ của người vay. Nguyên nhân bất khả kháng -
  11. Ngoài những nguyên nhân trên, rủi ro tín dụng còn chịu tác động của các nhân tố khác như: thiên tai, chiến tranh hay những thay đổi ở tầm vĩ mô như thay đổi chính phủ, thay đổi chính sách kinh tế, h àng rào thu ế quan…những nhân tố này vượt quá tầm kiểm soát của cả người vay và cho vay.  Nguyên nhân từ phía ngân h àng Sự yếu kém về trình độ nghiệp vụ, tư cách đạo đức của cán bộ tín - dụng trong ngân hàng Cán bộ tín dụng yếu kém cả về trình độ, năng lực nghiệp vụ, không có khả n ăng phân tích, th ẩm định dự án, đánh giá khách hàng thiếu chính xác, công tác thông tin vừa thiếu vừa yếu… dẫn đến đánh gía sai hiệu quả dự án, thời hạn cho vay, trả nợ không phù hợp với phương án sản xuất kinh doanh. Cán bộ tín dụng yếu kém còn d ẫn đến hiện tượng không phát hiện được sai sót về mặt pháp lý trong hồ sơ xin vay của khách hàng, hay định giá tài sản đảm bảo không hợp lý gây ra những tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng không có kh ả n ăng trả nợ. Sự lơi lỏng của cán bộ tín dụng trong quá trình giám sát các khoản cho vay cũng dẫn đến việc không phát hiện kịp thời hiện tượng vốn vay bị sử dụng sai mục đ ích hoặc hành vi lừa đảo của khách hàng. Cán bộ tín dụng yếu kém về tư cách đạo đức còn có thể lợi dụng vị trí của m ình để trục lợi, nhận hối lộ, cố tình cho vay sai nguyên tắc. Nguyên nhân xu ất phát từ cơ ch ế, chính sách của ngân hàng - Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của ngân hàng đó và trở thành hư ớng dẫn chung cho cán bộ tín dụng . Chính sách tín dụng không phù hơp có th ể làm giảm hiệu quả hoạt động của ngân hàng và có thể tạo ra nhiều rủi ro. Một chính sách tín dụng quá mở rộng thì có rủi ro cao, nợ quá hạn gia tăng. Ngược lại, một chính sách tín dụng không đa d ạng, dẫn đến tập trung tài trợ cho một số khách hàng, lĩnh vực cũng tạo nên nguy cơ rủi ro cao.  Nguyên nhân từ phía khách hàng Khách hàng là một trong những nguyên nhân ch ính gây ra rủi ro tín dụng. Theo thống kê cho thấy khả năng xảy ra rủi ro tín dụng xuất phát từ phía khách h àng là phổ biến nhất bởi khách hàng là người trực tiếp sử dụng vốn vay. Khách hàng làm ăn thua lỗ dẫn đến mất khả năng trả nợ: - Có thể do khả năng quản lý trong lĩnh vực kinh doanh của khách hàng chưa được tốt, khả năng thích ứng thị trường thấp làm cho ho ạt động kinh doanh bị thua
  12. lỗ, không có khả năng trả nợ hoặc khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đ ích, không đảm bảo độ an to àn. Khách hàng không tuân thủ các quy định, cố tình lừa đảo để chiếm - dụng vốn của ngân hàng: Bằng cách cun g cấp thông tin không chính xác, mua chuộc cán bộ tín dụng đ ể vay được nhiều. Thậm chí có những khách h àng kinh doanh có lãi song vẫn không chịu trả nợ ngân h àng đúng hạn, chây ì với kỳ vọng được quỵt nợ hoặc có thể sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt. Đây là trường hợp tồi tệ nhất trong các nguyên nhân chủ quan dẫn đến rủi ro tín dụng, nó biểu hiện một hành động có chủ ý xấu của người vay đã được tính toán, chuẩn bị trước nhằm chiếm đoạt tiền vay, loại n guyên nhân này được coi là rủi ro về tư cách đạo đức của người vay. 1 .1.3.3. Các công cụ q uản lý rủi ro tín dụng ngân hàng: Đứng trước quyết định cho vay cán bộ tín dụng phải cân nhắc mâu thuẫn giữa sinh lời và rủi ro. Vì vậy, qu ản lý rủi ro tín dụng được coi là nội dung quản lý quan trọng của ngân hàng thương mại. Dưới đây là một số công cụ để quản lý rủi ro tín dụng của ngân h àng thương mại:  Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là các bước mà cán bộ tín dụng, các phòng ban có liên quan trong ngân hàng phải thực hiện khi tiến hành tài trợ cho khách hàng. Một quy trình tín dụng hợp lý, thống nhất sẽ giúp cán bộ tín dụng quản lý khoản vay một cách chặt chẽ, tránh sự chủ quan, duy ý chí. Về cơ bản, một quy trình tín dụng được chia làm 3 giai đoạn: trước, trong và sau khi cho vay: Giai đoạn trước khi cho vay: thu thập thông tin và xử lý các thông tin - có liên quan đ ến khách hàng để đánh giá tổng thể về khách hàng, phương án và kh ả n ăng trả nợ của khách hàng. Giai đoạn trong khi cho vay: trong giai đoạn này CBTD tiến hành - kiểm soát khách hàng xem khách hàng có sử dụng vốn đúng mục đích không, quá trình sản xuất kinh doanh có bất lợi gì không, các khoản lãi có được trả đúng hạn không… Giai đoạn sau khi cho vay: nội dung cần làm trong giai đo ạn này là - thu n ợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới. Quan hệ tín dụng kết thúc khi ngân h àng thu đủ gốc và lãi. Các kho ản tín dụng được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn là những khoản tín dụng an toàn. Trường hợp khoản tín dụng bị trì hoãn trả nợ ngân
  13. h àng xem xét tùy trường hợp m à quyết định gia hạn nợ hay phong tỏa tài sản, gán xiết nợ.  Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng bao gồm các quy định về cho vay của ngân h àng. Chính sách này được xây dựng nhằm thực hiện mục tiêu, chiến lược kinh doanh của n gân hàng, hình thành cơ ch ế lợi nhuận và hạn chế rủi ro. Mỗi chính sách tín dụng đ ều phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, là hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng, tạo sự thống nhất cho hoạt động tín dụng.  Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng - Mô hình đ ịnh tính Ngân hàng thường sử dụng mô hình 6C để phân tích khách hàng: + Character: tư cách của ngư ời vay Ngân hàng căn cứ vào tinh thần trách nhiệm, tính trung thực, mục đích vay rõ ràng và thiện chí trả nợ của người vay để đánh giá. + Capacity: Năng lực của người vay Năng lực h ành vi và năng lực pháp lý là điều kiện cần để kí kết hợp đồng tín dụng. Cán bộ tín dụng phải đảm bảo người vay có đủ điều kiện do pháp luật quy đ ịnh thì mới ký kết hợp đồng. + Cash: Thu nhập của người vay Thu nh ập của người vay là điều kiện cơ bản tạo ra nguồn trả nợ cho Ngân h àng vì vậy cán bộ tín dụng phải căn cứ phương án sản xuất kinh doanh của người vay để xác định khả năng thu nhập, khả năng trả nợ của người vay. + Collateral: Bảo đảm tiền vay Ngân hàng qui đ ịnh khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi nhận tín dụng đối với các khoản cho vay nhất định. Vì khách hàng luôn gặp rủi ro trong kinh doanh nên kh ả năng mất nợ của ngân hàng là khó tránh khỏi. nếu rủi ro xảy ra thì tài sản đảm bảo sẽ là nguồn trả nợ thứ hai khi không có nguồn trả nợ thứ nhất từ hoạt động kinh doanh mang lại. + Conditions: các điều kiện Cán bộ tín dụng phải đánh giá được những yếu tố ảnh hưởng đến khoản cho vay như : xu hướng công việc, ngành nghề kinh doanh, điều kiện kinh tế … + Control: kiểm soát Tập trung vào các vấn đề: thay đổi trong luật pháp, quy chế… Mô hình đ ịnh lượng -
  14. Để thực hiện quản trị rủi ro tín dụng, Hiệp ước Basel II cho phép các ngân h àng lựa chọn giữa “ Phương pháp dựa trên đánh gía tiêu chuẩn” và “ Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ”. Đến nay, hầu hết các ngân h àng đều đang xây dựng phương pháp đánh giá nội bộ, đây chính là nòng cốt của quản trị rủi ro tín dụng. Phương pháp đánh giá nội bộ hay còn gọi là xếp loại nội bộ, đối với khách hàng doanh nghiệp thì đây chính là phương pháp xếp hạng tín dụng. 1.2. Mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM 1 .2.1. K hái niệm chấm điểm tín dụng Ngay từ năm 1909, Công ty John Moodys của Mỹ đ ã b ắt đầu công việc xếp hạng các trái phiếu đường sắt của Mỹ. Cho đến ngày nay, Moodys vẫn là một tổ chức xếp hạng tín nhiệm hàng đ ầu thế giới. Không chỉ có Moodys, trên thế giới đ ã ra đời nhiều tổ chức xếp hạng nổi tiếng khác như Standard & Poors, Fitch’s…Cho đ ến năm 1960 thì xếp hạng tín nhiệm đ ã trở th ành một hoạt động phổ biến ở các nước phát triển. Tuy nhiên, ở Việt Nam hoạt động này vẫn còn khá mới mẻ. Xếp hạng doanh nghiệp là đánh giá một cách có hệ thống khả năng trả nợ của khách hàng trong tương lai dựa vào tình hình tài chính của họ trong quá khứ và hiện tại, tính khả thi của dự án, uy tín trong quan hệ tín dụng, môi trường kinh doanh. Hay nói cách khác xếp hạng doanh nghiệp chính là xếp hạng mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp. Tín nhiệm doanh nghiệp là ý kiến về khả năng của doanh nghiệp trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính được đưa ra bởi một tổ chức định mức tín nhiệm. Ý kiến n ày tập trung vào việc đánh giá khả năng và mong muốn của doanh n ghiệp trong việc thực hiện các cam kết tài chính khi chúng tới hạn. Tín nhiệm doanh nghiệp có thể tăng hoặc giảm theo khả năng mà doanh nghiệp có đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính của m ình hay không. 1 .2.2. Mục đích của việc xếp hạng tín dụng và chấm điểm khách hàng doanh nghiệp Việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp được thực h iện nhằm mục đích hỗ trợ ngân h àng cho vay trong việc: - Ra quyết định cấp tín dụng: Xác định hạn mức tín dụng của một doanh nghiệp, số tiền cho vay hoặc bảo
  15. lãnh, thời hạn tín dụng, mức phí suất và lãi suất tín dụng, biện pháp đảm bảo cho khoản tín dụng. Giám sát và đánh giá doanh nghiệp khi khoản tín dụng đang còn dư - n ợ: Xếp hạng doanh nghiệp cho phép ngân hàng cho vay lường trư ớc được những dấu hiệu xấu về chất lượng khoản vay và có biện pháp đối phó kịp thời. Xếp hạng doanh nghiệp còn giúp ngân hàng phát triển chiến lược - m arketing nhằm hướng tới khách hàng ít rủi ro hơn. Xếp hạng tín dụng còn giúp ngân hàng ước lượng mức vốn đ ã cho vay - sẽ không có khả năng thu hồi được để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng một cách h ợp lý. 1 .2.3. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp Trong quá trình ch ấm điểm tín dụng, cán bộ chấm điểm tín dụng ( CBCĐTD ) sẽ thu được điểm ban đầu và điểm tổng hợp để xếp hạng khách hàng. Điểm ban đầu là điểm của từng tiêu chí ch ấm điểm tín dụng - CBCĐTD xác định được sau khi phân tích tiêu chí đó. Điểm tổng hợp để xếp hạng khách h àng bằng điểm ban đầu nhân với - trọng số. Trọng số là mức độ quan trọng của từng tiêu chí chấm điểm tín dụng ( - chỉ số tài chính hoặc tiêu chí phi tài chính ) xét trên góc độ tác động rủi ro tín dụng. Trong quy trình chấm điểm tín dụng, CBCĐTD sử dụng các bảng tiêu chuẩn đánh giá các tiêu chí tín dụng theo nguyên tắc: Đối với mỗi tiêu chí trên bảng đánh giá các tiêu chí, chỉ số thực tế gần - với trị số n ào nhất th ì áp dụng cho loại xếp hạng đó, nếu nằm giữa hai trị số th ì ưu tiên nghiêng về phía loại tốt nhất. Trong trường hợp khách h àng có bảo lãnh toàn phần ( lớn hơn hoặc - b ằng 100% giá trị khoản tín dụng ) của một số tổ chức có năng lực tài chính mạnh h ơn, thì khách hàng có thể được xếp hạng tín dụng tương đương hạng tín dụng của b ên bảo lãnh ( nếu b ên bảo lãnh cũng được ngân h àng cho vay chấm điểm ). Quy trình chấm điểm của bên bảo lãnh cũng giống như quy trình áp dụng cho khách hàng. Trường hợp bảo lãnh một phần th ì chỉ tiến h ành ch ấm điểm tín dụng và xếp hạng cho chính khách hàng.
  16. CBCĐTD sử dụng các bảng tiêu chuẩn đánh giá các tiêu chí chấm điểm tín dụng theo nguyên tắc đối với mỗi tiêu chí trên bảng tiêu chuẩn và trường hợp khách hàng có bảo lãnh. 1 .2.4. Q uy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp 1 .2.4.1. Thu thập thông tin Có thể nói đây là bước quan trọng nhất của công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp. Thông tin về doanh nghiệp sẽ quyết định tất cả các b ước tiếp theo. Thu th ập thông tin đ ược càng nhiều càng tốt, thông tin ph ải đảm bảo độ trung thực, chính xác. Để thực hiện được b ước này một cách chính xác th ì đòi hỏi sự thận trọng của cán bộ tín dụng, sự phán đoán, phân tích hợp lý dựa trên những thông tin khách hàng cung cấp, cũng như sự trung thực của khách hàng. Các nguồn cung cấp thông tin chủ yếu bao gồm: - Hồ sơ do khách hàng cung cấp: giấy tờ pháp lý, các báo cáo tài chính và các tài liệu khác: Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi tới ngân hàng giấy đề nghị vay vốn và các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh đủ điều kiện vay vốn như: quyết định thành lập doanh nghiệp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ; giấy phép hoạt động; quyết định bổ nhiệm hội đồng quản trị, ngư ời đại diện pháp nhân, kế toán trưởng; n ghị quyết về việc xin vay ghi rõ việc ủy quyền hoặc xác định thẩm quyền trong quan hệ vay vốn như văn bản của Hội đồng quản trị, ủy quyền của tổng Giám đốc, giám đốc cho người khác ký hợp đồn g; các tài liệu khác liên quan đến quản lý vốn và tài sản. Ngoài ra CBTD tùy từng đối tượng khách h àng và phương án vay vốn/ dự án đầu tư mà thu thập các tài liệu cho đầy đủ và phù hợp như: giấy đề nghị vay vốn, đơn xin m ở L/C, đơn xin chiết khấu bộ chứng từ, kế hoạch sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính ba năm gần nhất đã được kiểm toán ( ho ặc báo cáo quyết toán thu ế trong trường hợp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán ). Các báo cáo tài chính dự tính cho ba năm tới và cơ sở tính toán, bảng kê các loại công nợ, các khoản phải thu, phải trả lớn, chi tiết hàng tồn kho, phương án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả, nguồn trả…các giấy tờ khác liên quan. Những nguồn thông tin n ày rất quan trọng tuy nhiên do nguồn thông tin này do chính khách hàng cung cấp nên độ tin cậy của nó phụ thuộc phần lớn vào độ
  17. trung thực của khách hàng. CBCĐTD khi tiếp xúc với những thông tin n ày cần sàng lọc, phân tích và đánh giá kỹ càng. Thông tin lưu trữ tại ngân hàng - Trong trường hợp khách h àng đ ã có quan h ệ tín dụng với ngân hàng, sử dụng d ịch vụ tại ngân h àng…Tất cả những thông tin khách h àng đã đ ược lưu trữ tại ngân h àng và thường xuyên cập nhật. Ngân hàng có thể sử dụng nguồn thông tin này để phần n ào đánh giá độ trung thực của khách hàng như: kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình sử dụng vốn vào các dự án, tình hình sử dụng vốn, thanh toán nợ… Thông tin từ đi thăm thực địa khách hàng - Để có được những thông tin chính xác, đầy đủ về khách hàng, CBCĐTD cần phải xuống điều tra trực tiếp bằng cách thăm quan nhà xưởng, gặp gỡ khách h àng, b an lãnh đ ạo, công nhân, xem xét tài sản và thậm chí là tiếp xúc với khách hàng của doanh nghiệp đó một cách đột xuất, hoặc có báo trước. Mức độ tin cậy của nguồn thông tin này rất cao tuy nhiên còn phụ thuộc vào trình độ và ý thức đạo đức của CBCĐTD. Thông tin từ ngân hàng nhà nước - Trung tâm thông tin tín dụng thuộc NHNN ra đời xuất phát từ yêu cầu đòi hỏi thực tế hoạt động ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng cung cấp những thông tin thu thập được từ các doanh nghiệp, đồng thời tiến hành phân tích xếp hạng doanh nghiệp. Các NHTM có thể sử dụng nguồn thông tin từ trung tâm n ày đ ể bổ sung thêm thông tin về kh ách hàng b ằng cách: CBTD với mật m ã được cung cấp vào m ạng CIC của NHNN đăng ký xin thông tin về doanh nghiệp m à mình muốn có và sẽ nhận được thông tin sau 3 ngày làm việc. Thông tin từ bạn hàng và đối thủ cạnh tranh - Quan hệ thương mại với bạn hàng, vị thế của doanh nghiệp có thể đưa đến những thông tin vô cùng hữu ích. Thông tin qua các bạn hàng của khách h àng giúp n gân hàng đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh cũng như đạo đức tín dụng của doanh nghiệp. Vị thế của doanh nghiệp cho thấy doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao h ay th ấp, chính sách điều hành qu ản lý của doanh nghiệp, dự đoán tương lai của doanh nghiệp.
  18. Ngoài ra ngân hàng có thể thu thập thông tin từ báo chí, các phương - tiện thông tin đại chúng khác, báo cáo nghiên cứu thị trường của các tổ chức chuyên n ghiệp, các tổ chức tín dụng khác mà khách hàng có quan h ệ… 1 .2.4.2. Xác định ngành nghề lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Do đ ặc trưng của mỗi ngành nghề khác nhau về chu kỳ kinh doanh, về triển vọng tăng trưởng, về mức vốn đầu tư, cơ cấu chi phí, khả năng sinh lời, khả n ăng cạnh tranh, sản phẩm thay thế…nên việc xây dựng hệ thống phân loại ngành n ghề có ý nghĩa rất quan trọng, trên cơ sở phân loại ngành nghề để đánh giá so sánh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành mới thực sự có ý nghĩa. Các doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành khác nhau sẽ có cách cho điểm khác nhau. 1 .2.4.3. Chấm điểm quy mô của doanh nghiệp Quy mô của doanh nghiệp là một yếu tố cần được xét đến khi xếp hạng và chấm điểm doanh nghiệp. Với mỗi doanh nghiệp có quy mô khác nhau thì việc chấm điểm tín dụng và quyết định cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp sẽ khác nhau. Nếu doanh nghiệp có quy mô quá nhỏ thì sẽ không có lợi thế về quy mô sản xuất, tiềm năng nhân sự, tiềm lực tài chính cũng sẽ kém và thư ờng có xu hướng thiên về kinh doanh một loại sản phẩm và đôi khi có những sản phẩm mang tính chất thời vụ… từ đó khó có thể đa dạng hóa hoạt động kinh doanh để giảm thiểu rủi ro, nên vị thế tín dụng có thể bị đánh giá thấp hơn. Và một doanh nghiệp có quy mô lớn th ì ngược lại. Các chỉ tiêu sử dụng để chấm điểm và xác định quy mô của doanh - n ghiệp bao gồm 4 chỉ tiêu: nguồn vốn kinh doanh, lao động, doanh thu thuần và giá trị nộp NSNN. 1 .2.4.4. Chấm điểm các chỉ số tài chính Sau khi xác đ ịnh được ngành ngh ề và quy mô doanh nghiệp, ngân hàn g sẽ chấm điểm các chỉ tiêu tài chính. Việc chấm điểm các chỉ tiêu tài chính giúp ngân hàng đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp thuộc ngành ngh ề lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau, quy mô khác nhau sẽ có tiêu chuẩn chấm điểm khác nhau theo bảng hướng dẫn chấm điểm các chỉ tiêu tài chính. Các chỉ tiêu tài chính được ngân h àng sử dụng gồm có:
  19. Khả năng thanh toán ngắn hạn - Công thức: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn Kết quả đư ợc biểu thị bằng số lần, cho th ấy mối liên hệ giữa tài sản có ngắn h ạn và tài sản nợ ngắn hạn để xem xét sự an toàn của việc tài trợ cho nợ ngắn hạn. Hệ số này giúp kiểm tra trạng thái vốn lưu động và tính thanh khoản của doanh nghiệp, cho biết doanh nghiệp có đủ tài sản ngắn hạn để đáp ứng nghĩa vụ nợ n gắn hạn hay không. Khả năng thanh toán nhanh - Công thức: Khả năng thanh toán nhanh = ( Tài sản lưu động – Hàng tồn kho ) / Nợ ngắn h ạn Trong chỉ tiêu Khả năng thanh toán ngắn hạn, tài sản lưu động có bao gồm cả h àng tồn kho, đây là một khoản mục rất khó chuyển đổi thành tiền để đảm bảo khả năng thanh toán nợ tức thời ( khả năng thanh khỏan thấp ), vì vậy để khắc phục nhược điểm này ta sử dụng Hệ số Khả năng thanh tóan nhanh. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh tóan các khoản nợ ngắn h ạn của doanh n ghiệp bằng tài sản lưu động nh ưng không phụ thuộc vào việc bán hàng tồn kho. Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ rủi ro về thanh tóan của doanh nghiệp càng th ấp. Vòng quay hàng tồn kho - Công thức Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn h àng bán / Hàng tồn kho bình quân Chỉ tiêu này thể hiện sự luân chuyển hàng tồn kho tại doanh nghiệp, phần n ào phản ánh tốc độ tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình quân - Công thức Kỳ thu tiền b ình quân = Các khỏan phải thu bình quân / ( Doanh thu thuần / 365 ) Trong đó: Các khỏan phải thu là chỉ tiêu phản ánh to àn bộ giá trị của các khoản phải thu của doanh nghiệp. Doanh thu thu ần là doanh thu từ bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp sau khi đ ã trừ thuế và các khỏan giảm trừ trong kỳ b áo cáo.
  20. Chỉ tiêu kỳ thu tiền binh quân phản ánh số ngày bình quân mà tiền bán hàng hóa được thu hồi. Hiệu quả sử dụng tài sản - Công thức Hiệu quả sử dụng tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng tòan bộ các loại tài sản của doanh n ghiệp, hệ số này cho biết một đồng vốn đầu tư cho tài sản thì sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Nợ phải trả / Tổng tài sản - Chỉ tiêu này đo lường phần đóng góp của các chủ nợ vào việc hình thành nên tài sản của doanh nghiệp. Đứng về phía các ngân h àng cho vay thì ch ỉ tiêu này càng th ấp càng tốt vì như vậy khả năng trả nợ của chủ sở hữu sẽ cao. Nợ phải trả / Nguồn vốn chủ sở hữu - Ph ản ánh mức độ đảm bảo cho các khoản nợ bằng vốn chủ sở hữu của doanh n ghiệp. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt đối với ngân hàng cho vay vì sẽ đảm bảo khả năng trả nợ tốt hơn. Nợ quá hạn / Tổng dư nợ - Chỉ tiêu này thể hiện việc doanh nghiệp hoàn trả vốn vay, qua đó cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp có lành mạnh không. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng chứng tỏ doanh nghiệp có ít nợ quá hạn, và có lịch sử vay nợ lành mạnh. Tổng thu nhập trước thuế / Doanh thu - Chỉ tiêu này thể hiện tỷ trọng trong 100 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh n ghiệp làm ăn có hiệu quả. Tổng thu nhập trước thuế / Tổng tài sản - Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng vốn đầu tư thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp so với to àn ngành. Tổng thu nhập trước thuế / Nguồn vốn chủ sở hữu - Ph ản ánh mức sinh lời trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu. Nhà đầu tư sử dụng chỉ tiêu này để so sánh với tỷ lệ lãi trung bình trên th ị trường để có quyết định đầu tư đúng đ ắn hiệu quả. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ lợi ích đem lại cho chủ sở hữu của doanh nghiệp kém. Với mỗi ngành nghề sản xuất kinh doanh khác nhau th ì mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu tài chính là khác nhau, vì vậy sau khi chấm điểm cho các chỉ tiêu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2