intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội - Việt Trì”

Chia sẻ: Ryr Ryr | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

405
lượt xem
216
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại, tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu lâu dài và chủ yếu cho các Ngân hàng, giúp Ngân hàng phát triển đồng thời cũng có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản bởi trong nó luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Nói cách khác, hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng và quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi một Ngân hàng. Để có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội - Việt Trì”

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội - Việt Trì”
  2. MỤC LỤC “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội - Việt Trì” ................................................................ ................................ ......................... 1 MỞ ĐẦU................................ ................................................................................. 6 Chương 1: Các vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của NHTM....................... 6 TMCP Quân Đội - Việt Trì ..................................................................................... 6 TMCP Quân Đội - Việt Trì ..................................................................................... 6 CHƯƠNG I ................................................................ ............................................ 6 1 .1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................ 7 1 .1.1. Khái niệm, đặc điểm của Ngân hàng thương mại ........................................ 7 1 .1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 7 1 .1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại ....................................................... 8 1 .1.2. Các hoạt động chủ yếu: ................................................................................ 8 1 .2. CHẤT LƯ ỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............... 11 1 .2.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................ 11 1 .2.1.1. Khái niệm tín dụng ................................................................ ................. 11 1 .2.1.2. Đặc trưng của tín dụng ............................................................................ 12 1 .2.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại .......................................... 12 1 .2.1.4. Các hình thức tín dụng Ngân hàng thương mại ................................ ..... 13 1 .2.2. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại ...................................... 14 1 .2.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ................................................................ 14 1.2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại......... 16 a ) Các chỉ tiêu định tính ................................ ................................ ....................... 16 b ) Các chỉ tiêu định lượng .................................................................................... 18 Thứ nhất: Nợ xấu................................................................................................. 18 Thứ hai: Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................. 19 Thứ ba : Nợ có tài sản đảm bảo ............................................................................ 20 Thứ tư: Tăng trưởng tín dụng .............................................................................. 20
  3. Thứ năm: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ........................................................ 21 Thứ sáu: Cơ cấu tín dụng .................................................................................... 21 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯ ỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN H ÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................... 21 1 .3.1. Các nhân tố chủ quan................................................................ ................. 22 1 .3.1.1. Từ phía Ngân hàng .................................................................................. 22 1 .3.1.2. Từ phía khách hàng................................................................ ................. 24 1 .3.1.3. Các nhân tố khác .................................................................................... 25 1 .3.2. Các nhân tố khách quan............................................................................. 25 1 .3.2.1. Những nhân tố thuộc về quản lý vĩ mô của nhà nước ............................ 25 1 .3.2.2. Những nhân tố bất khả kháng ................................................................. 27 CHƯƠNG II ................................ ......................................................................... 27 2.1. KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT TRÌ ................................................................................................ .............................. 28 2 .1.1. Sơ lược quá trình phát triển ....................................................................... 28 2 .1.1.1. Ngân hàng thương m ại cổ phần Quân đội .............................................. 28 2 .1.1.2. Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Việt Trì .............. 30 2 .1.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự ............................................................................. 32 2 .1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu ....................................................................... 33 2 .1.3.1. Huy động vốn ........................................................................................... 33 Bảng 2.1: Tình hình huy động vố n của Chi nhánh các năm 2006 - 2007 ........... 33 ĐVT: triệu đồng ................................ ................................................................... 33 Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 2006 – 2007.................. 34 ĐVT: triệu đồng ................................ ................................................................... 34 2 .1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh q ua các năm ................................ ........... 36 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................ 36 ĐVT: triệu đồng ................................ ................................................................... 36 2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT TRÌ ............................................. 37 2 .2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ................................ ........... 37
  4. Bảng 2. 4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm 2006 - 2007 ......................... 37 ĐVT: triệu đồng ................................ ................................................................... 37 Có được kết quả trên là do: .................................................................................. 38 2 .2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng ......................................... 40 Nguồn: Báo cáo Tổng kết hoạt động Ngân hàng tỉnh Phú Thọ 2006.................. 41 2 .2.2.1. Chỉ tiêu nợ xấu ........................................................................................ 42 2 .2.2.2. Chỉ tiêu nợ có tài sản đảm bảo ................................................................ 42 Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm 2006 và 2007........................ 43 ĐVT: triệu đồng ................................ ................................................................... 43 2 .2.2.3. Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng và lợi nhuận cho vay................................ 44 2 .3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯ ỢNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN H ÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT TRÌ ............................................. 45 2 .3.1. Những kết quả đạt đ ược ............................................................................. 45 2 .3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 47 2 .3.2.1. Những hạn chế ........................................................................................ 47 2 .3.2.2. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................. 48 a ) Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 48 b ) Nguyên nhân khách quan ................................ ................................................ 49 Thứ nhất: Từ phía khách hàng ............................................................................ 49 Thứ hai: Môi trường kinh tế ................................ ................................................ 50 Thứ tư: Môi trường cạnh tranh ................................................................ ........... 52 CHƯƠNG III ....................................................................................................... 53 3 .1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN H ÀNG ............. 53 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI VIỆT TRÌ. ................................ ..... 55 3 .2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng ................................................................. 55 3 .2.2. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ...................... 56 3 .2.3. Công tác huy động vốn ............................................................................... 57 3 .2.4. Áp dụng cơ chế linh hoạt ............................................................................ 58 3 .2.5. Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng và chất lượng thẩm định .......... 59
  5. 3 .2.6. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ ....................................... 59 3 .2.7. Các giải pháp khác ..................................................................................... 61 3 .3. KIÊN NGH Ị................................ ................................................................... 63 3 .3.1. Kiến nghị chính phủ, các ban ngà nh địa phương ...................................... 63 3 .3.1.1. Đưa quỹ bảo lãnh tín d ụng vào hoạt động một cách hiệu quả ................ 63 3 .3.1.2. Giám sát chặt chẽ hơn hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..... 63 3 .3.1.3. Đối với các cơ quan ban ngành của tỉnh ................................ ................. 64 3 .3.2. Kiến nghị Ngân hàng nhà nước, hội sở chính ................................ ........... 64 3 .3.2.1. Kiến nghị Ngân hàng nhà nước ................................ ............................. 64 3 .3.2.2. Kiến nghị hội sở chính............................................................................. 65 Kết luận ................................ ................................ ................................................ 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 71
  6. MỞ ĐẦU Trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại, tín dụng là ho ạt động mang lại nguồn thu lâu dài và chủ yếu cho các Ngân hàng, giúp N gân hàng phát triển đồng thời cũng có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản bởi trong nó luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Nói cách khác, ho ạt động tín dụng có vai trò quan trọng và quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi một Ngân hàng. Đ ể có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các Ngân hàng thương mại nói chung và chi nhánh ngân hàng TMCP Quân đội Việt Trì nói riêng cần phải không ngừng nâng cao chất lượng của các hoạt động, trong đó có hoạt động tín dụng. Trước tình hình nền kinh tế trong nước và thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng nơi em đang thực tập, em nhận thấy việc nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng, phân tích đánh giá kết quả đạt được, các hạn chế, tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhằm góp phần nhỏ vào nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng là hết sức cần thiết. Chính vì thế em chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại C hi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội - V iệt Trì” làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt ngiệp của mình. Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung của chuyên đề được chia thành- 3 chương: Chương 1 : Các vấn đề cơ b ản về chất lượng tín dụng của NHTM Chương 2 : Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội - V iệt Trì Chương 3 : Giải Pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đ ội - V iệt Trì CHƯƠNG I
  7. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ N GÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm N gân hàng là một trong các tổ chức tài chính q uan trọng nhất của nền kinh tế, là người cho vay chủ yếu đối với các cá nhân, hộ gia đ ình, các tổ chức kinh tế và chính phủ. Không chỉ cung cấp vốn và nhận tiền gửi, ngân hàng còn cung cấp cho khách hàng những d ịch vụ đa dạng khác như bảo lãnh, tư vấn, chiết khấu, thanh to án… Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về ngân hàng phụ thuộc vào luật pháp mỗi nước. Theo luật pháp nước Mỹ: “bất kỳ tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một ngân hàng”. Còn theo luật các tổ chức tín dụng của nước CHXHCN Việt nam thì “Hoạt động N gân hàng là ho ạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín d ụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. N hư vậy, người ta thường định nghĩa ngân hàng theo chức năng, nhiệm vụ của nó và tuỳ theo luật pháp của mỗi quốc gia có cách hiểu khác nhau, tuy nhiên có thể hiểu một cách chung nhất là ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa d ạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Có nhiều loại hình như ngân hàng như: ngân hàng thương mại Quốc doanh, ngân hàng thương mại liên doanh, Ngân hàng 100% vố n đầu tư nước ngoài, ngân hàng chính sách…Trong phạm bài viết này đề cập đến loại hình ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập dưới hình thức cô ng ty cổ phần
  8. trên cơ sở tự nguyện góp vốn của các cổ đông và hoạt động theo quy định của pháp luật. 1.1.1.2 . Đặc điểm của Ngân hàng thương mại  Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, có tài sản chủ yếu là các tài sản tài chính. Nguyên nhân là do ngân hàng thương mại là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, nên phần lớn tài sản của ngân hàng là các tài sản tài chính, gồm các hợp đồng cho vay, hợp đồng thuê mua, các chứng khoán, các khoản tiền gửi…Một phần nhỏ trong khối tài sản của ngân hàng là tài sản cố định như nhà cửa, trang thiết b ị…  Đối với nguồn vốn của ngân hàng: chủ yếu là tiền gửi, các khoản tiền gửi có tính thanh khoản cao vì đặc điểm chung của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách hàng yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn chưa đến hạn. Quy mô tiền gửi rất lớn so với các nguồn khác, thông thường nguồn này chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của ngân hàng.  Đối với tài sản của ngân hàng thương m ại thường có tính nhạy cảm rất cao, và có độ rủi ro lớn vì chủ yếu là tài sản tài chính và hoạt động diễn ra trên thị trường tiền tệ nên bất kỳ m ột sự thay đổi nào của thị trường trong nước v à thế giới cũng có tác động tới m ức độ an toàn và sinh lợi tài sản của ngân hàng.  Sản p hẩm ngân hàng cung cấp có tính dịch vụ, hay biến đổi, không bản quyền nên dễ bị bắt chước.  Đối với nhân sự trong các ngân hàng thương mại luôn có tính chuyên nghiệp hoá cao, chuyên môn hoá sâu. Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên mô n cao, tác phong làm việc chuyên nghiệp, có đạo đ ức nghề nghiệp và nhiệt tình trong cô ng việc…  Đối với đ ịa bàn hoạt động: các ngân hàng thương mại có hệ thống chi nhánh và các phòng giao dịch trải rộng.  Các ngân hàng thương mại kinh doanh có điều kiện, chịu sự kiểm soát chặt chẽ của pháp luật, của ngân hàng nhà nước. 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu:
  9. Có thể nói NHTM là một DN đ ặc b iệt trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ cho công chúng và DN. NHTM thực hiện các hoạt độ ng cơ bản sau: Thứ nhất: Huy động vốn NHTM là 1 trung gian tài chính, thông qua nghiệp vụ của mình cung cấp vố n cho cả nền kinh tế. Muốn thực hiện được điều này, đầu tiên Ngân hàng phải thực hiện huy độ ng vốn, đây là hoạt động cơ bản, đầu tiên và quan trọ ng nhất của mỗ i Ngân hàng. Nguồn vố n của Ngân hàng được huy độ ng thô ng qua các kênh dẫn khác nhau như huy độ ng vốn chủ sở hữu, huy động nợ và huy động vốn khác, cụ thể: V ốn chủ sở hữu: Đ ể bắt đầu hoạt động ngân hàng (được pháp luật cho phép) chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Đây là loại vốn ngâ n hàng có thể sử dụng lâu d ài, hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn này rất đa d ạng tuỳ theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị trường. Như các nguồn vốn hình thành ban đầu, nguồn vốn bổ xung trong quá trình hoạt động, các quỹ, và các nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần. N ợ: Đ ể bổ x ung vốn cho quá trình hoạt động kinh doanh, ngân hàng có thể sử dụng nợ từ các nguồn như huy động tiền gửi (tiền gửi c ủa khách hàng, tiền gửi của ngân hàng khác), đi vay từ ngân hàng nhà nước, vay các tổ chức tín dụng khác, hoặc vay trên thị trường vốn. Trong đó tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau như: tiền gửi thanh toán, tiền gửi kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi từ các ngân hàng khác… Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, khi cần ngân hàng thường vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả năng huy đ ộng khác bị hạn chế. NHTM có thể vay NHNN( vay ngân hàng trung
  10. ương), vay các tổ chức tín dụng khác, hay vay trên thị trường vốn (bằng cách phát hành các giấy nợ như tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu). V ốn khác: loại này b ao gồm nguồn uỷ thác, nguồn trong thanh toán, và các nguồn khác. NHTM thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ…Các ho ạt động này tạo nên nguồn uỷ thác tại ngân hàng. Bên cạnh đó, các hoạt động thanh toán không dùng tiền m ặt có thể hình thành nguồn trong thanh toán (séc trong quá trình chi trả, tiền ký quỹ để m ở L/C…) Một nguồn khác cũng được các ngân hàng chiếm dụng làm nguồn vốn tạm thời của mình như: thuế chưa nộp, lương chưa trả… Thứ hai: Ho ạt động sử dụng vốn chính là quá trình tạo nên các tài sản củ a N gân hàng, hoạt động sử dụng vốn bao gồm: Hoạt động tín dụng: Đây là hoạt động truyền thống và chủ yếu của các NHTM, là hoạt động quan trọng nhất tạo nguồn thu nhập cho NH. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng bao gồm: chiết khấu thương phiếu, cho vay, cho thuê tài sản và bảo lãnh trong đó cho vay chiếm tới 60 - 70 % hoạt động tín dụng. Hoạt động đầu tư: với tư cách là 1 chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tài c hính, Ngân hàng luôn tìm cách đa dạng hóa các lo ại hình hoạt động của mình khô ng chỉ đơn thuần là tín dụng, Ngân hàng còn tiế n hành các ho ạt động đầu tư tạo thêm thu nhập dưới các hình thức: mua bán kinh doanh chứng khoán ho ặc góp vốn đầu tư vào các DN khác; đầu tư vào trang thiết bị phục vụ quá trình kinh doanh của Ngân hàng và cho thuê. D ự trữ tiền mặt: Do các NHTM phải thực hiện trách nhiệm thanh toán chi trả kịp thời mọi yêu cầu của khách hàng nên Ngân hàng luôn phải giữ một lượng tiền trong két, tiền gửi tại các Ngân hàng và các TCTD khác. Đ ảm bảo khả năng thanh toán là yêu cầu hàng đầu đối với các NHTM, giúp các NHTM hạn chế được rủi ro thanh to án. Thứ ba: Các hoạt động khác:
  11. X uất phát từ chức năng và nhiệm vụ của mình, các NHTM tiến hành cung ứng các d ịch vụ cho khách hàng như: dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn, d ịch vụ bảo hiểm, kinh doanh ngoại tệ…một phần đa dạng hoạt động Ngân hàng, một phần cung ứng thêm các tiện ích cho khách hàng và thu hút khách hàng. Hiện nay các N gân hàng rất chủ trọng việc phát triển, mở rộng các loại hình dịch vụ hiện đại đáp ứng nhu cầu ngày càng cao nhằm tăng thêm tính cạnh tranh trong ho ạt động Ngân hàng. 1.2. C HẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.1.1 . Khái niệm tín dụng D anh từ tín dụng xuất phát từ gốc La tinh Creditum có nghĩa là một sự tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau, nói cách khác là đó là lòng tin. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau trên cơ sở có hoàn trả cả gốc và lãi. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về tín dụng, nhưng tất cả đều thể hiện hai nội dung chủ yếu: Một là: Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Hai là: Người sử dụng cam kết hoàn trả sổ tiền hoặc hàng hóa đó cho người sở hữu với một giá trị lớn hơn, phần chênh lệch lớn hơn đó gọi là tiền lãi. Theo quan điểm của Marx: “tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời gian nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn” Tín dụng ngân hàng là hoạt động tài trợ vốn của các ngân hàng thương mại. Nói đến tín dụng là người ta đề cập tới cả 2 quan hệ bao gồm cho vay và đi vay, nhưng khi gắn tín dụng với chủ thể nhất định như ngân hàng (hoặc các
  12. trung gian khác), ví dụ như tín d ụng ngân hàng thì chỉ bao hàm nghĩa là ngân hàng cho vay Theo luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam điều 49 ghi: “Tổ chức tín dụng được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của ngân hàng Nhà nước”. 1.2.1.2. Đặc trưng của tín dụng Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng Ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản) Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Giá trị ho àn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài gốc. Trong quan hệ tín dụng Ngân hàng tiền vay được cung cấp trên cơ sở cam kết ho àn trả vô điều kiện. Về mặt pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng như hợp đồng tín dụng, khế ước…thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán. 1.2.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại Đối với Ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng là một trong những ho ạt động mang lại nguồn thu (lợi nhuận) lớn nhất cho Ngân hàng. Đối với khách hàng, thông qua tín dụng Ngân hàng, các doanh nghiệp được đáp ứng nhu cầu vốn, một nhân tố quan trọng giúp cho các doanh nghiệp đó duy trì và mở rộng quá trình sản xuất kinh doanh, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
  13. Tín dụng Ngân hàng là bộ phận tham gia tích cực vào quá trình chu chuyển vốn của doanh nghiệp và đồng thời là công cụ kích thích quá trình sản xuất, quản lý kinh tế, kiểm tra, đôn đốc các hoạt động của doanh nghiệp... Tín dụng làm giảm bớt chi phí lưu thông, đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hoá, tốc độ tuần hoàn chu chuyển vốn. Tín dụng tạo điều kiện tăng cường phân phối lại vốn trong toàn bộ nền kinh tế. Tín d ụng góp phần mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, phát triển thị trường thế giới. 1.2.1.4. Các hình thức tín dụng Ngân hàng thương mại Căn cứ theo thời hạn tín dụng gồm: Tín dụng ngắn hạn Tín dụng trung hạn Tín dụng dài hạn Căn cứ đối tượng khách hàng gồm: Tín dụng khách hàng cá nhân Tín dụng khách hàng là các tổ chức kinh tế - xã hội Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng gồm: Cho vay thấu chi Cho vay trực tiếp nhiều lần Cho vay theo hạn mức Cho vay luân chuyển Cho vay trả góp Cho vay gián tiếp Cho thuê tài chính
  14. Bảo lãnh... Theo tài sản đảm bảo gồm: Tín dụng không có tài sản đảm bảo Tín dụng có tài sản đảm bảo Theo quan hệ sở hữu gồm: Tín dụng nhà nước Tín dụng tập thể Tín dụng tư nhân Theo m ục đích gồm: Tín dụng bất động sản Tín dụng công nghiệp Tín dụng thương nghiệp, dịch vụ Tín dụng nông nghiệp Tín dụng cho thuê Theo đối tượng quan hệ tín dụng gồm: Tín dụng thương mại Tín dụng Ngân hàng Tín dụng nhà nước Theo m ức độ tín nhiệm với khách hàng gồm: Tín dụng có bảo đảm Tín chấp 1.2.2. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
  15. Chất lượng tín dụng là một thuật ngữ phản ánh hoạt động tín dụng của N gân hàng thương mại là tốt hay không, nó được cấu thành bởi hai yếu tố: Mức độ an toàn và khả năng sinh lời của Ngân hàng do hoạt động tín dụng mang lại. Mức độ an to àn tín dụng: Trước khi quyết định cho vay một khoản nào đó, Ngân hàng thường xem xét một cách thận trọng liệu khoản vay đó có được ho àn trả đầy đủ và đúng hạn hay không? Mức độ an toàn của khoản vay (hay mức độ rủi ro tín dụng) là bao nhiêu? Khi một khoản vay bị rủi ro hoặc chứa đựng nhiều nguy cơ rủi ro người ta nói kho ản vay có chất lượng kém. V ì vậy, rủi ro luôn được các nhà quản lý N gân hàng và các nhà kinh tế học rất quan tâm nghiên cứu. Khả năng sinh lời của N gân hàng phần lớn do hoạt động tín dụng mang lại v à được thể hiện ở góc độ sau: Chất lượng tín dụng tốt góp phần tăng dư nợ tín dụng, từ đó tăng lãi thu được từ hoạt động tín dụng. Do hoạt động tín dụng là ho ạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng thương mại nên chất lượng hoạt động tín dụng rất quan trọng, nó đóng vai trò quyết định khả năng sinh lời của Ngân hàng. Chất lượng hoạt động tín dụng tốt góp phần giảm tỷ lệ nợ quá hạn, giảm rủi ro tín dụng giúp Ngân hàng tránh được những tổn thất do hoạt động tín dụng mang lại. Những tổn thất này rất lớn, nếu chất lượng tín dụng không được đảm bảo, Ngân hàng có khả năng mất vốn và dẫn đến thua lỗ, phá sản. Chất lượng tín dụng tốt cũng góp phần nâng cao uy tín Ngân hàng, mở rộng khả năng huy động vốn, tăng khả năng thanh toán, mở rộng dư nợ tín dụng, tăng thu nhập từ hoạt động tín dụng, và tăng thu nhập từ các dịch vụ đi kèm như dịch vụ chuyển tiền, thanh toán quốc tế, ngoại hối... Chất lượng tín dụng là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của N gân hàng vì hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng, song bản thân nó cũng chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn đe doạ sự an toàn trong hoạt động tín dụng. Vì vậy việc tăng cường quản lý chất lượng tín dụng, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại
  16. luôn là yêu cầu bức xúc là điều kiện sống còn cho bản thân mỗi N gân hàng, cho hệ thống N gân hàng và mở rộng hơn nữa là cho cả nền kinh tế. Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng, p hù hợp với sự phát triển kinh tế - x ã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của N gân hàng. Đối với khách hàng, tín dụng được cấp phù hợp với mục đích sử dụng và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với lãi xuất kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận tiện. Khoản tín dụng này phải giúp cho khách hàng tạo ra nhiều lợi nhuận để chi trả lãi cho khoản vay và tăng được giá trị tài sản sở hữu cho khách hàng. Đối với phát triển kinh tế - xã hội, tín d ụng phục vụ sản xuất lưu thông hàng hoá, khai thác những tiềm năng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất, đáp ứng những mục tiêu chung của nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Đối với N gân hàng thương m ại, phạm vi mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân Ngân hàng nhằm đảm bảo không chỉ mức độ an toàn của vốn mà còn giúp cạnh tranh trên thi trường dựa trên nguyên tắc hoàn trả đầy đủ, đúng hạn và có lãi. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại a) Các chỉ tiêu định tính Thứ nhất: Số lượng khách hàng Chất lượng tín dụng đ ược phản ánh thông qua mức độ thoả mãn của khách hàng đối với các khoản tín dụng, ví dụ như đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về lượng vốn, lãi suất, kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, ... N ếu ngân hàng có chất lượng tín d ụng tốt thì số lượng khách hàng đến tham gia giao dịch và vay vốn tại ngân hàng sẽ cao và ngược lại. Tuy vậy, các khoản tín dụng không phải lúc nào cũng đem lại kết quả như mong muốn, đôi khi xảy ra những điều ngoài mong muốn. Điều này gây ảnh
  17. hưởng cho cả N gân hàng và khách hàng. Do đó đ ể đảm bảo chất lượng tín dụng, N gân hàng cần chú ý các điểm sau: Xem xét năng lực tài chính Xem xét năng lực quản lý điều hành và trình độ của doanh nghiệp Thứ hai: Sự đóng góp của hoạt động tín dụng Ngân hàng đến quá trình phát triển kinh tế - x ã hội: Chất lượng tín dụng cao hay thấp còn đ ược phản ánh bởi sự đóng góp của ho ạt động tín dụng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Mỗi khoản tín dụng phát ra phải nhằm vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế, tạo sự vững chắc cho những chiến lược kinh tế lâu dài của đất nước như đóng góp vào sự tăng trưởng của GDP, sự chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng hợp lý ... Thứ ba : Chính sách, quy trình tín dụng cũng như công tác thẩm định Chính sách tín dụng có ý nghĩa quyết định tới sự thành công hay thất bại của một Ngân hàng. Nó phản ánh chiến lược của Ngân hàng và đ ảm bảo ho ạt động của Ngân hàng đi đúng hướng. Căn cứ vào tình hình hoạt động của từng thời kỳ m à Ngân hàng hoạch định cho mình một chính sách tín dụng phù hợp. Nếu chính sách tín dụng tốt sẽ giúp N gân hàng thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời... Quy trình tín dụng: Quy trình tín dụng bao gồm những quy định cần phải thực hiện trong từng khâu của công tác tín dụng, từ khi thẩm định cho vay, giải ngân, giám sát quá trình cho vay tới khi thu hồi nợ. Chất lượng tín dụng có đảm bảo đ ược hay không tuỳ thuộc vào sự hợp lý của các quy định ở từng bước. Trong quy trình tín dụng, bước chuẩn bị cho vay là bước quan trọng nhất, có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng tín dụng. Vì vậy đây là cơ sở để định lượng rủi ro trong quá trình cho vay. Giám sát quá trình cho vay sẽ giúp Ngân hàng giảm thiểu đ ược rủi ro . Công tác thẩm định dự án vay vốn: Đ ây là công việc có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh hưởng lớn tới chất lượng tín dụng. N ếu kết quả thẩm định không
  18. chính xác sẽ dẫn đến thiệt hại cho N gân hàng (Ngân hàng có thể mất đi một khoản lợi nhuận hoặc gặp rủi ro không thể thu hồi vốn). Vì vậy công tác thẩm định đòi hỏi phải chính xác, thận trọng nhưng không mất quá nhiều thời gian vì điều này sẽ kéo dài thời gian thực hiện dự án, giảm hiệu quả dự án. Bên cạnh đó thông qua quá trình thẩm định dự án, Ngân hàng có thể tư vấn cho chủ đầu tư, giúp dự án đạt hiệu quả hơn. b) Các chỉ tiêu định lượng Các chỉ tiêu đ ịnh lượng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá chất lượng tín dụng. Thông qua các chỉ tiêu này, Ngân hàng có thể xác định được một cách khá chính xác chất lượng tín dụng của N gân hàng mình thông qua những con số. Thứ nhất: N ợ xấu Theo quyết định 18/2007/QĐ - N HNN về việc sửa đổi, bổ xung một số điều của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín d ụng trong hoạt động N gân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ - NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước như sau:  Nợ nhóm 1 : Nợ đủ tiêu chuẩn  Nợ nhóm 2 : Nợ cần chú ý  Nợ nhóm 3 : Nợ dưới tiêu chuẩn  Nợ nhóm 4 : Nợ nghi ngờ  Nợ nhóm 5 : Nợ có khả năng mất vốn N ợ xấu (NPL), là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ Tỷ lệ này phản ánh khả năng mất vốn của N gân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì chất lượng tín dụng của N gân hàng càng thấp .
  19. Thứ hai: Tỷ lệ nợ quá hạn N ợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x100% (Tại một thời điểm xác định) Tổng d ư nợ N ợ quá hạn là một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đ ã quá hạn. Chỉ tiêu này cho thấy dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp. N gược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp biểu hiện chất lượng hoạt động tín dụng tại N gân hàng tốt, độ an to àn của Ngân hàng cao (hay m ức độ rủi ro trong Ngân hàng thấp). Phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề, có thể bị mất một phần vốn hoặc to àn bộ vốn cho vay. Vì vậy khi đánh giá chất lượng tín dụng người ta thường dùng chỉ tiêu này. Một Ngân hàng thương mại có nhiều khoản nợ quá hạn có nguy cơ mất vốn là Ngân hàng có chất lượng tín dụng kém. Ngoài ra khi xem xét, đánh giá chất lượng tín dụng người ta còn phân loại, đánh giá nợ quá hạn theo các tiêu thức sau:  Nợ quá hạn theo loại hình kinh tế và thời gian quá hạn: Nợ quá hạn theo loại hình kinh tế quốc doanh là các doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước, kinh tế ngoài quốc doanh gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, công ty 100% vốn nước ngoài, hộ kinh doanh cá thể... Trong từng loại hình kinh tế, nợ quá hạn lại đ ược phân theo thời gian quá hạn gồm: nợ quá hạn dưới 180 ngày, từ 180 ngày đến 360 ngày...Thời gian quá hạn càng lâu thì rủi ro càng lớn, các món nợ trên 360 ngày đều được coi là khoản nợ khó đòi.  N ợ quá hạn theo loại hình kinh tế và thời gian cho vay: Trong từng loại hình kinh tế, nợ quá hạn được chia thành: nợ quá hạn ngắn hạn (nợ quá hạn đối với loại hình cho vay ngắn hạn), nợ quá hạn trung và dài hạn (nợ quá hạn đối với loại hình cho vay trung và dài hạn).  Vòng quay vốn tín dụng: Doanh số thu nợ trong kỳ Vòng quay vốn tín dụng (vòng) = Dư nợ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm, số vòng quay càng lớn thì độ luân chuyển được đánh giá là tốt. Song nếu vòng quay vốn tín
  20. dụng quá nhanh thể hiện cơ cấu tín dụng chưa hợp lý. Vì vậy ta cần xem xét một nhân tố nữa là thu nhập từ hoạt động cho vay (Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng). Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ Tỷ lệ cơ cấu lại thời hạn trả nợ = x 100% Tổng dư nợ N ợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là kho ản nợ mà tổ chức tín dụng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng tín dụng nhưng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu lại. Tỷ lệ này càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp. Thứ ba : Nợ có tài sản đảm bảo Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm giữa nợ có tài sản bảo đảm chia cho tổng dư nợ của NHTM (Tại một thời điểm nhất định) Nó phản ánh tỷ trọng nợ có tài sản bảo đảm là lớn hay nhỏ đối với tổng dư nợ. Tài sản bảo đảm có thể giúp Ngân hàng giảm thiểu được thiệt hại khi rủi ro tín dụng xảy ra. Trong thực tế, các khoản vay cần có tài sản đảm bảo thì giá trị của khoản vay đó không vượt quá 70% giá trị tài sản đảm bảo. Các Ngân hàng, đặc biệt là Ngân hàng thương mại Việt nam đang cố gắng tăng dần tỷ trọng dư nợ có tài sản đảm bảo , bởi đây là nguồn thu nợ có giá trị của Ngân hàng. N goài ra, tài sản đảm bảo cũng làm tăng trách nhiệm của khách hàng đi vay với khoản tín dụng được cấp và tạo ra mối rằng buộc về lợi ích giữa khách hàng với Ngân hàng. Vì vậy, một tỷ lệ cao hay thấp dư nợ có tài sản đảm bảo trên tổng d ư nợ cũng phản ánh được chất lượng tín dụng của Ngân hàng là cao hay thấp. Tuy nhiên, chỉ tiêu này mới phản ánh khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng khi có khả năng xảy ra. Để đánh giá chất lượng tín dụng, còn phải xét số vốn thực tế chưa thu hồi đ ược khi hết hạn hợp đồng tín dụng, đó là nhóm chỉ tiêu về nợ x ấu. Thứ tư: Tăng trưởng tín dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2