intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

Chia sẻ: Ryr Ryr | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

151
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đảng ta chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước,theo định hướng XHCN và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế để thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhằm phục vụ cho quá trình CNH-HĐH. Để thực hiện tốt chủ trương đường lối trên, để tồn tại và phát triển vững mạnh trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần, có sự cạnh tranh quyết liệt, các doanh nghiệp cần phải đánh giá đúng thực trạng của mình hay nói một cách khác để...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

  1. Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
  2. Mục lục Phần 1 4 Một số chỉ tiêu kinh tế tàI chính chủ yếu ........................... 5 Phòng tài vụ ............................................ 7 Bảng cân đối kế toán..................................... 12 A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn ................................... 12 I.Tiền 12 V.Tài sản lưu động khác................................... 13 VI.Chi sự nghiệp ........................................ 13 A.Nợ phải trả ............................................. 14 B.Nguồn vốn chủ sở hữu .................................. 14 II.Nguồn kinh phí, quỹ khác ................................ 15 Bảng cân đối kế toán..................................... 17 A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn ................................... 17 I.Tiền 17 V.Tài sản lưu động khác................................... 18 VI.Chi sự nghiệp ........................................ 18 A.Nợ phải trả ............................................. 19 B.Nguồn vốn chủ sở hữu .................................. 19 II.Nguồn kinh phí, quỹ khác ................................ 20 2. Đánh giá khả năng tự chủ về Tài chính: ..................... 26 B. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp: . 30 1. Phân tích các khoản thu và các khoản phải trả: ................ 30 2. Phân tích khả năng thanh toán ........................... 34
  3. Lời nói đầu n hững năm gần đây, Đảng ta chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước,theo định hướng XHCN và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế để thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhằm phục vụ cho quá trình CNH -HĐH. Để thực hiện tốt chủ trương đường lối trên, để tồn tại và phát triển vững mạnh trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần, có sự cạnh tranh quyết liệt, các doanh nghiệp cần phải đánh giá đúng thực trạng của mình hay nói một cách khác để xác định xem mỗi DN hoạt động SXKD có hiệu quả hay không? Lãi hay lỗ? Tăng hay giảm là do các yếu tố, nguyên nhân nào? thì cần phải có sự phân tích hoạt động kinh tế. Mặt khác,có thể nhận thấy rằng,mọi hoạt động của DN đều hướng theo một mục tiêu nhất định, Từ đó, người ta phải xác định các nhiệm vụ cụ thể cần đạt tới và các nhiệm vụ này được cụ thể hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch. Khi mục tiêu và các nhiệm vụ cụ thể đã được đặt ra, trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đó, phân tích kinh tế được sử dụng như một công cụ quan trọng để phát hiện tình hình, chỉ ra cho DN biết ở khâu nào, bộ phận nào mà kết quả hoạt động nó không tương xứng với những chi phí bỏ ra, nguyên nhân và những nhân tố nào đã ảnh hưởng đên nó, từ đó thông tin kịp thời cho lãnh đạo để có các biện phát cần thiết nhằm hạn chế, loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố tiêu cực, động viên và khai thác khả năng tiềm tàng, tăng hiệu quả cho toàn bộ các hoạt động SXKD, Từ những ý nghĩa quan trọng đó, ta có thể khẳng định rằng, phân tích hoạt động kinh tế đã trở thành công cụ quản lý khoa học,có hiệu quả và không thể thiếu được đối với các nhà quản lý cuă mỗi DN nói riêng ,của các bộ phận chức năng cấp cao hơn. Từ những kết quả phân tích không chỉ đưa ra những giải pháp, những chiến lược mang tầm vóc vĩ mô mà còn đưa ra cả những chiên lược, sách lược cho nền kinh tế của một quốc gia. Do đó khi thực tập tại Công ty Vật Tư Công Nghiệp Hà Nội, ngoài phần đi sâu tìm hiểu quá trình hạch toán kế toán của Công ty mà em còn cố gắng tìm hiểu phân tích hoạt động kinh tế của Công ty qua một số tài liệu được cung cấp. Đối chiếu với những gì đã được học và nghiên cứu em đã chọn đề tài "phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp " thông qua Bảng cân đối kế toán năm 2000.
  4. Phần 1 Tìm hiểu đặc đIểm tình hình chung của công ty Đặc đIểm tình hình chung của Doanh Nghiệp: I. 1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp: Công ty Vật tư Công nghiệp Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà Nước tiền thân là Trạm Vật tư Công nghiệp. Năm 1975, Trạm Vật tư Công nghiệp được chuyển tên thành Công ty Vật tư Chuyên dụng Công Nghiệp trực thuộc Cục Công Nghiệp. Và đến ngày 10/6/92 theo quyết định số 1311/QD_UB của Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố Hà Nội, Công ty Vật tư Công Nghiệp Hà Nội chính thức thành lập lại và được đặt dưới sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Sở Công Nghiệp Hà Nội. Với nguồn vốn kinh doanh ban đầu là: 1.160.653.000 đồng Trong đó: -Vốn cố định : 830.136.000 đồng. -Vốn lưu động: 330.517.000 đồng. Theo nguồn vốn: -Vốn ngân sách Nhà nước cấp: 803.195.000 đồng. -Vốn doanh nghiệp tự bổ sung: 357.136.000 đồng. Trước những nhu cầu mới của nền kinh tế thị trường, năm 1998, công ty liên kết với công ty Chengpao - Đài Loan mở 2 dây chuyền sản xuất gia công giầy xuất khẩu đi các nước Châu Âu và Châu Mỹ latinh. Trụ sở chính (bộ phận kinh doanh) của công ty được đặt tại 18 Nguyễn Trung Trực, bộ phận sản xuất _ xưởng sản xuất giầy Kim Sơn được đặt tại 129D Trương Định. 2. Nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh: Theo các quyết định của UBND TP Hà Nội và các cơ quan có thẩm quyền, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty Vật tư Công Nghiệp Hà Nội bao gồm:  Kinh doanh vật tư, thiết bị bổ sung quy cách đặc trưng cho các ngành cơ khí, kim khí, điện, cao su hoá, nhựa, thuỷ tinh, da dệt, may, nhuộm nhằm hoàn chỉnh sản phẩm đưa ra lưu thông phục vụ ngành công nghiệp.  Tân trang, sửa chữa máy móc, thiết bị, phụ tùng của ngành công nghiệp.  Gia công sản xuất hoá mỹ phẩm.
  5.  Chế biến nông sản và dược liệu.  Kinh doanh vật tư vận tải.  Liên doanh, liên kết, làm đại lý, đại diện và cho thuê văn phòng đối với các đơn vị trong và ngoài nước.  Gia công, sản xuất và kinh doanh giày vải xuất khẩu. Qua hơn 10 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà Nước, công ty đã có những bước tiến vượt bậc. Từ một công ty cung ứng vật tư hoạt động và quản lý theo cơ chế tập trung bao cấp đã chuyển thành một công ty sản xuất, kinh doanh hoạt động theo cơ chế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ một công ty nhỏ hoạt động kinh doanh đơn thuần đã chuyển thành một công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh, quản lý một tài sản lớn của Nhà Nước. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây (từ 1998  2000) đã có những bước phát triển đáng kể, hàng hoá sản xuất ra ngày càng đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. Số lượng lao động của công ty đến nay có khoảng 700 người. Thu nhập bình quân đầu người của công ty trong những năm qua ngày một tăng giúp cho đời sống của người lao động ngày một thay đổi, tạo lòng tin cho mọi người để họ yên tâm sản xuất. Với số vốn sẵn có được Nhà nước cấp, công ty đã đưa vào sản xuất, kinh doanh và thu được kết quả tốt so với kế hoạch đề ra. Qua bảng số liệu ta thấy được phần nào sự cố gắng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty. Một số chỉ tiêu kinh tế tàI chính chủ yếu Chỉ tiêu ĐV 1998 1999 2000 1000 đ 1. Doanh thu 29.179.800 32.500.000 42.250.000 Doanh thu thương nghiệp - 29.179.800 25.500.000 32.890.000 Doanh thu công nghiệp - - 7.000.000 9.360.000 2. Lợi nhuận. - 118.500 130.000 169.000 3. Thuế thu nhập doanh - 180.596 235.000 304.200 nghiệp 4. Tổng số lao động Người 530 720 700 Sản xuất công nghiệp - 500 678 658
  6. Sản xuất thương nghiệp - 30 42 42 5. Thu nhập bình quân 1000 đ Sản xuất công nghiệp - 550 600 650 Sản xuất thương nghiệp - 600 750 800 3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty từ năm 1992 đến năm 2000. a. Thuận lợi: Thuận lợi lớn của công ty là có sẵn cơ sở vật chất tương đối như nhà văn phòng làm việc, nhà xưởng sản xuất, đất đai rộng. Vì vậy, công ty không cần phải đầu tư mua sắm hay thuê đất làm nơi làm việc, sản xuất, kinh doanh. Diện tích đất mà công ty sử dụng để sản xuất, kinh doanh:  1 nhà văn phòng 2 tầng _Tổng diện tích sử dụng 290 m2 tại 18 Nguyễn Trung Trực.  1 nhà kho tại 18 Nguyễn trung Trực diện tích 154 m2.  1 cửa hàng tại 48 Nguyễn Thiệp diện tích sử dụng là 308 m2.  1 nhà kho tại khu Bái Ân diện tích sử dụng là 78 m2.  Xưởng sản xuất giày Kim Sơn và một cửa hàng tại 129D Trương Định, tổng diện tích sử dụng là:13.000 m2.  Bên cạnh đó, công ty có lượng vật tư kỹ thuật tồn kho, giá rẻ của thời kỳ bao cấp chuyển sang.  Năm 1990, tổng số kim loại dự trữ là 336 tấn, giá trị là 2.016.940.000 đ.  Năm 1991, tổng số vật tư dự trữ là 1.490 tấn có giá trị là 6.495.826.000 đ. Do đó, công ty không những giữ được vai trò dự trữ, cung cấp và bổ sung kim loại quý hiế m cho nhu cầu sản xuất của ngành, của thành phố mà còn bán ra hàng năm phục vụ mọi nhu cầu của Công nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp đóng trên địa bàn thành phố và các tỉnh thành khác trong c ả nước. Chính vì vậy, công ty luôn sẵn có một thị trường mua bán hàng hoá trong nước.  Ngoài ra, công ty có đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm trong công tác quản lý. b. Khó khăn:  Do chức năng, nhiệm vụ còn hạn hẹp về mặt hàng cũng như phạm vi kinh doanh (chỉ được phép kinh doanh hàng nội địa) nên quy mô sản xuất, kinh doanh còn chưa lớn.
  7.  Hệ thống kho tàng, nhà xưởng tuy rộng nhưng thời gian sử dụng lâu cần phải cải tạo, đường xá, điện, cấp thoát nước tại khu vực thuộc công ty còn kém, vị trí địa lý tại các khu vực công ty quản lý không có ưu thế về kinh doanh, sản xuất. Vì vậy, làm ảnh hưởng lớn đến công tác đầu tư với quy mô lớn. Chính vì lẽ đó, việc tìm kiếm đối tác đầu tư và các phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả đều gặp rất nhiều khó khăn.  Cán bộ CNV hầu như biết hoặc biết không thành thạo ngoại ngữ để giao tiếp kinh doanh.  Chưa biết vận dụng thành thạo thông tin khoa học vào sản xuất, kinh doanh nhất là lĩnh vực tin học.  Hệ thống dịch vụ về nghiên cứu, tư vấn, cửa hàng còn hạn chế.  Chưa xác định được một hệ thống thông tin và xử lý thông tin hoàn chỉnh.  Chưa có thị trường mua bán ở nước ngoài. 4. Cơ cấu tổ chức Bộ máy quản lý của công ty: Để thực hiện tốt nhiệm vụ và các chức năng được Nhà nước giao, công ty tổ chức Bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến_ chức năng. Ban giám đốc trực tiếp quản lý điều hành. a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được hình thành như sau: 1. Ban Giám đốc. 2. Các phòng nghiệp vụ: Phòng kế hoạch Phòng kinh doanh_ xuất nhập khẩu Phòng tổ chức_ hành chính Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Các phân xưởng và tổ sản xuất: Phân xưởng cắt Phân xưởng may Phân xưởng gò Phân xưởng đóng gói b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.  Ban Giám Đốc:  Giám Đốc công ty: Phụ trách chung toàn công ty, công tác đối ngoại, công tác Đảng. Xây dựng kế hoạch, sản xuất – kinh doanh, công tác đầu tư toàn công ty. Là chủ tịch hội đồng lương. Trực tiếp phụ trách các
  8. phòng: tổ chức hành chính và tài vụ. Ký kết hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng trong sản xuất, kinh doanh của toàn công ty  Phó giám đốc phụ trách sản xuất: Trực tiếp điều hành tại xưởng giày Kim Sơn _ 129D Trương Định theo các kế hoạch sản xuất hàng quý, hàng năm đã thống nhất trong Ban Giám đốc. Đảm bảo an toàn, hiệu quả đúng chế độ chính sách. Xây dựng và củng cố công tác quản lý các mặt đưa vào nề nếp, ổn định. Trực tiếp ký duyệt, chi các chi phí sản xuất, định mức tiền lương, nguyên vật liệu thuộc phạm vi sản xuất của xưởng giày. Là chủ tịch Hội đồng kỷ luật của công ty. Trực tiếp phụ trách phòng bảo vệ.  Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Trực tiếp tổ chức điều hành công tác kinh doanh của công ty đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch của Sở giao về doanh thu, nộp ngân sách và đúng chế độ chính sách pháp luật. Bảo đảm an toàn vốn kinh doanh của công ty. Trực tiếp chỉ đạo hai phòng: phòng kế hoạch và phòng kinh doanh xuất nhập khẩu. Trực tiếp ký duyệt phương án kinh doanh, các chi phí trong kinh doanh b ảo đảm hiệu quả, an toàn, tiết kiệm, đúng chế độ, chính sách. Là chủ tịch Hội đồng thi đua của công ty.  Các phòng ban, phân xưởng, tổ sản xuất:  Phòng kế hoạch: Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc trong công tác xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, kế hoạch ngắn - trung - dài hạn.Tìm đối tác đầu tư _ liên doanh, liên kết phát triển lâu dài. Phòng có nhiệm vụ đầu tư phối hợp và đôn đốc các phòng nghiệp vụ khác xây dựng kế hoạch theo chức năng công ty, tổng hợp thành kế hoạch thống nhất trong công ty. Bên cạnh việc xây dựng kế hoạch đầu tư, đề ra các yêu cầu cụ thể để thực hiện kế hoạch đó, phòng kế hoạch còn kiêm nhiệm thêm công tác kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ như các phòng kinh doanh khác. Hàng tháng, quý, năm phòng phải có phương án báo cáo theo quy định của ngành về công tác kế hoạch, thực hiện chế độ báo cáo giám đốc về kế hoạch thực hiện.  Phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu: Giúp phó giám đốc kinh doanh trong việc tìm thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Khai thác nguồn hàng, ký kết hợp đồng và thực hiện hiệu quả. Nhập vật tư, hoá chất, máy móc thiết bị cho sản xuất và xuất bán vật tư quảng cáo và bán các sản phẩm của công ty. Kinh doanh tổng hợp các loại vật tư, dịch vụ để tạo ra lợi nhuận nhưng phải đảm bảo an toàn về vốn, đảm bảo kinh doanh đúng pháp luật và kế hoạch kinh doanh của công ty. Thực hiện chế độ báo cáo giám đốc về kế hoạch thực hiện theo tháng, quý, năm.  Phòng tài vụ:
  9. Chấp hành chế độ tài chính kế toán theo đúng quy định của Nhà nước. Quản lý vốn quỹ, thực hiện việc báo cáo với cấp trên đầy đủ. Đảm bảo vốn vay kinh doanh cho các phòng kinh doanh. Quản lý các hợp đồng kinh tế của các phòng kinh doanh. Thực hiện thanh toán thu nộp ngân sách với các cơ quan Nhà nước và các đơn vị kinh tế khác có quan hệ hợp đồng kinh tế. Quản lý việc chi và các khoản thanh toán của quỹ công ty theo đúng chế độ và chính sách hiện hành.  Phòng tổ chức hành chính. Xây dựng phương án tổ chức bố trí cán bộ công nhân viên thuộc các phòng trong công ty. Xây dựng phương án tuyển dụng, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên chức. Thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên chức theo quy định của Nhà nước như: về hưu, về mất sức, tai nạn ốm đau, chế độ BHXH, BHYT. Quản lý hồ sơ, bổ sung hồ sơ thực hiện công tác bảo mật. Thực hiện công tác văn thư, đánh máy văn phòng phẩm trang bị hành chính, tiếp khách, giao dịch của toàn công ty. Thường trực công tác khen thưởng, kỷ luật, thi đua trong công ty. Thực hiện báo cáo định kỳ theo yêu cầu của cấp trên.  Phòng bảo vệ: Thường trực kiểm soát người, hàng hoá vào thuộc công ty (trong các khu vực). Tuần tra bảo vệ tài sản công ty 24/24 h. Kiểm soát việc xuất nhập khẩu hàng ra vào kho, có ghi sổ đăng kí theo dõi, chỉ đạo tổ chức ngăn ngừa và lập biên bản xử lý các vụ gây mất an ninh trong công ty.  Các phân xưởng sản xuất: Tổ chức sản xuất theo nhiệm vụ kế hoạch công ty giao, bảo đảm năng suất, chất lượng đúng tiến độ, an toàn cho người lao động và máy móc thiết bị. Đảm bảo nội quy, kỷ luật, an toàn vệ sinh lao động. c. Mối quan hệ giữa các bộ phận: Mối quan hệ giữa các phòng ban là mối quan hệ ngang cấp. Phối hợp tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước và thực hiện nhiệm vụ của công ty. Mỗi phòng ban có chức năng riêng, các phòng ban khác có liên quan đến nghiệp vụ phải phối hợp và tuân thủ hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn theo dúng ch ức năng. Khi sự phối hợp ngang không được thực hiện thì các cán bộ phụ trách phòng ban phải báo cáo với ban Giám đốc xem xét và giải quyết. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty như sau:
  10. Giám đốc Pgđ kinh doanh Pgđ sản xuất Phòng tổ chức Phòng tàI vụ hành chính Phòng Bảo vệ Phòng kế hoạch Phân xưởng cắt Phòng kinh Phân xưởng May Doanh_XNK Phân xưởng gò
  11. Phân xưởng đóng gói
  12. Phần II Phân tích tài chính của công ty vật tư công nghiệp hà nội Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các Doanh nghiệp phải có một khối lượng nhất định về vốn tiền tệ. Do đó việc tổ chức huy động vốn để đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, việc quản lý và sử dụng hiệu quả các loại vốn đó là một trong những hoạt động tài chính của Doanh nghiệp và kết quả này tác động tích cực (hoặc tiêu cực) đến hoạt động sản xuất.Ngược lại kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh lại tác động có tính chất quyết định đến hoạt động TC . Từ đó cho thấy cần phải tiến hành phân tích tình hình TC của DN. Và công cụ chủ yếu để đánh giá khái quát tình hình tài chính của DN là Bảng cân đối kế toán. Dưới đây là BCĐKT của Công ty Vật Tư Công Nghiệp Hà Nội năm 2000. Công ty vật tư công nghiệp hà nội Mẫu B 01- DN Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 12 nă m 2000 Đơn vị tính: đồng Tài sản Số đầu năm Số cuối kỳ (1) (2) (3) 8.498.730.169 10.721.330.406 A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 1.821.514.722 1.770.297.622 I.Tiền 1.Tiền mặt tại quỹ(cả ngân phiếu) 103.821.152 40.445.015 2.Tiền gửi ngân hàng 1.717.693.570 1.729.852.607 3.Tiền đang chuyển II.Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 2.Đầu tư ngắn hạn khác 3.Dự phòng giảm giá ĐT ngắn hạn
  13. III.Các khoản phải thu 1.Phải thu của khách hàng 2.553.689.422 3.802.883.479 2.Trả trước cho người bán 1.197.413.160 1.798.297.922 3.Thuế GTGT được khấu trừ 4.Phải thu nội bộ 340.076.783 173.122.716 _Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc 340.076.783 173.122.716 _Phải thu nội bộ khác 5.Các khoản phải thu khác 85.690.252 73.850.935 6.Dự phòng phải thu khó đòi IV.Hàng tồn kho 2.389.387.044 3.102.877.732 1.Hàng mua đang đi trên đường 106.076.589 255.784.848 2.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 3.Công cụ, dụng cụ trong kho 15.798.719 13.937.000 4.Chi phí SXKD dở dang 5.Thành phẩm tồn kho 6.Hàng hoá tồn kho 1.195.880.536 1.768.419.932 7.Hàng gửi đi bán 1.071.631.200 984.735.452 8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 110.958.786 99.992.181 1.Tạm ứng sản lưu động khác V.Tài 68.321.352 2.Chi phí trả trước 80.458.592 85.478.181 3.Chi phí chờ kết chuyển 13.880.194 4.Tài sản thiếu chờ xử lý 5. Các khoản thế chấp, ký cược, 16.620.000 14.514.000 ký quỹ ngắn hạn 1.ChiVự nghiệpnghiệtrước s I.Chi sự năm p 2.Chi sự nghiệp năm nay B.TSCĐ Vàđầu tư dài hạn 19.583023.638 18.807.974.349 I.Tài sản cố định 19.583.023.638 18.807.974.349 1.Taì sản cố định hữu hình 19.583.023.638 18.807.974.349 _Nguyên giá 21.707.713.279 21.707.713.279 _Giá trị hao mòn luỹ kế (2.124.689.641) (2.899.738.930) 2.Tài sản cố định thuê tài chính _Nguyên giá
  14. _Giá trị hao mòn luỹ kế 3.Tài sản cố định vô hình _Nguyên giá _Giá trị hao mòn luỹ kế II.Các khoản đầu tư TC dài hạn 1.Đầu tư chứng khoán dài hạn 2.Góp vốn liên doanh 3.Đầu tư dài hạn khác 4.Dự phòng giảm giá ĐT dàihạn III.Chi phí XDCB dở dang IV.Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn Tổng cộng tài sản 28.081.753.807 29.629.296.936 Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối kỳ 6.421.371.567 6.962.560.451 A.Nợ ngắn trả n I.N ợ phải hạ 5.822.452.847 6.223.532.621 1.Vay ngắn hạn 2.777.985.712 3.069.373.161 2.Nợ dài hạn đến hạn trả 3.Phải trả cho người bán 2.108.278.185 2.149.293.292 4.Người mua trả tiền trước 5.Thuế và các khoản phải nộp NN 394.131.766 485.955.700 6.Phải trả công nhân viên 438.300.750 461.300.890 7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ 8.Các khoản phải trả phải nộp khác 112.756.434 117.609.578 II.Nợ dài hạn 1.Vay dài hạn 2.Nợ dài hạn III.Nợ khác 589.918.720 739.027.830 1.Chi phí phải trả 589.918.720 739.027.830 2.Tài sản thừa chờ xử lý 21.660.382.240 22.666.736.485 I.Nguồ.Nguồnquỹ chủ sở hữu B n v ốn v ốn 21.647.147.513 22.658.880.085 1.Nguồn vốn kinh doanh 21.432.311.640 22.472.231.660 2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 3.Chênh lệch tỷ giá 4.Quỹ đầu tư phát triển 84.835.553 17.637.595
  15. 5.Quỹ dự phòng tài chính 6.Lãi chưa phân phối 130.000.320 169.010.830 7.Nguồn vốn đầu tư XDCB 13.234.727 7.856.400 1.Quỹ I.Nguồn kinh tphí, ấp ỹ khácệc làm I dự phòng về rợ c qu mất vi 2.Quỹ khen thưởng và phúc lợi 13.234.727 7.856.400 3.Quỹ quản lý của cấp trên 4.Nguồn kinh phí sự nghiệp 5.Nguồn kinh phí SN năm trước 6.Nguồn kinh phí SN năm nay 7.Nguồn KP đã hình thành TSCĐ Tổng cộng nguồn vốn 28.081.753.807 29.629.296.936 I.Kiểm tra bảng cân đối kế toán  Bảng cân đối kế toán (Mã số B 01-DN) là một báo cáo tài chính chủ yếu, phản ánh tổng quát tình hình tài sản của DN theo 2 cách đánh giá: Tài sản và nguồn hình thành của tài sản tại thời điểm lập báo cáo.  Theo quy định hiện hành, BCĐKT có thể kết cấu ngang, theo hình thức này nó được chia làm hai bên : bên trái phản ánh tài sản, bên phải phản ánh nguồn vốn hoặc kết cấu dọc, nghĩa là gồm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn. 1. Kiểm tra khái quát BCĐKT: Từ những quy định của Bộ Tài Chính, đối chiếu với BCĐKT của Cty Vật Tư Công Nghiệp Hà Nội cho thấy:  Công ty đã sử dụng đúng theo mẫu BCĐKT do Bộ Tài Chính phát hành.  Kết cấu của BCĐKT của Công ty là kết cấu dọc gồm hai phần:  Phần Tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Cty bao gồm TSLĐ, ĐTNH (Loại A) và TSCĐ, ĐTDH (Loại B). Đầu năm 2000: Tổng Tài sản = 28.081.753.807 Cuối năm 2000: Tổng Tài sản = 29.029.292.936  Phần Nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành của Tài sản bao gồm Nợ phải trả (Loại A) và Nguồn vốn chủ sở hữu(Loại B). 2. Kiểm tra kỹ thuật lập bảng:
  16.  Thời điểm lập BCĐKT của Cty là ngày 31 tháng12 năm 2000, do đó có thể thấy Công ty đã hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và ghi sổ kế toán chi tiết, tiến hành khoá sổ kế toán, kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ sách có lliên quan đảm bảo khớp trùng (điều này cũng đúng trên thực tế)  Số đầu năm của BCĐKT năm 2000 cuă Cty được lấy từ " số cuối kỳ" của BCDKT ngày 31 tháng 12 năm 1999,  Số dư cuối kỳ các tài khoản được lấy trên sổ cái các tài khoản để vào các chỉ tiêu có liên quan trên BCĐKT. 3. Kiểm tra tính chính xác của nguồn:  Từ số liệu các chỉ tiêu trên BCĐKT, ta tiến hành cộng dọc thaeo từng loại tài sản và nguồn vốn thì có thể thấy số liệu tính toán của Cty là hoàn toàn chính xác. Hay BCĐKT của Cty đảm bảo quan hệ cân đối, có nghĩa là : Tổng tài sản = Tổng Nguồn vốn Hay TSLĐ Và ĐTNH +TSCĐ và ĐTDH = Nợ phải trả + NVCSH  Đầu năm: 8.498.730.169 + 19.583.023.638 =6.421.371.567 +21.660.382.240 28.081.753.807 = 28.081.752.807  Cuối năm: 10.721.330.406 + 18.807.974.349 = 6.962.560.451 + 22.666.736.485 29.629.296.936 =29.629.296.936 II. Nội dung phân tích:  Phân tích chung tình hình Tài chính của Cty: 1. Đánh giá khái quát: Để đánh giá khái quát tình hình TC của Cty thông qua các chỉ tiêu trên BCĐKT, ta có thể tiến hành phân tích theo chiều ngang và phân tích theo chiều dọc. Tiến hành phân tích theo chiều ngang thông qua việc so sánh giữa số suối kỳ với số đầu năm của từng chỉ tiêu ta sẽ biết mức độ biến động tăng, giảm của từng chỉ tiêu, qua đó mà rút ra được những kết luận cần thiết cho công tác quản lý; còn khi phân tích theo chiều dọc thông qua việc so sánh tỷ trọng của từng chỉ tiêu chiếm trong tổng số cho phét ta nghiên cứu được kết cấu của từng loại tài sản, kết cấu của Nguồn vốn và qua đó rút ra các kết luận cần thiết về việc phân bổ Nguồn vốn cũng như phân bổ vốn sao cho phù hợp với yêu cầu của quản lý SXKD của Cty.
  17. Từ số liệu của BCĐKT của Cty Vật Tư Công Nghiệp Hà Nội ta lập bảng phân tích sau: Công ty vật tư công nghiệp hà nội Mẫu B 01- DN Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 12 nă m 2000 Đơn vị tính: đồng Tỷ trọng Tài sản Số đầu năm Số cuối kỳ Chênh lệch từng loại T iề n đn % Ck (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 8.498.730.169 10.721.330.40 +2.222.600.23 26,152 30,26 36,18 A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 6 7 4 5 1.821.514.722 1.770.297.62 -51.217.100 -2,811 6,486 5,975 I.Tiền 2 1.Tiền mặt tại quỹ(cả ngân 103.821.152 40.445.015 -63.376.137 -61,043 0,370 0,137 phiếu) 2.Tiền gửi ngân hàng 1.717.693.570 1.729.852.60 +12.159.037 -61,043 6,117 5,838 7 3.Tiền đang chuyển II.Các khoản đầu tư TC ngắnhạn 1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 2.Đầu tư ngắn hạn khác 3.Dự phòng giảm giá ĐT ngắn hạ n III.Các khoản phải thu 1.Phải thu của khách hàng 2.553.689.422 3.802.883.47 1.249.194.0 +48,917 9,094 12,83 9 57 5 2.Trả trước cho người bán 1.197.413.160 1.798.297.92 +600.884.762 50,181 4,264 6,069 2
  18. 3.Thuế GTGT được khấu trừ 4.Phải thu nội bộ 340.076.783 173.122.716 -166.954.067 -49,093 1,211 0,584 _Vốn KD ở các đơn vị trực 340.076.783 173.122.716 - -49,093 1,211 0,584 thuộc 166.954.067 _Phải thu nội bộ khác 5.Các khoản phải thu khác 85.690.252 73.850.935 -11.839.317 -13,816 0,305 0,249 6.Dự phòng phải thu khó đòi IV.Hàng tồn kho 2.389.387.044 3.102.877.73 +713.490.68 29,86 8,509 10,47 2 8 2 1.Hàng mua đang đi trên đường 106.076.589 255.784.848 +149.708..2 +14,11 0,378 0,863 59 2.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 3.Công cụ, dụng cụ trong kho 15.798.719 13.937.000 -1.861.719 -11,783 0,056 0,047 4.Chi phí SXKD dở dang 5.Thành phẩm tồn kho 6.Hàng hoá tồn kho 1.195.880.536 1.768.419.93 +572.539.39 +47,875 4,259 5,968 2 6 7.Hàng gửi đi bán 1.071.631.200 984.735.452 -86.895.748 -8,108 3,816 3,324 8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 110.958.786 99.992.181 -10.966.605 9,91 0,395 0,337 1.Tạm ứng sản lưu động khác V.Tài 2.Chi phí trả trước 80.458.592 85.478.181 +5.019.589 +6,238 0,287 0,288 3.Chi phí chờ kết chuyển 13.880.194 -13.880.194 0,049 4.Tài sản thiếu chờ xử lý 5. Các khoản thế chấp, ký 16.620.000 14.514.000 -2.106.000 +12,617 0,059 0,049 ký quỹ ngắn hạn 1.ChiVự nghiệpnghiệtrước s I.Chi sự năm p 2.Chi sự nghiệp năm nay B.TSCĐ Vàđầu tư dài hạn 19.583023.63 18.807.974.3 +775.049.289 -3,957 69,73 63,81 I.Tài sản cố định 19.583.023.63 18.807.974.3 +775.049.289 -3,957 69,73 63,81 1.Taì sản cố định hữu hình 19.583.023.63 18.807.974.3 +775.049.289 -3,957 69,73 63,81 _Nguyên giá 21.707.713.27 21.707.713.2 0 77,30 73,26 _Giá trị hao mòn luỹ kế (2.124.689.64 (2.899.738.9 (+775.049.28 (36,478 (7,566 (9,787
  19. 2.Tài sản cố định thuê tài chính _Nguyên giá _Giá trị hao mòn luỹ kế 3.Tài sản cố định vô hình _Nguyên giá _Giá trị hao mòn luỹ kế II.Các khoản đầu tư TC dài 1.Đầu tư chứng khoán dài hạn 2.Góp vốn liên doanh 3.Đầu tư dài hạn khác 4.Dự phòng giảm giá ĐT III.Chi phí XDCB dở dang IV.Các khoản ký quỹ, ký dài hạn Tổng cộng tài sản 28.081.753.807 29.629.296.93 +1.547.543.12 +5,5108 100 100 Tỷ trọng từng Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối kỳ Chênh lệch loại T iề n đn % Ck 6.421.371.56 6.962.560.45 +541.188.884 8,427 22,867 23,49 A.Nợ ngắn trả n I.N ợ phải hạ 5.822.452.84 6.223.532.62 +401.079.774 +6,888 20,733 21,00 1.Vay ngắn hạn 2.777.985.71 3.069.373.16 +231.387.499 +8,329 9,892 10,35 2.Nợ dài hạn đến hạn trả 3.Phải trả cho người bán 4.Người mua trả tiền trước 5.Thuế và các khoản phải nộp 394.131.766 485.955.700 +91.823.934 23,297 1,404 1,640 6.Phải trả công nhân viên 438.300.750 401.300.890 +36.999.860 +8,441 1,561 1,354 7.Phải trả cho các đơn vị nội 8.Các khoản phải trả phải nộp 112.756.434 117.609.578 +4.853.144 4,304 0,401 0,396 II.Nợ dài hạn 1.Vay dài hạn 2.Nợ dài hạn III.Nợ khác 1.Chi phí phải trả 2.Tài sản thừa chờ xử lý 21.660.382.24 22.666.736.48 +1.006.354.24 4,646 77,133 76,50 I.Nguồ.Nguồnquỹ chủ sở hữu B n v ốn v ốn 21.647.147.51 22.658.880.08 +1.011.732.57 4,673 77,086 76,47 1.Nguồn vốn kinh doanh 21.432.311.64 22.472.231.66 +1.039.920.02 +4,852 76,560 75,61
  20. 2.Chênh lệch đánh giá lại tài 3.Chênh lệch tỷ giá 4.Quỹ đầu tư phát triển 84.835.553 17.637.595 -67.197.958 -79,209 0,063 0,286 5.Quỹ dự phòng tài chính 15.576.532 23.610.141 +8.033.609 +51,57 0,054 0,09 6.Lãi chưa phân phối 130.000.320 169.010.830 +39.610.510 +30,00 0,463 0,570 7.Nguồn vốn đầu tư XDCB 13.234.727 7.856.400 -5.378.327 -40,637 0,047 0,027 II.Nguồn kinhrợphí, mấỹ qu t 1.Quỹ đự phòng về t cấp việc làm 2.Quỹ khen thưởng và phúc lợi 13.234.727 7.856.400 -5.378.327 -40,637 0,047 0,027 1.Quỹ quản lý của cấp trên 2.Nguồn kinh phí sự nghiệp 3.Nguồn kinh phí SN năm 4.Nguồn kinh phí SN năm nay 5.Nguồn KP đã hình thành Tổng cộng nguồn vốn 28.081.753.80 29.629.296.93 +1.547.543.12 +5,510 100 100 1.1. Phân tích theo chiều ngang: Căn cứ vào các số liệu đã phản ánh ở trên BCĐKT ta có thể đánh giá khái quát tình hình TC của Công ty Vật Tư Công Nghiệp Hà Nội như sau: a. Xét về Tài sản:  So với đầu năm, tổng tài sản cuối kỳ của Cty tăng 1.547.543.129 (đ) với tỷ lệ tăng tương ứng là5,51 (%)  Phản ánh ở trong kỳ cho thấy, Công ty đã tăng về quy mô tài sản. Dựa vào số liệu chi tiết, việc tăng quy mô Tài sản là do TSLĐ và ĐTNH tăng.  Xét về TSLĐ và ĐTNH:  So với đầu năm, TSLĐ và ĐTNH của Cty tăng 2.222.600.237(đ) với tỷ lệ tăng tương ứng là 26,152(%) và nó chiếm 143,62(%) (= 2.222.600.237 x 100) trong tổng số tăng 1.547.543.129 trong tổng số tăng của tài sản.  Trong TSLĐ và ĐTNH, khoản tăng nhiều nhất là các khoản phải thu với mức tăng là 1.671.285.435 (đ), tương ứng tỷ lệ tăng là 40,012 (%). Trong “ Các khoản phải thu” khoản tăng chính là khoản “Phải thu của khách hàng” tăng 1.249.194.057 (đ), tỷ lệ tăng là 48,917 (%). Đối chiếu với “Sổ chi thanh toán với người mua” (là sổ được Cty mở để theo dõi những khách hàng quen thuộc, thường xuyên mua hàng của Cty) thì có Cty Giầy Ngọc Hà với số nợ là:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2