intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá tác động môi trường dự án bãi rác thải huyện Phú Lương-tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Đặng Ngọc Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:60

383
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài: đánh giá được hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án; đánh giá các tác động đến môi trường khi dự án thi công và đi vào vận hành; đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án; lập kế hoạch quản lý, giám sát môi trường tại khu vực dự án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá tác động môi trường dự án bãi rác thải huyện Phú Lương-tỉnh Thái Nguyên

  1. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng bi ết ơn sâu s ắc đ ến Thầy Th.S Nguyễn Quang Thi đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tài nguyên-Môi trường, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình truy ền đ ạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức đ ược ti ếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên c ứu khóa lu ận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn các anh chị tại Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường Thái Nguyên đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại đây. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường Thái Nguyên luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và trong cuộc sống. Thái Nguyên ngày 20 tháng 5 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Tiến Nhật i
  2. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn........................................................................................................i Mục lục.............................................................................................................ii Danh mục các bảng.........................................................................................iv Danh mục các hình............................................................................................v Danh mục các từ viết tắt.................................................................................vi Phần 1:MỞ ĐẦU..............................................................................................1 1.1 §Æt vÊn ®Ò......................................................................................1 1.2 Môc ®Ých cña ®Ò tµi:......................................................................2 1.3 Yªu cÇu cña ®Ò tµi:..........................................................................2 1.4 Ý nghÜa cña ®Ò tµi.........................................................................2 1.4.1 Ý nghÜa trong häc tËp vµ nghiªn cøu khoa häc...........................2 1.4.2 Ý nghÜa trong thùc tÕ...................................................................2 Phần 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài........................................................................3 2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài.........................................................................3 2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài...........................................................................3 2.3. Khái quát về đánh giá tác động môi trường.............................................6 2.3.1. Định nghĩa về đánh giá tác động môi trường........................................6 2.3.2 Vai trß của ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i trêng........................................7 2.3.3. Ý nghĩa của công tác đánh giá tác động môi trường.............................7 2.3.4. Đối tượng của đánh giá tác động môi trường.......................................8 2.4 T×nh h×nh nghiªn cøu §¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i trêng trong níc vµ trªn thÕ giíi...................................................................................................22 2.4.1 Tình hình nghiên cứu đánh giá tác động môi trường trên thế giới......22 2.4.2 Tình hình nghiên cứu đánh giá tác động môi trường trong nước.........22 2.4.3 Tình hình nghiên cứu đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên....................................................................................................23 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................................24 3.1 §èi tưîng vµ ph¹m vi nghiªn cøu......................................................24 3.1.1 §èi tưîng nghiªn cøu.....................................................................24 3.2 §Þa ®iÓm vµ thêi gian tiÕn hµnh...................................................24 ii
  3. 3.2.1 §Þa ®iÓm.....................................................................................24 3.2.2 Thêi gian tiÕn hµnh......................................................................24 3.3 Néi dung nghiªn cøu........................................................................24 3.4 Ph¬ng ph¸p nghiªn cøu...................................................................24 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................26 4.1Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội:...........................................................26 4.1.1Điều kiện tự nhiên:................................................................................26 4.1.3 Điều kiện xã hội....................................................................................33 4.2 Giới thiệu khái quát về dự án..................................................................35 4.3 Hiện trạng môi trường khu vực triển khai dự án....................................35 4.4. Đánh giá tác động môi trường dự án.......................................................37 4.4.1. Đánh giá tính hợp lý về dự án..............................................................37 4.4.2. Đánh giá nguồn phát sinh chất thải trong khi thực hiện dự án...........38 4.4.2.1. Môi trường đất...................................................................................38 4.4.2.2. Môi trường không khí........................................................................39 4.4.2.3. Môi trường nước................................................................................41 4.4.2.4. Tác động của chất thải rắn và chất thải nguy hại...........................42 4.4.2.5. Tiếng ồn và độ rung..........................................................................44 4.4.2.6. Một số rủi ro,sự cố............................................................................46 4.4.2.7. Tổng hợp các tác động của dự án.....................................................47 4.5.Những thuận lợi và khó khăn của dự án..................................................50 4.5.1 Thuận lợi................................................................................................50 4.5.2 Khó khăn.................................................................................................50 4.6. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường của dự án.50 Phần 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................51 5.1. Kết luận ..................................................................................................51 5.2 Kiến nghị ..................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................53 iii
  4. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1:Danh mục các dự án phải lập ĐTM................................................8 Bảng 4.1. Nhiệt độ không khí trung bình tháng...........................................26 Bảng 4.2. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm .......26 Bảng 4.3. Tổng hợp tình hình kinh tế trên địa bàn xã thực hiện dự án ...29 Bảng 4.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã ...........................31 Bảng 4.5. Đặc điểm dân cư, y tế và giáo dục trên địa bàn xã Yên Lạc......33 Bảng 4.6. Thành phần rác sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Lương...........35 Bảng 4.7. Nguồn phát sinh khí bụi, khí thải trong giai đoạn .......................38 xây dựng cơ bản............................................................................................38 Bảng 4.8. Khuếch tán bụi do hoạt động đào đắp, san lấp nền dự án........39 Bảng 4.9. Thành phần rác thải sinh hoạt......................................................42 Bảng 4.10. Tác động của tiếng ồn ở các dải cường độ.............................46 iv
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 4.1. Đồ thị biến thiên nhiệt độ trong các tháng từ năm 2005-2010.....26 Hình 4.2. Đồ thị biến thiên độ ẩm không khí trong các tháng từ ................27 năm 2005 đến 2010.........................................................................................27 Hình 4.3. Đồ thị biến thiên lượng mưa trong các tháng từ năm ..................27 2005-2010........................................................................................................27 v
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐTM :Đánh giá tác động môi trường ĐTMCL :Đánh giá tác động môi trường chiến lược TCVN :Tiêu chuẩn Việt Nam vi
  7. Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1 §Æt vÊn ®Ò Trong những năm gần đây, quá trình công nghiệp hóa, đô th ị hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở khắp mọi miền trên cả nước. Cùng với sự tăng trưởng nhanh của nền kinh tế thì lượng các chất thải phát sinh ngày càng nhiều, nó ảnh hưởng trở lại đến đời sống và sản xuất của con người, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường; đặc biệt các vấn đề về chất thải rắn đang là một thách thức lớn được xã hội quan tâm. Phú Lương là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc tỉnh Thái Nguyên, trong những năm qua huyện đang chuyển mình theo cơ ch ế mới, nhịp độ phát triển của các ngành công, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ đang được mở rộng, tốc độ đô thị hoá phát triển, dân số ngày một tăng, đời sống của người dân ngày được đi vào ổn định và phát triển. Cùng với sự ổn định và phát triển chung của toàn xã hội thì nhu cầu thu gom và x ử lý rác thải của huyện ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải rắn gây ra thực sự là mối lo chung của chính quyền các cấp cũng như người dân sinh sống tại đây. Theo thống kê hiện tại lượng rác thải phát sinh trên địa bàn huy ện trên 3.500 tấn/năm, dự báo đến 2020 lượng rác th ải phát sinh kho ảng 4.241,3 tấn/năm. Hiện tại, trên địa bàn huyện rác thải mới chỉ được thu gom tại khu vực trung tâm các thị trấn còn các khu vực khác chưa thực hiện được, với hệ thống thu gom hiện tại thì chất th ải rắn ch ỉ đ ược thu gom kho ảng 20% khối lượng phát sinh của các thị trấn. Từ thực tiễn trên, UBND huyện Phú Lương đã tiến hành lập dự án xây dựng công trình "Bãi rác thải huyện Phú Lương" với công ngh ệ chôn lấp hợp vệ sinh tại xã Yên Lạc để khắc phục những vấn đề môi trường do rác thải gây ra. Công trình bãi rác thải huyện Phú Lương tại xã Yên Lạc thuộc loại công trình được đầu tư xây mới hoàn toàn. XuÊt ph¸t tõ c¸c vÊn ®Ò trªn vµ nhËn thÊy ®îc tÇm quan träng cña c«ng t¸c §¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i trêng, ®îc sù ®ång ý cña Ban gi¸m hiÖu, Ban chñ nhiÖm khoa Tµi nguyªn vµ M«i trêng, Trêng §¹i häc N«ng L©m 1
  8. Th¸i Nguyªn vµ c¬ së thùc tËp lµ Trung t©m Quan tr¾c vµ C«ng nghÖ m«i trêng Th¸i Nguyªn, díi sù híng dÉn cña Th.S NguyÔn Quang Thi, t«i tiÕn hµnh thùc hiÖn ®Ò tµi: “§¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i trêng dù ¸n b·i r¸c th¶i huyÖn Phó L¬ng-tØnh Th¸i Nguyªn’’ 1.2. Môc ®Ých cña ®Ò tµi -§¸nh gi¸ ®îc hiÖn tr¹ng m«i trêng khu vùc thùc hiÖn dù ¸n -§¸nh gi¸ c¸c t¸c ®éng ®Õn m«i trêng khi dù ¸n thi c«ng vµ ®i vµo vËn hµnh -§Ò xuÊt c¸c biÖn ph¸p gi¶m thiÓu c¸c t¸c ®éng ®Õn m«i trêng trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn dù ¸n -LËp kÕ ho¹ch qu¶n lý,gi¸m s¸t m«i trêng t¹i khu vùc dù ¸n. 1.3. Yªu cÇu cña ®Ò tµi: -Sè liÖu quan tr¾c ®îc ph¶i kh¸ch quan,trung thùc -C¸c ph©n tÝch ®¸nh gi¸ ph¶i dùa trªn c¬ së khoa häc ®¸ng tin cËy 1.4. Ý nghÜa cña ®Ò tµi 1.4.1. Ý nghÜa trong häc tËp vµ nghiªn cøu khoa häc - Vận dụng kiến thức đã học làm quen với thực tế - Tích luỹ được kinh nghiệm cho công việc khi đi làm - Nâng cao kiến thức thực tế 1.4.2. Ý nghÜa trong thùc tÕ -§¸nh gi¸ thùc tr¹ng khi x©y dùng dù ¸n -Quá trình đánh giá tác động môi trường giúp chủ đầu tư thực hiện dự án nhận biết được môi trường đất,nước,không khí xung quanh có bị ô nhiễm vượt quá tiêu chuẩn cho phép hay không,đồng thời chủ đầu tư có thể thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. 2
  9. Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài - Các tiêu chuẩn Việt Nam - Các số liệu khí tượng thủy văn của tỉnh Thái Nguyên t ừ năm 2008 đến nay - Số liệu,tài liệu về kinh tế-xã hội khu vực triển khai dự án - Các số liệu,tài liệu khảo sát,quan trắc và phân tích do Trung tâm quan trắc môi trường Thái Nguyên thực hiện. 2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài - Xuất phát từ thực tiễn,nằm trong đường lối phát triển chung của tỉnh Thái Nguyên,huyện Phú Lương cần thiết có một bãi rác th ải để xử lý chung,giảm thiểu gây ô nhiễm tới môi trường. 2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài - Việt Nam đã có một cơ sở pháp lý cho công tác ĐTM đối với các d ự án và ĐTMCL cho các hoạt động phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ. - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005 QH 11 ngày 29/11/2005; - Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH 10 ngày 20/5/1998; - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Luật số 38/2009/QH12 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; - Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính ph ủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về Quản lý chất lượng công trình xây dựng. - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính ph ủ về quy hoạch xây dựng; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về 3
  10. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Ph ủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định s ố 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 c ủa Chính ph ủ v ề việc quy định chi ti ết và h ướng d ẫn thi hành m ột s ố đi ều c ủa Lu ật B ảo vệ môi trườ ng; - Nghị định s ố 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 c ủa Chính ph ủ s ửa đổi, bổ sung m ột s ố đi ều c ủa Ngh ị đ ịnh s ố 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 v ề vi ệc quy đ ịnh chi ti ết và h ướng d ẫn thi hành m ột s ố đi ều của Luật B ảo v ệ môi tr ường; - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định 04/2007/NĐ-CP ngày 8/1/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về hoạt động quản lý chất thải rắn; - Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính ph ủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; - Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ Môi trường Quốc gia đ ến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh t ế xã h ội 4
  11. tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; - Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/1/2001 về hướng dẫn các quy định BVMT đối với việc lựa chọn đ ịa điểm xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn; - Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ- CP ngày 18/4/2011 của Chính Phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 150/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường các công trình lân cận trong hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh; - Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường t ỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; - Thông báo số 20a/TB-UBND ngày 01/4/2011 của UBND huyện Phú Lương về việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đ ể th ực hi ện dự án Bãi rác thải huyện Phú Lương. - Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 04/4/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Công trình: Bãi rác th ải huyện Phú Lương; - Quyết định 1019/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 của UBND huy ện Phú Lương phê duyệt hồ sơ mời thầu xây lắp công trình bãi rác thải huy ện Phú Lương; - Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND huyện Phú Lương về việc chỉ định thầu tư vấn trích đo bản đồ địa chính phục v ụ GPMT công trình: Bãi rác thải huyện Phú Lương; - Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của UBND huyện 5
  12. Phú Lương về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung lại dự toán Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng Công trình: Bãi rác thải huyện Phú Lương; - Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của UBND huyện Phú Lương phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu xây lắp Công trình: Bãi rác thải huyện Phú Lương; - Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 08/6/2011 của UBND huyện Phú Lương V/v phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu c ầu v ề m ặt k ỹ thu ật Gói thầu: Bãi rác thải huyện Phú Lương; - Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 5/7/2011 của UBND huyện Phú Lương về việc chỉ định thầu bảo hiểm Công trình: Bãi rác th ải huy ện Phú Lương; 2.3. Khái quát về đánh giá tác động môi trường 2.3.1. Định nghĩa về đánh giá tác động môi trường Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đ ề xu ất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường. Hoạt động phát triển kinh tế - xã h ội ở đây có lo ại mang tính kinh tế - xã hội của quốc gia, của một địa ph ương l ớn, ho ặc m ột ngành kinh t ế văn hóa quan trọng (luật l ệ, chính sách qu ốc gia, nh ững ch ương trình qu ốc gia về phát triển kinh tế - xã h ội, kế hoạch quốc gia dài h ạn), có lo ại mang tính kinh tế - xã hội vi mô như đ ề án xây d ựng công trình xây d ựng cơ bản, quy hoạch phát triển, sơ đồ sử dụng m ột d ạng ho ặc nhi ều d ạng tài nguyên thiên nhiên t ại m ột đ ịa ph ương nh ỏ. Tuy nhiên, một hoạt động có ý nghĩa vi mô đối với cấp quốc gia, nh ưng có th ể có ý nghĩa vĩ mô đ ối với xí nghiệp. Hoạt động vi mô nh ưng đ ược t ổ ch ức m ột cách ph ổ bi ến trên địa bàn rộng có khi l ại mang ý nghĩa vĩ mô. Tác động đến môi trường có thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại nhưng việc đánh giá tác động môi trường sẽ giúp những nhà ra quy ết đ ịnh ch ủ động lựa chọn những phương án khả thi và tối ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ một kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nào. 6
  13. Luật BVMT định nghĩa:”Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”(Điều 20,Luật BVMT 2005) 2.3.2. Vai trß của ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i trêng ĐTM là công cụ để quy hoạch phát triển.Giữa môi trường và phát triển luôn có mối liên hệ chạt chẽ với nhau và giữa chúng cũng t ồn t ại m ột mối mâu thuẫn,đó là phát triển càng nhanh thì càng có tác động tiêu cực đến môi trường và càng có xu thế làm suy giảm chất lượng môi trường sống.Việc tăng trưởng kinh tế nếu không tính đến yêu cầu bảo vệ môi trường sống Cũng như việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên thì đến một thời điểm nào đó chất lượng môi trường sẽ bị suy giảm nghiêm trọng và sẽ cản trở phát triển,tác động xấu tới kinh tế xã hội của vùng. ĐTM là một quá trình phân tích một cách hệ thống,nó cho phép d ự báo các đánh giá và các tác động tiêu cực của một dự án hoặc một chính sách đến môi trường,đồng thời đưa ra các biện pháp giảm nhẹ các tác động tiêu cực,đưa ra chương trình giám sát,quản lý môi trường.Vì vậy ĐTM là công cụ để xây dựng các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội theo h ướng phát triển bền vững ĐTM là công cụ để quản lý các hoạt động phát triển,trong quá trình vận hành các công trình phát sinh các vấn đè.đặc biệt là về môi trường,ĐTM nhằm đảm bảo cho các hoạt động phát triển phải kết hợp giữa kinh tế xã hội và môi trường. ĐTM là công cụ thực hiên bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.Thông qua đánh giá tác động môi trường sẽ xác định được các tác động tiêu cực của dự án,đưa ra các biện pháp phòng ngừa và bi ện pháp giảm thiểu,đưa dự án có hiệu quả với môi trường. 2.3.3. Ý nghĩa của công tác đánh giá tác động môi trường Báo cáo ĐTM có những ý nghĩa rất quan trọng trong pháp lý.ĐTM bi ểu hiện cụ thể nhất kết quả,nội dung của hoạt động đánh giá tác động môi trường,là tài liệu chính thống và có thể nói là duy nhất có tính khoa 7
  14. học,pháp lý về hoạt động,đánh giá tác động đến môi trường,báo cáo ĐTM là một văn bản tạo cơ sở pháp lý cho mọi quyết định và hành động ĐTM hỗ trợ cho sự định hình một dự án phát tri ển,h ỗ trợ cho vi ệc đ ưa ra quyết sách,công cụ quản lý các hoạt động phát triển,từ khía cạnh một công cụ bảo vệ môi trường,phục vụ cho sự phát triển bền vững. 2.3.4. Đối tượng của đánh giá tác động môi trường Đối tượng của ĐTM thường gặp và có số lượng nhiều nhất là các d ự án phát triển cụ thể.Những đối tượng đó có thể là:các bệnh viện,nhà máy công nghiệp,công trình thủy lợi,thủy điện,công trình xây dựng đường xá,cầu cống.Mỗi quốc gia căn cứ vào từng điều kiện cụ thể,loại dự án,quy mô dự án,khả năng gây tác động....mà có quy định mức độ đánh giá đ ối v ới mỗi dự án cụ thể Các dự án cần phải lập ĐTM theo quy định ở dưới bảng sau Bảng 2.1:Danh mục các dự án phải lập ĐTM TT Dự án Quy mô Các dự án thuộc thẩm quyền quyếtTất cả định chủ trương đầu tư của Quốc 1 hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ Dự án có sử dụng đất của khu bảo Tất cả tồn thiên nhiên; vườn quốc gia; khu di tích lịch sử - văn hóa; khu di sản 2 thế giới; khu dự trữ sinh quyển; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng Nhóm các dự án về xây dựng Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹCó diện tích từ 5 ha trở lên 3 thuật trung tâm đô thị và các khu dân cư 4 Dự án xây dựng, cải tạo hệ thống Có chiều dài công trình từ 5 km thoát nước đô thị, thoát nước khu trở lên đối với dự án xây dựng, dân cư; nạo vét kênh mương, lòngcải tạo hệ thống thoát nước đô sông, hồ thị, thoát nước khu dân cư; Có diện tích khu vực nạo vét từ 1 8
  15. ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuậtTất cả khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế 5 xuất, khu thương mại, làng nghề truyền thống và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm Có diện tích kinh doanh từ 500 6 thương mại m2trở lên Dự án xây dựng các chợ đầu mối,Tất cả 7 chợ hạng 1, chợ hạng 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn 8 Dự án xây dựng bệnh viện Tất cả Dự án xây dựng phòng thí nghiệmTất cả 9 có phát sinh chất thải nguy hại từ hoạt động thí nghiệm Dự án xây dựng khu ký túc xá;Quy mô sử dụng từ 500 người 10 chung cư hoặc 100 hộ trở lên Dự án xây dựng khu dịch vụ du lịch,Có diện tích từ 5 ha trở lên 11 thể thao, vui chơi giải trí, sân golf Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du Quy mô sử dụng từ 50 phòng trở 12 lịch lên Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ duLượng nước thải từ 500 m3/ngày 13 lịch khác (gồm cơ sở hạ tầng và cơđêm trở lên sở vật chất) Dự án xây dựng nghĩa trang (theoTất cả 14 hình thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác) Dự án xây dựng công trình có tầngCó độ sâu từ 10 m trở lên 15 hầm Dự án xây dựng công trình chiếnTất cả đấu, trung tâm huấn luyện quân sự, 16 trường bắn, cảng quốc phòng; Dự án xây dựng kho tàng quân sự; Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng 9
  16. Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng Tất cả đối với dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng; Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi 17 Công suất từ 500.000 tấn măng, dự án sản xuất clinker clinker/năm trở lên đối với dự án sản xuất clinker Dự án xây dựng cơ sở nghiềnCông suất từ 100.000 tấn xi 18 clinker sản xuất xi măng măng/năm trở lên Công suất từ 10 triệu viên gạch, Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 19 gạch, ngói; tấm lợp fibro xi măng 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên Dự án xây dựng cơ sở sản xuất Công suất từ 500.000 m2/năm trở 20 gạch ốp lát các loại lên Dự án cơ sở sản xuất nguyên, vật Công suất từ 50.000 tấn sản 21 liệu xây dựng khác phẩm/năm trở lên Nhóm các dự án về giao thông Tất cả đối với công trình giao Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm 22 thông ngầm (đường xe điện ngầm, Chiều dài từ 500 m trở lên đối với đường hầm); xây dựng cáp treo cáp treo Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc,Tất cả đường ôtô từ cấp I đến cấp III; Dự 23 án xây dựng đường sắt trên cao; Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô Tất cả 24 cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III; đường sắt; Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV,Chiều dài từ 100 km trở lên 25 cấp V Dự án xây dựng cầu đường bộ, Chiều dài từ 200 m trở lên (không 26 đường sắt kể đường dẫn) Dự án xây dựng cảng sông, cảngTiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 27 biển DWT trở lên 28 Dự án xây dựng cảng cá, bến cá Có khối lượng cá nhập cảng là 50 10
  17. tấn/ngày trở lên 29 Dự án xây dựng bến xe khách Diện tích từ 5 ha trở lên Công suất từ 100 tấn sản 30 Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng phẩm/ngày trở lên Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ Dự án xây dựng lò phản ứng hạtTất cả 31 nhân; Dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, Tất cả kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất 32 phóng xạ, hoặc phát sinh chất thải phóng xạ Dự án xây dựng nhà máy phongDiện tích sử dụng đất, mặt nước 33 điện, quang điện từ 100 ha trở lên Hồ chứa có dung tích từ 100.000 34 Dự án xây dựng nhà máy thủy điện m3nước trở lên hoặc công suất từ 1 MW trở lên Dự án xây dựng tuyến đường dây Từ 110 KV trở lên 35 tải điện, trạm điện Công suất từ 10.000 tấn sản 36 Dự án sản xuất dây, cáp điện phẩm/năm trở lên Nhóm các dự án điện tử, viễn thông Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu Công suất từ 2 KW trở lên 37 – phát vô tuyến; dự án trạm phát, trạm thu – phát viễn thông Dự án sản xuất các thiết bị điện,Công suất từ 10.000 thiết bị/năm 38 điện tử trở lên Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với linh Dự án sản xuất linh kiện điện, điệnkiện điện 39 tử Công suất từ 100.000 linh kiện/năm trở lên đối với linh kiện điện tử 40 Dự án xây dựng tuyến viễn thông Chiều dài từ 100 km trở lên Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, sử d ụng đất rừng, đ ất nông nghiệp 11
  18. Dự án xây dựng công trình hồ chứaDung tích hồ chứa từ 100.000 41 nước m3nước trở lên Dự án xây dựng công trình tưới,Tưới, tiêu, cấp nước cho diện tích 42 cấp nước, tiêu thoát nước phục vụtừ 100 ha trở lên nông, lâm, ngư nghiệp Có chiều dài đường bao ven biển 43 Dự án xây dựng có lấn biển từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên 44 Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển Có chiều dài từ 1.000 m trở lên Diện tích từ 5 ha trở lên đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng; Dự án có chuyển đổi mục đích sử Diện tích từ 10 ha trở lên đối với 45 dụng diện tích rừng, diện tích đất rừng tự nhiên; lúa 2 vụ Diện tích từ 50 ha trở lên đối với các loại rừng khác; Diện tích từ 3 ha trở lên đối với đất lúa 2 vụ Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác rừng diện tích từ 200 ha trở lên đối với rừng trồng, 46 Dự án trồng rừng và khai thác rừng 50 ha trở lên đối với rừng tự nhiên sản xuất và 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên phòng hộ Dự án xây dựng vùng trồng câyDiện tích từ 50 ha trở lên 47 công nghiệp; vùng trồng rau, hoa tập trung (kể cả các dự án tái canh) Nhóm các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản Công suất khai thác từ 100.000 Dự án khai thác vật liệu san lấp 3 48 m vật liệu nguyên khai/năm trở mặt bằng lên Dự án khai thác cát hoặc nạo vétCông suất từ 50.000 m3 vật liệu 49 lòng sông làm vật liệu san lấp, xâynguyên khai/năm trở lên dựng 12
  19. Dự án khai thác khoáng sản rắnCó khối lượng mỏ (bao gồm (không sử dụng các chất độc hại,khoáng sản và đất đá thải) từ 50 hóa chất hoặc vật liệu nổ công50.000 m3nguyên khai/năm trở lên nghiệp) Dự án thăm dò đất hiếm, thăm dò Tất cả khoáng sản có tính phóng xạ; dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn 51 có sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim loại màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm Công suất từ 50.000 m3 sản Dự án chế biến khoáng sản rắnphẩm/năm trở lên; 52 không sử dụng các chất độc hại,Có lượng đất đá thải ra từ hóa chất 500.000 m3/năm trở lên đối với tuyển than 53 Dự án khai thác nước để làm nguồnCông suất khai thác từ 5.000 nước cho hoạt động sản xuất, kinhm3nước/ngày đêm trở lên đối với doanh, dịch vụ và sinh hoạt nước dưới đất; Công suất khai thác từ 50.000 m3nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt 54 Dự án khai thác nước khoáng thiênCông suất khai thác từ 120 nhiên, nước nóng thiên nhiên (dướim3nước/ngày đêm trở lên đối với đất hoặc lộ ra trên mặt đất) nước sử dụng để đóng chai; Công suất khai thác từ 500 m3nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác 55 Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm,Công suất từ 1.000 tấn sản khoáng sản có tính phóng xạ phẩm/năm trở lên Nhóm các dự án về dầu khí 56 Dự án khai thác dầu, khí Tất cả 57 Dự án xây dựng nhà máy lọc hóaTất cả dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn); dự án xây dựng 13
  20. nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu; dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí 58 Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửaDung tích kho/bể chứa từ 200 hàng kinh doanh xăng dầu m3 trở lên Nhóm các dự án về xử lý chất thải 59 Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xửTất cả lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải tập trung 60 Dự án xây dựng hệ thống xử lýTất cả đối với nước thải công nước thải tập trung nghiệp; Công suất thiết kế từ 500 m3 nước thải/ngày đêm trở lên đối với nước thải sinh hoạt 61 Dự án sơ chế phế liệu (kể cả phếCông suất từ 3.000 tấn/năm liệu nhập khẩu) 62 Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu Tất cả cũ, vệ sinh súc rửa tàu Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim 63 Dự án xây dựng nhà máy luyện kim Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu; Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác 64 Dự án xây dựng cơ sở cán thép Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu; Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác 65 Dự án xây dựng cơ sở đóng mới,Thiết kế cho tàu có trọng tải từ sửa chữa tàu thủy 1.000 DWT trở lên 66 Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửaĐối với sản xuất, công suất từ 500 chữa container, rơ móc container, rơ móc/năm trở lên; Đối với sửa chữa, công suất từ 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2