intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

Chia sẻ: Thái Văn Cẩn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

229
lượt xem
85
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'báo cáo tốt nghiệp: mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng tmcp quân đội', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

  1. Báo cáo tốt nghiệp Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƯƠNG I: TH ỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI .................... 8 1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần quân đội ( MB). 8 1.1.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Ngân Hàng TMCP Quân đội...................... 9 1.1.2. Những Tiến Bộ MB Đã Đạt Được Trong năm 2008 .................... 11 1.1.3. Các công ty có liên quan: ........................................................... 14 1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội ..................................................................................... 15 1.1.4.1. Nghiệp vụ huy động vốn ....................................................... 15 1.1.4.2. Nghiệp vụ Đầu tư và cho vay nền kinh tế: ............................ 17 1.1.4.3 Các hoạt động kinh doanh khác ............................................ 19 1.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại MB ............................ 21 1.2.1. Bộ máy tổ chức hoạt động TTQT ................................................ 21 1.2.2. Th ực trạng hoạt động TTQT tại MB........................................... 21 1.2.2.1. Các dịch vụ TTQT do MB cung cấp ..................................... 21 1.2.2.2. Doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế. ........................ 27 1.2.2.3. Quan hệ khách h àng của MB ............................................... 34 1.3. Đánh giá th ực trạng hoạt động TTQT tại MB .................................. 35 1.3.1. Kết quả đạt được từ hoạt động TTQT tại MB .............................. 35 1.3.2. Tồn tại trong hoạt động TTQT tại MB ....................................... 37 1.4. Nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động TTQT tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội. .......................................................... 39 1.4.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................ 39 1.4.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................... 40
  3. CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN Đ ỘI ................................ ........................................ 42 2.1. Bối cảnh và triển vọng phát triển dịch vụ TTQT tại Việt Nam ........ 42 2.1.1. Các nhà cung cấp dịch vụ ........................................................... 42 2.1.2. Nhu cầu TTQT ở Việt Nam ......................................................... 42 2.2. Đ ịnh hướng phát triển hoạt động TTQT của MB ............................. 42 2.3. Giải pháp mở rộng hoạt động TTQT tại MB trong thời gian tới ..... 43 2.3.1. Hoàn thiện quy trình thanh toán quốc tế. .................................... 44 2.3.2. Đa dạng hóa các phương thức TTQT ................................ .......... 44 2.3.3. Đa dạng hóa các hoạt động hỗ trợ TTQT ................................... 45 2.3.4. Đẩy mạnh hoạt động Marketing.................................................. 46 2.3.5. Đổi mới mức kỹ quỹ và phí dịch vụ ............................................. 46 2.3.6. Đổi mới chính sách với khách hàng. ........................................... 47 2.3.7. Trau dồi trình độ cán bộ TTQT ................................................... 47 2.4. Đ ề xuất với ngân hàng nhà nước ........................................................ 48 2.4.1. Khung hệ thống pháp luật với hoạt động TTQT .......................... 48 2.4.2. Ổn định chính sách liên quan đến lãi su ất ngoại tệ .................... 48 2.4.3. Hoàn thiện cơ chế đưa đồng tiền việt nam tham gia vào thanh toán xuất khẩu ................................................................ .................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ .......... 51
  4. DANH MỤC HÌNH BẢNG BIỂU H ình 1.1. Tổng số vốn huy động của MB ................................................... 17 H ình 1.2. Tỷ trọng của các phương thức TTQT của ................................... 32 H ình 1.3. Thị phần thanh toán quốc tế của MB từ 2005-2009..................... 33 H ình 1.4. Số lượng ngân hàng đại lý có mối quan hệ với MB .................... 37 Bảng 1.1. Các công ty liên quan ................................................................. 14 Bảng 1.2. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội .......... 16 Bảng 1.3. Chất lượng nợ cho vay của MB .................................................. 18 Bảng 1.4. Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội ............ 19 Bảng 1.5. K ết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội . 20 Bảng 1.6. Doanh số thanh toán của các phương thức TTQT của MB .......... 27 Bảng 1.7. Doanh thu từ hoạt động tín dụng trong TTQT MB...................... 28 Bảng 1.8. Doanh số từ hoạt động chuyển tiền trong TTQT ......................... 29 Bảng 1.9. Doanh số từ hoạt động nhờ thu ................................................... 30 Bảng 1.10. Doanh thu tổng chi phí dịch vụ hoạt động TTQT của MB .......... 25 Bảng 1.11. Mức phí trung bình dịch vụ TTQT của MB, VCB, BIDV........... 29 Bảng 1.12. Quan hệ đại lý với các NH nước ngoài của MB.......................... 35
  5. LỜI MỞ ĐẦU 1 . Tính Cấp thiết của đề tài nghiên cứu : Th ế giới ngày nay ngày càng có khuynh hướng tiến tới sự hội nhập. Điều này đ ã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho các quốc gia phát triển và mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, trong đó thương m ại quốc tế đóng vai trò quan trọng. Việt Nam với chủ trương phát triển nền kinh tế mở, đẩy nhanh quá trình hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên th ế giới cũng đã tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc tế thông qua hoạt động thương mại quốc tế nhằm thu hút đầu tư, khai thông nguồn lực để phục vụ cho quá trình Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất nước. Đóng góp một phần không nhỏ vào hoạt động th ương mại quốc tế chính là hoạt động thanh toán quốc tế. Chất lượng và tốc độ phát triển thương mại quốc tế phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó thanh toán quốc tế giữ vai trò hết sức quan trọng. Trong những năm vừa qua, hoạt động thương m ại quốc tế nói chung và ho ạt động thanh toán quốc tế nói riêng của nước ta đã trải qua những bước thăng trầm, nhưng đang ngày càng hoàn thiện và phát triển. Trong quá trình học tập tại trường, được sự hư ớng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, em đ ã tiếp thu được những kiến thức cơ bản về ngân hàng thương m ại. Đến khi thực tập tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội, em nhận thấy thanh toán quốc tế đ ã đ ược ngân h àng xem là một trong những hoạt động chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của m ình. Và trong những năm gần đây, hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân Hàng TMCP Quân Đội rất phát triển. Tuy nhiên, hiện nay hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần phải khắc phục, cùng với nó là sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trong và ngoài nước. Bởi vậy, việc nghiên cứu để hoàn thiện, mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội là vô cùng cần thiết.
  6. Xuất phát từ lý do trên, nên em đ ã chọn đề tài: " Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Quân Đội" làm đề tài cho chuyên đ ề của m ình. 2 . Mục đích nghiên cứu : Qua việc tìm hiểu và nghiên cứu đề tài này b ằng việc phân tích thự c trạng hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Quân đội thông qua đó phần n ào tháo gỡ được những vướng mắc hiện đang tồn tại trong hoạt động TTQT tại MB nhằm hoàn thiện mở rộng hoạt động TTQT của MB. 3 . Đối tượng ,phạm vi nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu là : Hoạt động TTQT tại ngân h àng TMCP Quân đội. Ph ạm vi nghiên cứu: Các hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Quân đội và các ho ạt động liên quan đến hoạt động TTQT. 4 . phương pháp nghiên cứu : Phương pháp nghiên cứu trong chuyên đ ề là phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp chỉ số, phân tích so sánh và tổng hợp, khái quát hóa và trừu tượng hóa, sử dụng số liệu thống kê đ ể luận chứng. 5 . Kết cấu gồm hai phần : Chương I : Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương m ai cổ phần quân đội Chương II : Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương m ại cổ phần quân đội Em xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Đàm Quang Vinh khoa Thương Mại & Kinh Tế Quốc Tế – trường ĐHKTQD, ban giám đốc và toàn th ể cán bộ Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em ho àn thành chuyên đề thực tập này
  7. CHƯƠNG I THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN H ÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI 1 .1. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần quân đội ( MB) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội là Doanh nghiệp quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, tín dụng. Tên giao dịch: Military Commercial Joint Stock Bank Tên viết tắt: MB  Địa chỉ trụ sở: số 3 Liễu Giai, Q. Ba Đình, HN.  Điện thoại: 38232883, Fax: 38233335  Tổng giám đốc : Ông Lê Công  Chủ Tịch HĐQT : Ông Trương Quang Khánh Vốn điều lệ: 3.400 tỷ đồng Số Đăng ký kinh doanh: 060297 Ngày cấp: 30/09/1994.
  8. 1 .1.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Ngân Hàng TMCP Quân đội Tổ chức Bộ Máy Của Ngân Hàng TMCP Quân đội Đại hội đồng cổ đông Cơ quan nghiên Hội đồng Ban kiểm Cơ quan kiểm cứu phát triển Quản trị soát toán nội bộ Các ủ y ban Hội đồng tín cao cấp dụng Ban lãnh đ ạo Khối kiểm soát Khối quản trị nội bộ rủi ro Hỗ trợ kinh doanh Qu ản lý hệ thống Kinh doanh 1. Khối Treasury 1. Phòng kế hoạch tổng 1. Khối hỗ trợ kinh 2. Khối doanh hợp doanh nghiệp lớn và các 2. Phòng pháp chế 2. Khối hành chính và đ ịnh chế tài chính 3. Phòng truyền thông qu ản lý chất lượng 3. Khối doanh 4. Khối tài chính kế toán 3. Khối qu ản lý mạng nghiệp nhỏ và vừa 5. Trung tâm công nghệ lưới và kênh phân phối 4. Khối khách hàng thông tin cá nhân 6. Khối tổ chức nhân sự 5. Khối đầu tư 7. Phòng chính trị 8. Văn phòng đ ại diện phía Nam (Nguồn Báo cáo thường niên năm 2009 của Ngân Hàng TMCP Quân Đội )
  9. Đại hội cổ đông :Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của MB, quyết định các vấn đề liên quan đến chủ trương, đ ịnh hướng phát triển của ngân hàng trong các th ời kỳ trung hạn và dài hạn, các trương trình đầu tư và các vấn đề liên quan đến hoạt động ngân h àng vượt quá thẩm quyền của hội đồng quản trị. Hội Đồng quản trị : Với chức năng là cơ quan quản trị MB do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, HĐQT quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền và được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền thực hiện. Hội đồng quản trị cử ra Thư ờng trực hội đồng quản trị để thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động của MB và kịp thời xử lý các vấn đề vượt thẩm quyền của Tổng Giám đốc. Trong năm 2008, HĐQT, Thường trực HĐQT đã chỉ đạo sâu sắc ban Tổng giám đốc hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh năm 2008 và ban hành các quy định nghiệp vụ, quy chế… Năm 2007, HĐQT của MB gồm 6 thành viên, nhưng đến Đại hội đồng cổ đông MB họp phiên thường niên vào ngày 19 tháng 05 năm 2008 đ ã tiến h ành b ầu bổ sung 01 th ành viên là ông Trương Quang Khánh – Đại diện quản lý phần vốn góp của cổ đông sáng lập Công ty Vật tư Công nghiệp Quốc phòng (GAET), đ ã trúng cử vào chức danh thành viên Hội đồng Quản trị với tỷ lệ phiếu tán thành đ ạt 97,05%. Và tại cuộc họp Hội đồng Quản trị ngày 26/05/2008, các thành viên Hội đồng Quản trị đã thống nhất bầu Ông Trương Quang Khánh là Chủ tịch Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ 2005-2009 Ban kiểm soát : là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính, giám sát ch ấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ của MB. Kể từ n ăm 2007, công tác kiểm toán nội bộ đ ã được tổ chức lại thành hệ thống kiểm toán nội bộ thống nhất theo ngành dọc, trực thuộc và ch ịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban kiểm soát. Hệ thống kiểm toán nội bộ bao gồm Phòng Kiểm toán nội bộ tại Hội sở và các Phòng Kiểm toán nội bộ khu vực Ban giám đốc: Bao gồm 1 tổng giám đốc, 7 phó tổng giám đốc và một giám đốc tài chính Tổng giám đốc do hộ đồng quản trị bổ nhiệm, là người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, trư ớc pháp luật về điều h ành hoạt động hằng ngày của ngân h àng giúp việc cho tổng giám đốc là phó tổng giám đốc và kế toán trưởng và bộ m áy chuyên môn nhiệm vụ. Phó tổng giám đốc là người giúp việc cho tổng giám đốc điều hành một hoặc một lĩnh vực hoạt động của ngân hàng theo sự phân công của tổng giám đốc. 7 phó tỏng giám đốc phụ trách các mảng sau : Tổ chức nhân sự, thanh toán quốc tế, văn
  10. phòng, phị trách sở giao dịch hà nội, khu vực phía nam, trưởng khối khách hàng cá nhân, doanh nghiệp… 1 .1.2. Những Tiến Bộ MB Đã Đạt Được Trong năm 2008 Về cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý : Năm 2008, MB tiến h ành tổ chức lại các khối, cơ quan hội sở , các chi nhánh, phòng giao dịch theo mô hình tổ chức m ới, từng bước tiến tới mô hình ngân hàng hiện đại , xây dựng và ban hành h ệ thống chức danh . MB cũng đ ã hoàn tất chuyển đổi sang hệ thống lương mới trong toàn hệ thống với mức lương mới cao h ơn so với mức cũ nhằm khuyến khích động viên người lao động . Về phát triển mạng lưới : Trong năm MB đã phát triển thêm 25 điểm giao d ịch mới, nâng tổng số điểm giao dịch đ ã đi vào hoạt động của hệ thống tính đến n gày 31/12/2008 là 90 . Các điểm giao dịch mới của ngân h àn g mở ra trên cơ sở n ghiên cứu kỹ lưỡng nhu cầu khách h àng trên đ ịa b àn, phù h ợp với chiếm lược phát triển và quy mô của ngân h àng. Do đó ngay khi ổn định tổ chức, các điểm giao dịch đ ều hoạt động hiệu quả, an to àn và thu hút đư ợc số lượng khách hàng đến giao dịch, 99% các điểm giao dịch có lợi nhuận sau 6 tháng đi vào ho ạt động . Về phát triển sản phẩm dịch vụ : Với phương châm hoạt động luôn hướng tới khách hàng, MB đã không ngừng nghiên cứu triển khai các sản phẩm mới nhằm đ áp ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng. MB đã mở rộng phát triển quan hệ với rất nhiều tổng công ty, tập đo àn lớn trong năm như : Tổng công ty Sông Đà, Viettel, công ty Xăng dầu quân đội, công ty XNK cà phê tây nguyên, tập đo àn Mai Linh, Tập đoàn Than Khoán sản Việt Nam, Tông công ty lương th ực miền nam … Theo đó MB sẽ cung cấp chọn gói các dịch vụ như tính dụng, thanh toán quốc tế, trả lương qua tài khoản, cho vay tín chấp CBNV .. cho các đối tác Đối với các sản phẩm cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ , ngân h àng tiếp tục duy trì, cải tiến các sản phẩm hiện có nh ư sản phẩm chiết khấu bộ chứng từ, sản phẩm cho vay đảm bảo hàng tồn kho và các khoản phải thu ngoài ra MB còn nghiên cứu, triển khai sản phẩm mới như thấu chi, bao thanh toán quốc tế Trong năm MB đã hoàn thiện quy định nghiệp vụ quản lý tài kho ản nhà đầu tư, thu chi lưu động, ban hành nhiệp vụ cho vay du học, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay sưả chữa nhà đất, nghiên cứu chiển khai các sản phẩm quản lý tài sản khách h àng VIP, d ịch vụ kiều hối, triển khai các dịch vụ thanh toán trả truớc và trả sau, Mobile Payment, Web payment, sản phẩm tiếp kiệm dự thư ởng nhân dịp 14 n ăm thành lập MB..
  11. Chăm sóc khách hàng :Với mong muốn nâng cao chất lư ợng dịch vụ, nhằm đ em đến cho khách hàng của mình dịch vụ tốt nhất có thể. MB không ngừng n ghiên cứu ,tìm kiếm giải pháp và có nh ững chương trình hành động cụ thể . MB đ ã ban h ành bộ tiêu chuẩn chất lượng phục vụ khách hàng, bộ tiêu chuẩn sàn giao dịch MB . Bằng việc thống nhất và đưa ra các tiêu chu ẩn, MB đã có nh ững cải thiện đáng kể trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ. Cùng với việc cho ra đời bộ tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ MB còn tiến hành chương trình khách hàng bí mật nhằm đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tại các sàn giao d ịch trên toàn h ệ thống, cũng như đảm bảo đưa bộ tiêu chuẩn áp dụng vào thực tế. Chương trình khách hàng bí mật được triển khai theo 4 đợt , với phạm vi toàn hệ thống và đen lại kết quả tương đối chính xác về thực trạng chất lượng dịch vụ để từ đó tìm kiếm giải pháp cải tiến chất lượng chăm sóc khách hàng một cách h iệu quả. Ngoài ra, để nâng cao h ơn n ữa nhận thức và ý thức của cán bộ nhân viên, MB còn tổ chức cuộc thi vì chất lượng dịch vụ vàng MB dành cho các giao dịch viên trên toàn h ệ thống. cuộc thi là cơ hội để các giao dịch viên trải nghiệm các tình huống giao tiếp với khách hàng, rèn luyện kiến thức và kỹ năng, và đặc biệt là mang lại những bài học nhẹ nh àng mà sâu sắc về tầm quan trọng của khách hàng và sự cần thiết phải mang lại những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng . Về phát triển nguồn lực: Đội ngũ nhân viên ngân hàng đã có sự tăng trưởng nhanh chóng, chất lượng tuyển dụng ngày càng được nâng cao. MB đ ã triển khai thành công dự án tư vấn nhân sự bao gồm hoàn thiện chiếm lược nhân sự, chuẩn hóa lại mô h ình tổ chức từ hội sở đến chi nhánh, xây dựng nội dung quản trị thành tích và các chính sách nhằm phát triển nguồn lực theo hướng bền vững và chuyên n ghiệp Năm 2008 , MB đã tổ chức tuyển dụng mới 585 nhân sự bổ sung, tổng số lượng nhân viên trên toàn hệ thống đến 31/12/2008 là 2.435 người, trong đó gần 95 % là trình độ đại học và trên đ ại học . Mức lương bình quân năm 2008 là 8,01 triệu đồng /tháng cao hơn đáng kể so với mức lương bình quân 5,08 triệu đồng /tháng của năm 2007 Ngân hàng đặc biệt chú trọng đến công tác đào tạo nhân viên trên toàn h ệ thống . Từ khi đi vào hoạt động, trung tâm đào tạo đã tổ chức 146 khóa đào tạo, hội th ảo trong và ngoài nước cho 4.489 lượt cán bộ tham dự đồng thời MB cũng động
  12. viên khuyến khích cán bộ nhân viên không ngừng ự hoc tập, trau dồi kiến thức, n ghiệp vụ . Về mặt công nghệ : Sau khi triển khai th ành công hệ thống phần mềm mới T24, MB tập trung phát triển và hoàn thiện một số module thuộc phạm vi dụ án T24, hoàn thành đường truyền dự phòng, xây dựng các môi trường hệ thống, đầu tư bổ sung hệ thống thiết bị phần cứng , triển khai phần mềm thẻ và dự án thẻ với phần m ềm way 4 của tập đoàn Open way và đưa vào ho ạt động tung tâm contract Center Hoạt động kiểm soát : Nhiệm vụ kiểm soát tốt rủi ro trên tất cả các mặt hoạt động của ngân h àng luôn được đề cao. Trong năm, công tác quản trị rủi ro cũng như kiểm soát, kiểm soát nội bộ của ngân hàng ho ạt động rất tích cực bằng cách tiến h ành kiểm tra, rà soát ch ất lượng tín dụng, giám sát số liệu, an toàn kho qu ỹ tại các đ ơn vị một cách thường xuyên và đột xuất., phát hiện kịp thời những sai phạm để khắc phục, đảm bảo hệ thống hoạt động an toàn, tuân thủ các quy định của MB và quy định của ngân hàng nhà nước. Việc áp dụng hệ thống tín dụng nội bộ đã tạo thuận lợi cho MB trong việc hoạch định và th ực thi chính sách tín dụng, chính sách quản lý rủi ro tín dụng và chính sách khách hàng để đảm bảo hoạt động an to àn và hiệu quả.Hệ thống xếp h ạng tín dụng nội bộ trợ giúp MB đánh giá chất lượng của to àn bộ danh mục tín dụng, xác định một cách hợp lý, chính xác nhất tổn thất tín dụng theo từng dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế, phân tích được rủi ro và lợi nhuận của các dòng sản phẩm. Ngoài ra công tác thu hồi, xử lý nợ xấu được thực hiện triệt để, góp phần giảm tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng xuoongs thấp, ở mức 1,38% so với chỉ tiêu trung b ình ngành là 3,5 % Đóng góp cộng đồng : Thành công trong ho ạt động kinh doanh, MB không quên chia sẻ tấm lòng, mở rộng vòng tay nhân ái với cộng đồng , các gia đ ình chính sách ..Bằng những hoạt động xã hội, từ thiện sôi nổi,giàu ý nghĩa và hiệu quả. Đặc b iệt,coi việc sẻ chia với cộg đồng là trách nhiệm cũng là nét văn hóa riêng, MB khuyến khích cán bộ nhân viên trực tiếp tham gia các hoạt động đóng góp với cộng đồng và ngư ợc lại các hoạt động này cũng nhận được sự hưởng ứng nhiệt tình của đông đảo cán bộ nhân viên, với nhũng đóng gópkhông ngừng đối với cộng đồng, n ăm 2008 MB vinh dự nhận giải thưởng “ Nhân ái Việt Nam “.
  13. 1 .1.3. Các công ty có liên quan: Bảng 1.1. Các công ty liên quan Lĩnh vực KD % do MB đầu tư Cty con Công ty CP CK Thăng Long Hoạt động Chứng 83.33% (TSC) khoán Công ty CP quản lý quỹ đầu tư Quản lý quỹ đầu tư 60% Chứng khoán Hà Nội (HFM) CK Kinh doanh bất động Công ty Cổ phần đĩa ốc MB 65,26% sản Cty qu ản lý nợ và khai thác tài Quản lý nợ và khai 100% sản MB (AMC) thác tài sản (Nguôn báo cáo thường niên của MB năm 2008 ) Tóm tắt hoạt động và tình hình tài chính của các công ty con có trên 50% vốn cổ phần /vốn góp của MB nẵm giữ Công ty chứng khoán Thăng Long: Th ị trường chứng khoán năm 2008 trải qua nhiều biến động xấu .Giao dich sụt giảm. Phần lớn các chứng khoán đều giảm giá tới 70%-80% đa số các nhà đầu tư thua lỗ nặng nề, các công ty chứng khoán làm ăn thua lỗ phải thu hẹp quy mô. Trong điều kiện đó Công ty chứng khoán Thăng Long vẫn đảm bảo hoạt động lành mạnh, cân bằng thu chi và không b ị lỗ. Trong n ăm công ty đã tiến hành các thủ tục để tăng vốn điều lệ lên 420 tỷ theo kế hoặch .Đồng thời, thực hiện các hoạt động củng cố tổ chức, bổ sung nhân sự, thực hiện ISO về quản lý chất lượng, chạy phần mềm CNTT mới …Đặc biệt năm 2008 là n ăm ghi nh ận sự tưởng thành vượt bậc của đội ngũ nhân viên TSC. Công ty đ ã n ghiên cứu và xây dựng rất nhiều mô hình phân tích, đ ánh giá, dự báo tình hình b iến động của giá chứng khoán, đư ợc nhà đầu tư đánh giá cao. Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản (AMC) :Hoạt động xử lý, thu hồi được 34,342 tỷ đồng nợ xấu cho ngân hàng. Trong năm 2008 công ty đ ã thiết kế, xây dựng, cải tạo nâng cấp 40 điểm giao dịch, 30 máy ATM phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời công ty tập trung vào tiếp nhận và tổ chức khai thác các tòa nhà và tiếp tục triển khai bán các tài sản đảm bảo nợ vay, triển khai các dự án của ngân hàng thực hiện theo kế hoạch đề ra.
  14. Công ty cổ phần quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Hà Nội (HFM) : Hoạt động của HFM trong thời gian vừa qua chủ yếu tập trung củng cố bộ m áy tổ chức nhân sự, hoàn thành việc xây dựng và ban hành các quy trình, quy ch ế n ghiệp vụ trên cơ sở quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý do Bộ Tài Chính ban hành .Tháng 9/2008, HFM đã tổ chức lễ ký kết thỏa thu ận hợp tác chiếm lược với Saigon Asset Management Corporation (SAM) và qu ỹ đầu tư Vietnam Equity Holding (VEH), một quỹ đầu tư với quy mô vốn khoảng 80 triệu USD, niêm yết tại CH Liên Bang Đức, theo đó HFM cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cho VEH. Điều n ày phần nào đã thể hiện uy tín và năng lực của công ty trên thị trường. Kết thúc năm tài chính, HFM là một trong 5 công ty quản lý quỹ có giá trị tài sản quản lý lớn nhất tại Việt Nam và HFM vẫn đảm bảo kinh doanh có lãi. Công ty cổ phần đĩa ốc MB (MB Land) : Năm 2008, MBLand đ ã tiến hành hoàn thiện bộ máy tổ chức, xây dựng điều lệ, nội quy lao động, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, bổ sung nhân sự, tổng nhân sự hiện nay là 142 người ..Đồng thời, công ty đã tích cực triển khai một số dự án đầu tư có tính khả thi cao ở một số khu vực trọng điểm . 1 .1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần q uân đội Sau hơn 15 năm ho ạt động, MB đ ã không ngừng phát triển, trở thành một trong những Ngân hàng đạt hiệu quả hoạt động cao trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Với phương châm: " Vì sự thành đ ạt của mọi người, mọi nhà, mọi Doanh nghiệp"MB đ ã tiến hành đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, đầu tư theo hướng đa năng trên tất cả mọi lĩnh vực, đổi mới tổ chức, hiện đại hoá công n ghệ ngân hàng nên hoạt động của MB đã góp ph ần thúc đẩy vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nư ớc. 1 .1.4.1. Nghiệp vụ huy động vốn Huy động vốn là một hoạt động quan trọng của Doanh nghiệp nói chung và đ ặc biệt là với Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ như Ngân hàng. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng quân đội luôn đạt ở mức cao so với các ngân hàng thương mại và luôn đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn phát triển sản xuất của mọi đối tượng khách hàng và góp phần điều hòa lư ợng vốn lớn trong hệ thống ngân hàng để cho vay phát triển kinh tế tại các tỉnh thành phố trên cả nước.
  15. Bảng 1 .2. : Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội Đơn vị : Tỷ đồng 2007 2008 2009 Chỉ tiêu Tỷ Tổng số Tỷ trọng Tổng số Tỷ trọng Tổng số trọng Tổng vốn huy động 23.136,40 100% 36.529,10 100% 52.150 100% Tiền gửi của khách 17.784,84 76,87% 27.162,88 74,60% 39.987,45 76,68% hàng Tiền gửi và vay của 4.992,93 21,58% 8.531,87 23,36% 11.696,91 22,43% các TCTD khác Vốn tài trợ, ủy thác 290,13 1,55% 834,36 2,04% 474,63 0,89% đầu tư, cho vay Tốc độ tăng trưởng của tổng vốn huy - 60% 43% động Nguồn : Báo cáo th ường niên của ngân hàng TMCP Quân Đội năm 2009 Qua bảng số liệu về hoạt động huy động vốn của ngân h àng TMCP Quân đội ta thấy : Tình hình huy động vốn của ngân hàng tăng lên theo hàng năm cụ thể vốn huy động năm 2008 đạt 36.529,10 tỷ đồng tăng 58% so với năm 2007 và bằng 118% kế hoạch đặt ra của năm 2008, bước đến sang đến năm 2009 tổng vốn huy động của MB tiếp tục tăng so với năm 2008, tổng vốn huy động của MB năm 2009 đ ạt 52.150 tỷ đổng tăng 42,76% qua những số liệu phân tích trên ta thấy hoạt động huy đ ộng vốn của MB ngày càng phát triển và qua đó cũng thấy số lượng khách h àng MB tăng. Trong đó nguồn vốn huy động chủ yếu là tiền gửi của khách hàng chiếm khoảng 70 -80% hàng năm tổng vốn huy động của MB hàng năm, tiếp đến là tiển gửi và vay của các tổ chức tín dụng chiếm khoảng 20-30% tổng vốn huy động của MB, trong khi đó lượng vốn tài trợ của MB hàng năm chiếm một tỷ trọng rất nhỏ chỉ chiểm khoảng từ 1-2% của tổng vốn huy động.
  16. H ình 1.1. Tổng số vốn huy động của MB Tổng vố huy động 60000 52150 50000 36529.1 40000 23136.4 Tổng vố huy động 30000 20000 10000 0 2007 2008 2009 Đạt được kết quả như trên là do công tác huy động vốn luôn được Ngân hàng TMCP Quân đội đặc biệt quan tâm ngay từ đầu năm và ngân hàng đ ã xây dựng chiếm lược huy động vốn linh hoạt, đa dạng về kỳ hạn, phong phú về hình th ức với lãi suất sát với lãi su ất chung trên thị trường . 1 .1.4.2. Nghiệp vụ Đầu tư và cho vay nền kinh tế: Với nguồn huy động vốn được dồi dào hơn 15 năm qua hoạt động đầu tư và cho vay của Ngân hàng TMCP Quân Đội không ngừng mở rộng góp phần vào sự n ghiệp công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. Vốn tín dụng đã được đầu tư vào các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, có sản phẩm giữ vị trí quan trọng và thiết yếu trong nền kinh tế như các ngành : Điện, than, bưu chính viễn thông, các công trình của ngành d ầu khí…Tốc độ tăng trưởng d ư nợ cao, nguồn vốn cho vay luôn đ ảm bảo an toàn, dư nợ cho vay tăng lên theo hàng năm tính đ ến ngày 31/12/2008 là 15.740,4 tỷ đồng tăng 36% so với năm 2007 sang đến năm 2009 lượng vốn cho vay của MB tiếp tục tăng chiếm tới 29.587,76 tỷ đồng qua đó ta thấy d ư nợ cho vay của MB tăng lên qua các năm trong đó về cơ cấu nợ cho vay ngân hàng thương m ại cổ phần quân đội chủ yếu yêu tiên cho vay n ợ ngắn hạn và chiếm khoảng 60% tổng dư nợ cho vay, một phần giảm bớt rủi ro tín dụng và đ ảm bảo cho hoạt động của n gân hàng luôn ho ạt động tốt, trong đó cho vay của các tổ chức kinh tế và cá nhân vẫn chiếm một tỷ trọng lớn chiếm khoảng hơn 90% tổng dư nợ cho vay của MB, về chất lượng các khoản nợ cho vay của MB luôn đảm bảo độ an to àn cụ thể được thể h iện qua sau:
  17. Bảng 1 .3 : Chất lượng nợ cho vay của MB 2009 Chỉ tiêu 2007 2008 87% Nơ đủ tiêu chuẩn 85,7% 86,73% Nợ cần chú ý 2,72% 6 ,7% 2,78% Nợ dưới tiêu chuẩn 0,37% 1 ,27% 0,72% Nợ có khả năng mất vốn 0,5% 0 ,28% 0,6% Các hợp dồng REPO 10,6% 4 ,74% 8,53% Nợ nghi nghờ 0,11% 0 ,28% 0,37% Nguồn : Báo cáo thường niên MB 2009 Qua bảng trên ta th ấy các khoản nợ đủ tiêu chu ẩn tăng lên qua các năm điều đó có th ế thấy hoạt động cho vay của MB đư ợc quản trị rủi ro ngày càng hoàn thiện, và qua đó cũng thấy chất lượng thẩm định các khoản cho vay và công tác quản lý của MB cũng ngày được hoàn thiện qua các năm để có đư ợc những kết quả như trên MB đ ã đ ưa ra những chính sách tín dụng hợp ý, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an to àn trong ho ạt động ngân hàng, tập trung rà soát danh mục cho vay bao gồm giám sát từ xa và giám sát tại chỗ, phát triển tín dụng thận trọng trên cơ sở tăng cường tái cơ cấu dư n ợ, danh mục cho vay phù hợp, MB đ ã hạn chế tối đa rui ro đồng thời MB thương xuyên chỉ đạo trực tiếp, kiểm tra, kiểm soát các chi nhánh đ ảm bảo tính tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định chính sách ngân hàng trên toàn h ệ thống nhờ vậy mà MB luôn kiểm soát chặt chẽ được nợ quá hạn. Mặc dù dư nợ cho vay của MB tăng lên theo hàng năm nhưng MB vẫn đảm b ảo khả năng thanh toán, cụ thể những tháng đầu năm 2009 trước tình hình kinh tế khó khăn nhiều ngân hàng gặp khó khăn về thanh khoản nhưng MB nhưng MB vẫn luôn đảm bảo được mức an toàn với sự thận trọng trong việc sử dụng vốn, MB luôn đ áp ứng đ ược tỷ lệ khả năng chi trả lớn hơn 1, lớn hơn mức đảm bảo an to àn mà NHNN quy đ ịnh . Năm 2008 MB là một trong những ngân hàng có chính sách quản trị rủi ro thanh khoản tốt tham gia tích cực vào thị trường liên ngân hàng với vai trò chính là ngân hàng cung cấp tiền cho thị trường làm giảm khó khăn thanh khoản cho các tổ chức tín dụng khác và nh ận được sự biểu dương của ngân h àng nhà nước. Trong th ời gian qua MB đ ã đáp ứng đầy đủ và kịp thời hiệu quả nhu cầu vốn của khách hàng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nắm bắt kịp thời cơ hội kinh doanh.
  18. Bảng 1.4 : Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội Đơn vị : Tỷ đồng 2007 2008 2009 Chỉ tiêu Tổng số Tỷ Trọng Tổng số Tỷ Trọng Tổng số Tỷ Trọng Tổng dư nợ cho 100% 100% 100% 11.612,58 15.740,40 29.587,76 vay Cho Vay tổ chức 10.381,33 89,4% 14.994,91 95,3% 27.064,46 91,5% KT, cá nhân Các hợp đồng 1.231,25 10,6% 745,51 4,7% 2.523,48 8,5% REPO Phân tích dư nợ theo thời gian gốc Nợ ngắn hạn 6.792,810 58,5% 9.186,36 58,36% 15.756,72 53,25% Nợ trung hạn 2.611,504 22,5% 4.143,85 26,3% 7.487,47 25,3% Nợ dài hạn 977,015 8,4% 1.664,70 10,6% 3.820,26 12,92% Nợ ngắn hạn các 1.231,246 10,6% 745,51 4,74% 2.523,48 8,53% hợp đồng REPO Nguồn : Báo cáo thường niên của MB năm 2009 1 .1.4.3 Các hoạt động kinh doanh khác Các hoạt động kinh doanh khác của MB như kinh doanh dịch vụ, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, mua bán chứng khoán đầu tư và kinh doanh, đầu tư góp vốn vào công ty liên kết và các ho ạt động kinh doanh khác đều phát triển mạnh m ẽ. Hoạt động mua bán ngoại tệ : Phòng kinh doanh đối ngoại thực hiện mua bán các ngoại tệ chủ yếu: USD, EUR, JPY, CHF...Nhờ kinh doanh đối ngoại đã đem lại doanh thu cho MB lần lượt là: 30,6 tỷ đồng (năm 2007), 220,079 tỷ đồng (năm 2008. Năm 2007, tỷ giá USD và VND tươn g đối ổn định, MB đã nắm bắt kịp thời d iễn biến tỷ giá ngoại tệ trên thị trường Quốc tế và th ị trường trong nước, áp dụng nhiều biện pháp kinh doanh ngoại tệ, tăng cường khai thác nhiều loại ngoại tệ...Kết quả là lợi nhuận của MB thu được từ hoạt động kinh doanh ngoại hối năm 2008 đạt 101,403 tỷ đồng tăng gần gấp 5 lần năm 2007 : 21,124 tỷ đồng, sang đến năm 2009 thì ho ạt đông kinh doanh ngoại hối mang giá trị âm 72,766 tỷ đồng.
  19. Mua bán chứng khoán đầu tư và kinh doanh : Th ị trường chứng khoán năm 2008 có nhiều biến động. Giao dịch sụt giảm phần lớn các chứng khoán đều giảm giá, chính vì vậy hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư và kinh doanh cũng bị ảnh hưởng được thể hiện qua lợi nhuận năm 2007 là 83,067 tỷ đồng nh ưng đến năm 2008 lợi nhuận mang giá trị âm nhưng sang đ ến năm 2009 đã có một bước nhảy vọt tang lên 213,837 tỷ đồng. Hoạt động kinh doanh dịch vụ: Hoạt động dịch vụ của MB rất đa dạng phong phú như bảo lãnh, thanh toán, dịch vụ chứng khoán, dịch vụ quản lý quý, dịch vụ cho thuê ..Qua đó thấy được hoạt động dịch vụ của MB cũng có những tiến bộ và phát triển tốt. thu nhập từ hoạt động dịch vụ đạt 262 tỷ đồng, tăng 28% so với năm 2007. Thanh toán quốc tế : Năm 2006 tổng kim ngạch TTQT đạt 614,945 triệu USD. Sang đến năm 2007 hoạt động tài trợ thương m ại tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trương, nên tổng kim ngạch TTQT đạt 1,747 tỷ USD tăng gần gấp 3 lần năm 2006, tuy nhiên sang đ ến năm 2008 nền kinh tế toàn cầu có những khó khăn lại chịu tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu nhưng hoạt động thanh toán quốc tế của MB vẫn đảm bảo tăng trưởng ấn tượng so với năm trước, tổng kim n gạch TTQT năm 2008 là 2,029 t ỷ USD tăng 16% so với năm 2007. Như vậy, với nhiều biện pháp kinh doanh đa dạng, chủ động nên nhiều năm liền MB luôn năm trong tốp ngân hàng có mức lợi nhuận cao trong hệ thống ngân h àng thương mại. Bảng 1.5: K ết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tổng thu 1.054.432 1.638.084 2.653,511 Chi phí hoạt động 360,885 555,438 784,059 Chi phí dự phòng rủi ro cho vay khách 277,835 40,845 158,488 hàng Chi phí dự phòng rui ro cho các cam kết 43,716 63,275 86,547 ngoại bảng Tổng lợi nhuận trước thuế 608.986 860.883 1.505,070 Lợi nhuận thuần trong năm 492.608 696.205 1.173,727 Lợi nhuận thuần trong năm của ngân hàng 491.683 703.368 1.094,721 (Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của MB năm 2009 )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2