intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ than Phấn Mễ tới môi trường nước sinh hoạt tại thị trấn Giang Tiên-huyện Phú Lương-tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Đặng Ngọc Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:81

205
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu đề tài: đánh giá được tình hình khai thác than tại Thị trấn Giang Tiên-huyện Phú Lương-tỉnh Thái Nguyên trong những năm vừa qua; đánh giá được các ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới môi trường khu vực xung quanh, đặc biệt là môi trường nước,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ than Phấn Mễ tới môi trường nước sinh hoạt tại thị trấn Giang Tiên-huyện Phú Lương-tỉnh Thái Nguyên

  1. LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Tài nguyên & Môi trường và thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS-TS. Lương Văn Hinh, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ than Phấn Mễ tới môi trường nước sinh hoạt tại thị trấn Giang Tiên , huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.” Để hoàn thành được đề tài tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS-TS. Lương Văn Hinh, sự giúp đỡ của lãnh đạo và cán bộ Phòng Tài nguyên &Môi trường huyện Phú Lương, cùng toàn thể lãnh đạo và các công nhân viên trong khu mỏ than Phấn Mễ . Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS-TS. Lương Văn Hinh- thầy giáo hướng dẫn khoa học cùng toàn thể các thầy cô, cán bộ khoa Tài Nguyên và Môi trường, trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các cán bộ Phòng Tài nguyên &Môi trường huyện Phú Lương, cùng toàn thể lãnh đạo và các công nhân viên trong khu mỏ than Phấn Mễ; các bạn bè đ ồng nghi ệp và những người thân trong gia đình đã động viên khuyến khích và giúp đ ỡ tôi trong suốt quá trình h ọc t ập cũng nh ư hoàn thành đề tài này. Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã có nh ững cố g ắng nh ưng do thời gian và năng lực còn hạn chế nên đề tài của tôi không th ể tránh khỏi những thiết sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành c ảm ơn! Thái Nguyên, ngày..... tháng.... năm 2012 Tác giả
  2. Bùi Thị Hồng Mai
  3. DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG KHÓA LUẬN Trang Bảng 2.1: Các biện pháp xử lý nước sinh hoạt tại hộ gia đình (%)........................20 Bảng 4.1: Nhiệt độ trung bình tháng trong năm 2011 tại Thái Nguyên...................27 Bảng 4.2: Độ ẩm không khí trung bình tháng trong năm 2011 tại Thái Nguyên.....27 Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất tại thị trấn Giang Tiên.....................................30 Bảng 4.4: Dân số của thị trấn Giang Tiên...............................................................33 Bảng 4.5: Lao động và phân bố lao động trong thị trấn Giang Tiên........................34 Bảng 4.6: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại Mỏ than Phấn Mễ...........40 Bảng 4.7: Hàm lượng các yếu tố sinh hóa trong nước mặt tại mỏ than Phấn Mễ...........................................................41 Bảng 4.8: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại Mỏ than Phấn Mễ........44 Bảng 4.9: Hàm lượng các yếu tố sinh hóa trong nước ngầm tại khu vực mỏ than Phấn Mễ........................................................................45 Bảng 4.10: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất của Mỏ than Phấn Mễ....................................................................................45 Bảng 4.11: Kết quả phân tích các chỉ số sinh hóa trong mẫu nước thải.................46 Bảng 4.12: Kết quả quan trắc môi trường nước mặt của các năm 2009, 2010, 2011, 2012...............................................................48 Bảng 4.13: Kết quả quan trắc các chỉ số sinh hóa trong môi trường nước mặt qua các năm.................................................................49 Bảng 4.14: Kết quả quan trắc môi trường nước ngầm của các năm 2009, 2010, 2011, 2012...............................................................50 Bảng 4.15: Hàm lượng các yếu tố sinh hóa trong nước ngầm tại khu vực mỏ than Phấn Mễ qua các năm.....................................................................................51 Bảng 4.16: Kết quả quan trắc môi trường nước thải của các năm 2009, 2010, 2011, 2012......................................................................51
  4. Bảng 4.17: Kết quả phân tích các chỉ số sinh hóa trong mẫu nước thải qua các năm..................................................................52 Bảng 4.18: Các nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân.............................53 Bảng 4.19: Tỷ lệ các bệnh có liên quan đến nguồn nước sinh hoạt theo thống kê..............................................................54 Bảng 4.20: Các mức độ ô nhiễm của nước ngầm..................................................55 Bảng 4.21: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước................................................55
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG KHÓA LUẬN Trang Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất tại thị trấn Giang Tiên năm 2012..........................................................................30 Hình 4.2: Sơ đồ quá trình khai thác than lộ thiên Mỏ than Phấn Mễ.......................37 Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ khai thác hầm lò...........................................................39 Hình 4.4: Hàm lượng TSS trong các mẫu nước mặt...............................................41 Hình 4.5: Hàm lượng As trong các mẫu nước mặt.................................................41 Hình 4.6: Hàm lượng BOD5 qua các mẫu nước mặt..............................................44 Hình 4.7: hàm lượng COD qua các mẫu nước mặt.................................................44 Hình 4.8: Hàm lượng Pb trong các mẫu nước mặt..................................................45 Hình 4.9: Hàm lượng TDS trong các mẫu nước mặt.............................................45 Hình 4.10: Hàm lượng COD trong các mẫu nước thải............................................47 Hình 4.11: Hàm lượng TSS trong các mẫu nước thải.............................................47 Hình 4.12: Hàm lượng COD trong mẫu nước mặt giữa các năm...........................49 Hình 4.13: Hàm lượng DO trong mẫu nước mặt giữa các năm..............................49
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATLD An toàn lao động BOD Nhu cầu o xy sinh hóa BTNMT Bộ tài nguyên môi trường BVMT Bảo vệ môi trường COD Nhu cầu o xy hóa học DO Hàm lượng o xy hòa tan trong nước HST Hệ sinh thái QCVN Quy chuẩn Việt Nam QLMT Quản lý môi trường TCCP Tiêu chuẩn cho phép TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCVS Tiêu chuẩn vệ sinh TDS Tổng chất rắn hòa tan TKV Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam TNMT Tài nguyên môi trường TSS Tổng chất rắn lơ lửng UBND Ủy ban nhân dân
  7. MỤC LỤC Trang Phần 1 MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề.........................................................................................1 1.2. Mục đích, yêu cầu..............................................................................2 1.2.1. Mục đích..........................................................................................2 1.2.2. Yêu cầu............................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài...............................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học...............................2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.............................................................................3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................4 2.1. Cơ sở khoa học về đề tài...................................................................4 2.1.1. Cơ sở lý luận...................................................................................4 2.1.2. Cơ sở pháp lý...................................................................................5 2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.........................................7 2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới..................................................7 2.2.2. Tình hình nghiên khai thác than ở Việt Nam.................................11 2.3. Cơ sở thực tiễn.................................................................................15 2.3.1. Tài nguyên nước ở Việt Nam........................................................15 2.3.2. Thực trạng tài nguyên nước của tỉnh Thái Nguyên.......................16 Trong các nguồn nước sinh hoạt trên, tại Thái Nguyên phổ biến nhất là giếng đào, nước tự chảy từ các khe lạch, một số giếng khoan và một số công trình cấp nước tập trung............................................17 2.3.3. Chất lượng nước cho sinh hoạt ở nông thôn Việt Nam................18 2.3.4. Các giải pháp xử lý nước sinh hoạt..............................................19
  8. Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................23 3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.................................23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................23 3.1.3. Địa điểm thực hiện và thời gian thực hiện...................................23 3.2. Nội dung nghiên cứu.........................................................................23 3.2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực mỏ than Phấn Mễ............................23 3.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên................................................................23 3.2.3. Quá trình phát triển của hoạt động khai thác than và hiện trạng khai thác than tại Thái Nguyên và địa bàn nghiên cứu....................24 3.2.4. Chất lượng môi trường nước của mỏ than Phấn Mễ năm 2012 .24 3.2.5. Hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường nước của mỏ than Phấn Mễ qua các năm 2009, 2010, 2011.........................................24 3.2.6. Tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xung quanh mỏ than Phấn Mễ..................................................................................24 3.2.7. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới môi trường và đời sống gia đình, địa phương tại thị trấn Giang Tiên...............24 3.2.8. Đề xuất các giải pháp xử lý .........................................................24 3.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................24 3.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp............24 3.3.2. Phương pháp phỏng vấn người dân về hiện trạng môi trường nước................................................................................................25 3.3.3. Phương pháp khảo sát thực địa.....................................................25 3.3.4. Phương pháp tổng hợp so sánh và dự báo dựa trên số liệu thu thập được................................................................................................25 3.3.5. Phương pháp kế thừa....................................................................25
  9. Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................................26 4.1. Điều kiện tự nhiên của Mỏ than Phấn Mễ, thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên..............................................26 4.1.1. Vị trí địa lý.....................................................................................26 4.1.2. Địa hình..........................................................................................26 4.1.3. Điều kiện khí tượng thủy văn.......................................................26 4.1.4. Các nguồn tài nguyên.....................................................................30 4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên................................................................31 4.2.1. Thực trạng phát triển các ngành....................................................31 4.2.2. Dân số, lao động và việc làm........................................................33 4.2.3. Cơ sở hạ tầng................................................................................34 4.2.4. Văn hóa – xã hội............................................................................35 4.3. Đôi nét về mỏ than Phấn Mễ...........................................................36 4.4. Đánh giá chất lượng môi trường nước............................................40 4.4.1. Chất lượng môi trường nước mặt của mỏ than Phấn Mễ...........40 4.4.2. Đánh giá chất lượng môi trường nước qua các năm 2009, 2010, 2011, 2012 của mỏ than Phấn Mễ..................................................48 4.4.3. Tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xung quanh mỏ than Phấn Mễ..................................................................................52 4.4.4. Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới môi trường và đời sống của gia đình, địa phương tại thị trấn Giang Tiên........54 4.5. Đề xuất giải pháp ............................................................................55 4.5.1. Giải pháp về thể chế, chính sách..................................................55 4.5.2. Giải pháp quản lý..........................................................................56 4.5.3. Giải pháp công nghệ kỹ thuật.......................................................57 4.5.4. Giải pháp tuyên truyền giáo dục...................................................57
  10. Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................59 5.1. Kết luận............................................................................................59 5.2. Kiến nghị..........................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................61 I. Tài liệu tiếng Việt...............................................................................61
  11. -1- Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Tỉnh Thái Nguyên là một tỉnh miền núi phía B ắc có nguồn tài nguyên khoáng sản rất phong phú, đa dạng và được phân bố rải rác trên địa bàn toàn tỉnh. Hiện nay tỉnh Thái Nguyên có khoảng 34 loại hình khoáng s ản phân bố ở các huyện trong tỉnh. Khoáng sản ở Thái Nguyên có thể chia ra làm 4 nhóm: nhóm nguyên liệu cháy, bao gồm: than mỡ (trên 15 tri ệu t ấn), than đá (trên 90 triệu tấn); nhóm khoáng sản kim loại, bao gồm kim lo ại đen (sắt có 47 mỏ và điểm quặng; titan có 18 mỏ và đi ểm qu ặng), kim lo ại màu (thiếc, vonfram, chì, kẽm, vàng, đồng,…); nhóm khoáng sản phi kim loại, bao gồm pyrits, barit, phốtphorit…tổng trữ lượng khoảng 60.000 tấn; nhóm khoáng sản để sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm đá xây dựng, đ ất sét, đá sỏi… với trữ lượng lớn, khoảng 84,6 triệu tấn. Chúng ta biết rằng, bất kỳ hoạt động kinh tế hay hoạt động trong đ ời sống sinh hoạt thường ngày, con người đều phải sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong việc tìm kiếm nguồn năng lượng mới, song chúng ta chưa thể thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch trong một sớm một chiều và có khả năng cạn kiệt bất cứ lúc nào, đặc biệt là than đá, dầu mỏ và khí đốt. Quá trình khai thác và đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch có ảnh hưởng rất lớn đ ến môi trường. Nếu như quá trình đốt cháy than tạo ra các khí nhà kính thì quá trình khai thác than lại gây ô nhiễm, suy thoái môi trường tự nhiên. Bên c ạnh đó, có những sự cố diễn ra ngày càng phức tạp không những làm cho môi trường ngày càng nguy cấp hơn mà nó còn ảnh hưởng lớn đến sức kh ỏe của con người. Cùng với quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, hoạt động khai thác than ngày càng được quan tâm và phát triển mạnh mẽ. Mỏ than Phấn Mễ là một trong những khu vực khai thác của tỉnh Thái Nguyên nằm trên địa bàn thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương. Mỏ than Ph ấn M ễ đã có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế - xã h ội của th ị
  12. -2- trấn. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích về kinh tế xã h ội, mang l ại cho người dân nơi đây có được công việc ổn định thì hoạt động khai thác của mỏ than đã và đang gây ra một vấn đề đáng lo ngại v ề môi tr ường, nó ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của người dân. Đó chính là nguồn nước tại khu vực này đang bị đe dọa bởi hoạt động khai thác của mỏ than. Xuất phát từ những vấn đề cấp bách trên, từ nhu cầu thực tế, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Tài nguyên & Môi trường, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Giảng viên – PGS.TS Lương Văn Hinh, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ than Phấn Mễ tới môi trường nước sinh hoạt tại thị trấn Giang Tiên , huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục đích, yêu cầu 1.2.1. Mục đích - Đánh giá được tình hình khai thác than tại Thị trấn Giang Tiên - huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên trong những năm vừa qua. - Đánh giá được các ảnh hưởng của hoạt động khai thác than tới môi trường khu vực xung quanh, đặc biệt là môi trường nước. - Đề xuất các biện pháp quản lý cho đơn vị tổ chức khai thác cũng như việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên này nhằm giảm thiểu hạn chế tối đa các hoạt động của hoạt động khai tác tới môi trường và con người. - Đẩy mạnh công tác quản lý môi trường trong hoạt động khai thác than tại khu vực. 1.2.2. Yêu cầu - Phản ánh đầy đủ, đúng đắn thực trạng khai thác than tại mỏ than Phấn Mễ và ảnh hưởng tới môi trường khu vực phát tán ô nhiễm. - Các mẫu nước phải được lấy trong khu vực chịu tác động c ủa hoạt động khai thác quặng tại địa ban nghiên cứu. - Các biện pháp được đề xuất phải mang tính khả thi và phù h ợp v ới điều kiện thực tế của cơ sở. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
  13. -3- - Áp dụng kiến thức đã học của nhà trường vào thực tế. - Nâng cao hiểu biết thêm về kiến thức thực tế. - Tích luỹ kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường. - Bổ sung tư liệu cho học tập. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đưa ra được các tác động của hoạt động khai thác than tới môi trường nước để từ đó giúp cho đơn vị tổ chức khai thác có các biện pháp quản lý, ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường nước, cảnh quan và con người. - Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. - Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo v ệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong khoáng sản. - Nâng cao chất lượng nước phục vụ cho người dân trên địa bàn.
  14. -4- Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học về đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận 2.1.1.1. Một số khái niệm về tài nguyên nước Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường. Không có nước, cuộc sống trên Trái đất không th ể tồn tại được. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của đất nước. Nguồn nước là chỉ các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng được, bao gồm: sông, suối, ao, hồ, kênh, mương, các tầng chứa nước dưới đất, mưa, băng tuyết và các dạng tích tụ khác. Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền và hải đảo. Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất. Nước sinh hoạt là nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con người. + Nước sạch là nước đảm bảo các yêu cầu sau: - Nước trong, không màu, - Không có mùi vị lạ, không có tạp chất, - Không chứa chất tan có hại, - Không có mầm mống gây bệnh. 2.1.1.2. Khái niệm ô nhiễm nước Ô nhiễm nước là hiện tượng các vùng nước như sông, hồ, biển, nước ngầm ... bị các hoạt động của con người làm nhiễm các chất có th ể gây hại cho con người và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. Như vậy, ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước không đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng xấu đến đời sống con người và sinh vật.
  15. -5- Nguồn gốc gây ô nhiễm nước có thể là tự nhiên hay nhân tạo. Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên như mưa rơi kéo theo bụi th ải c ủa các khu công nghiệp. Ngoài ra, nước bị ô nhiễm còn phải kể đến sự có m ặt của các xác động thực vật chết. Ô nhiễm nhân tạo chủ y ếu là do các ho ạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải,... Các xu hướng chính thay đổi chất lượng nước khi bị ô nhiễm là: - Giảm độ PH của nước ngọt do ô nhiễm bởi H 2SO4, HNO3 từ khí quyển, tăng hàm lượng SO2- và NO3- trong nước. - Tăng hàm lượng các ion Ca2+, Mg2+, SiO2-3 trong nước ngầm và nước sông do nước mưa hòa tan, phong hóa các quặng cacbonat. - Tăng hàm lượng các muối trong nước bề mặt và nước ngầm do chúng đi vào môi trường nước cùng nước thải, từ khí quy ển và t ừ các ch ất thải rắn. - Tăng hàm lượng các chất hữu cơ, trước hết là các chất khó b ị phân hủy bằng con đường sinh học (các chất hoạt động bề mặt và thuốc tr ừ sâu). - Tăng hàm lượng các ion kim loại trong nước tự nhiên, trước h ết là: Pb , Cd+, Hg2+, Zn2+, As3+, Fe2+, Fe3+… 3+ - Giảm nồng độ oxy tự nhiên hòa tan trong nước tự nhiên do quá trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí. - Giảm độ trong của nước 2.1.2. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCNVN khoá XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006; - Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước CHXHX NVN thông qua ngày 29/11/2005; - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010;
  16. -6- - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP sửa đổi bổ xung nghị định 80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luật BVMT; - Nghị quyết số 41 – NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước; - Quyết đinh 769/2009/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổng kiểm tra tình hình thực hi ện công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản; - Quyết định số 35/2002/QĐ- BKHCN ngày 5/6/2000 của BKHCN v ề việc ban hành tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (31 tiêu chuẩn); - Quyết định số 34/2004/QĐ- BKHCN ngày 9/10/2004 về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam; - Quyết định số 22/2006/QĐ- BTNMT ngày 18/12/2006 của BTNMT về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam (5 tiêu chuẩn); - Quyết định số 16/2008/QĐ- BTNMT ngày 31/12/2008 của BTNMT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; Một số TCVN, QCVN liên quan tới chất lượng nước - TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2: 1991) - Chất lượng nước- L ấy m ẫu. Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu; - TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) - Chất lượng nước- Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu; - TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4: 1987) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo; - TCVN 5996:1995 (ISO 5667-6: 1990) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối; - QCVN 08: 2008/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ch ất lượng nước mặt; - QCVN 09: 2008/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ch ất lượng nước ngầm.
  17. -7- - QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về n ước thải công nghiệp 2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 2.2.1.1. Hoạt động khai thác than trên thế giới Hoạt động khai thác khoáng sản nói chung và khai thác than nói riêng đã và đang diễn ra rất lớn trên toàn thế giới, nhất là trong giai đoan hi ện nay khi mà giá các loại nhiên liệu ngày càng tăng. Than đá là nguồn nhiên liệu hoá thạch cung cấp cho các ngành công nghiệp năng lượng chủ yếu trên Trái đất, với tổng trữ lượng vào khoảng 700 tỉ tấn và có thể đáp ứng nhu cầu của con người trong vòng 180 năm. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 50 nước có trữ lượng than lớn nhất trong đó đứng đầu là Mỹ, nước chiếm khoảng 27,1% trữ lượng than trên toàn thế giới; thứ hai là Nga (khoảng 17,3%); tiếp đến là Trung Quốc (12,6%); Ấn Độ (10,2%); Austrâylia (khoảng 8,6%) và Nam Phi (khoảng 5,4%) (Bộ tài nguyên và Môi trường, 2006)[14]. Tại Hoa Kỳ, quốc gia có kĩ thuật cao trong công ngh ệ đã áp dụng nhiều dạng năng lượng trong hoạt động sản xuất công nghiệp và ph ục vụ cuộc sống của con người như sản xuất điện năng. Trong đó, năng lượng do than đá cung cấp vẫn chiếm hàng đầu với 52% tổng số nhu cầu năng lượng của cả nước. Do công nghệ, kĩ thuật khai thác than đơn giản, nhu c ầu tiêu thụ cao và giá thành rẻ hơn so với các loại nhiên li ệu hoá th ạch khác vì th ế công nghiệp khai thác than đang trở thành ngành công nghiệp chủ yếu của nước này (Mai Thanh Tuyết, 2004)[16]. Hàng năm, Hoa kỳ đầu tư cho công nghệ khai thác than lên đến 350 tỉ USD và hiện đang khai thác trên 75.000 mỏ. Với công nghệ, kĩ thuật và số lượng mỏ lớn như vậy mỗi năm nước này có thể khai thác được khoảng trên dưới 1 tỉ tấn than nguyên khai, năm 2003 khoảng 1 tỉ tấn và đến năm 2004 là 1,2 tỉ tấn (Mai Thanh Tuyết, 2004) [16]. Tại Trung Quốc do nhu cầu tiêu thụ than trong nước và xuất kh ẩu ngày càng tăng, Chính phủ nước này đã cho phép đẩy mạnh ngành công
  18. -8- nghiệp khai thác than. Tính đến năm 2006, ngành công nghiệp than n ước này khai thác được khoảng 2,4 tỉ tấn than nguyên khai, đây là s ản l ượng khai thác lớn nhất từ trước đến nay của ngành than quốc gia này. Hi ện nay, Trung Quốc có khoảng 80.000 mỏ than lớn nhỏ đang khai thác, tuy nhiên sản lượng than khai thác ở các mỏ than của Trung Quốc ch ỉ đạt m ức trung bình (30.000 tấn/năm) so với sản lượng khai thác tại các mỏ ở các quốc gia khác trên thế giới (Bộ Công thương, 2008)[12]. Khai thác than hiện nay đang là ngành công nghiệp mang lại lợi ích kinh tế rất cao, đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, hậu quả của hoạt động khai thác than lại là vấn đề đáng được quan tâm trong những năm gần đây (vấn đề ô nhi ễm môi trường do khai thác và nạn khai thác than trái phép tại nhiều nước có trữ lượng than lớn). Chỉ tính riêng Trung Quốc, nước có trữ lượng than đứng thứ 3 thế giới nạn khai thác than trái phép đang diễn ra bên ngoài t ầm ki ểm soát của các nhà chức trách nước này. Theo số liệu thống kê, hàng năm ngành than Trung Quốc phải gánh chịu, khắc phục hậu quả của hàng trăm vụ sập hầm lò do khai thác than trái phép và do công ngh ệ khai thác không đảm bảo an toàn cho công nhân mỏ. Năm 2004, công ngh ệ khai thác than Trung Quốc đã cướp đi sinh mạng của 6.000 người (Hải Ninh, 2005)[15]. Do vậy, khai thác than ở Trung Quốc hiện nay được xếp vào hàng nguy hiểm nhất thế giới. Như vậy, hoạt động khai thác than trên thế giới đang diễn ra rất mạnh trong những năm gần đây, cung cấp phần lớn nhiên liệu cho các ngành công nghiệp và phục vụ cuộc sống con người. Cùng với sản lượng khai thác tăng thì ngành công nghiệp khai thác than trên toàn thế giới cũng đang phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của hậu khai thác để lại, trong đó đáng nói đến nhiều nhất là vấn đề ô nhiễm môi trường. 2.2.1.2. Ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác than trên thế giới Hiện nay, khai thác than trên thế giới đang áp dụng hai lo ại hình công nghệ khai thác chủ yếu đó là công nghệ khai thác h ầm lò và khai thác l ộ thiên. Tuy nhiên, với mỗi loại hình công ngh ệ khai thác l ại có nh ững ưu
  19. -9- điểm, nhược điểm riêng khác nhau và tác động đến môi trường theo nh ững hướng khác nhau (Nguyễn Khắc Kinh, 2004)[2]. * Công nghệ khai thác hầm lò Khai thác hầm lò gồm các khâu chủ yếu như thiết kế khai thác, m ở đường, đào lò hoặc giếng, khoan nổ mìn, khai thác, sàng tuyển và khâu cuối cùng là tập kết than thương phẩm. - Ưu điểm: Diện tích khai trường nhỏ; lượng đất đá thải thấp từ đó giảm sức chịu đựng cho môi trường (bằng 1/5 công nghệ khai thác lộ thiên); ít ảnh hưởng đến môi trường cảnh quan, địa hình; gi ảm nh ẹ t ổn thất tài nguyên sinh học và ít gây ra ô nhiễm môi trường không khí. - Nhược điểm: Hiệu quả đầu tư không cao; sản lượng khai thác không lớn; tổn thất tài nguyên cao (50- 60%); gây tổn hại đến môi trường nước; hiểm hoạ rủi ro cao; đe doạ tính mạng con người khi xảy ra sự cố như sập lò, cháy nổ và ngộ độc khí lò. * Công nghệ khai thác lộ thiên Công nghệ khai thác lộ thiên gồm những khâu chủ y ếu nh ư thiết k ế, mở moong khai thác, khoan nổ mìn, bốc xúc đất đá đổ thải, vận chuy ển, làm giàu và lưu tại kho than thương phẩm. - Ưu điểm: Đầu tư khai thác có hiệu quả nhanh; sản lượng khai thác lớn; công nghệ khai thác đơn giản và hiệu suất sử dụng tài nguyên cao (90%). - Nhược điểm: Khai thác lộ thiên có nhược điểm lớn nhất là làm mất diện tích đất, diện tích dùng cho khai trường lớn; khối lượng đ ất đá đ ổ thải lớn; phá huỷ HST rừng, gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí; làm suy giảm trữ lượng nước dưới đất; gây tổn hại cảnh quan sinh thái; ảnh hưởng lớn đến môi trường sống cộng đồng. Qua hai loại hình công nghệ trên, chúng ta thấy tác động của quá trình khai thác than đến hệ thống môi trường rất khác nhau về quy mô, mức độ và tuỳ thuộc vào các điều kiện, yếu tố cụ th ể như: công ngh ệ khai thác (đi
  20. -10- kèm là các yếu tố đặc trưng về chất thải, sự cố môi trường …), các điều kiện về địa lý, địa chất và các điều kiện tự nhiên khác. Ô nhiễm môi trường tại khu vực mỏ khai thác than đang là v ấn đ ề lớn cho các nhà chức trách ở nhiều quốc gia đang khai thác và s ử dụng lo ại tài nguyên nhiên liệu này. Tại Hoa kỳ, khai thác than là m ột trong nh ững nguyên nhân hàng đầu gây ra ô nhiễm môi trường. Theo số liệu th ống kê cho thấy, hoạt động khai thác than tại nước này hàng năm thải ra khoảng 60% lượng khí SO2, 33% lượng Hg, 25% lượng khí NOx và 33% thán khí trên tổng số ô nhiễm không khí toàn quốc (Mai Thanh Tuyết, 2004) [16].Vậy, chúng ta thấy dù có những thuận lợi rất lớn về kĩ thuật cũng nh ư công nghệ trong khai thác nhưng ngành than Hoa Kỳ vẫn ph ải gánh ch ịu những hậu quả xấu do hoạt động khai thác than để lại đó là v ấn n ạn ô nhiễm môi trường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2