intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ”

Chia sẻ: Ryr Ryr | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

109
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

GDP trong những năm gần đây luôn đạt mức cao khoảng 8 – 9%. Cơ cấu ngành đã có sự thay đổi theo hướng gia tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Với sự lớn mạnh của mình, các ngân hàng đã trở thành các trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Điều này càng quan trọng hơn khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO vào năm 2007. Các ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc điều...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ”

  1. Báo cáo tốt nghiệp “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ”
  2. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ MỞ ĐẦU CHƯƠNG I – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGO ẠI THƯƠNG VIỆT NAM. I. Giới thiệu khái quát về sở Giao dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. 1 .1. Quá trình hình thành của Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam ........................................................................................................................ 9 1 .2. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của SGD NHNT. ....................................... 9 1 .3. Tình hình hoạt động kinh doanh chính mà SGD NHNTVN đạt được trong năm 2007. ................................ ............................................................................. 11 1 .3.1 . Huy động vốn.............................................................................................. 11 1 .3.1.1. Huy đ ộng từ các tổ chức kinh tế :...................................................... 12 1 .3.1.2. Huy đ ộng từ dân cư : ................................ ........................................ 12 1 .3.2. Sử dụng vốn ................................ ................................................................. 13 1 .3.3. Về thanh toán xuất nhập khẩu ...................................................................... 15 1 .3.3.1. Thanh toán xuất khẩu :...................................................................... 15 1 .3.3.2. Thanh toán nhập khẩu : ..................................................................... 16 1 .4. Kết quả kinh doanh năm 2007 ..................................................................... 17 II. Thực trạng công tác thẩm định dự án tại SGD NHNT trong thời gian qua. 2 . 1. Thẩm định dự án đầu tư.............................................................................. 17 2 .1.1. Quy trình thẩm định một dự án đầu tư. ........................................................ 17 So sánh với các quy trình vay vốn khác ......................................................... 19 2 .1.2. Phương pháp thẩm định một dự án đầu tư ................................................... 20 2 .1.2.1.Thẩm định theo trình tự. .................................................................... 20 2 .1.2.2. Thẩm định theo phương pháp so sánh các ch ỉ tiêu. ........................... 22 2 .1.3. Nội dung thẩm định một dự án đầu tư tại SGD NHNT ................................ 22 III. Thực trạng công tác thẩm định khả năng trả nợ tại SGD NHNT. 3 .1. Sự cần thiết phải thẩm định khả năng trả nợ. ............................................. 32 3 .2. Nội dung thẩm định khả năng trả nợ .......................................................... 34 3 .2.1. Nội dung thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn. ....................................................................................................................... 34
  3. 3 .2.1.1. Thẩm đ ịnh khả năng tài chính. .......................................................... 34 3 .2.1.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ....................................................... 36 3 .2.1.3. Tính kh ả thi của dự án đầu tư. ................................ ........................... 40 3 .2.1.4. Thẩm định tài sản bảo đảm ( hay còn gọi là nguồn thu dự phòng ). .. 50 3 .2.1.5. Từ việc kinh doanh phụ khác, từ nguồn tài trợ, vốn khác, thuế lợi tức được để lại… ................................ ................................................................. 52 3 .2.2. Nội dung thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. .................... 53 3 .3. Ví dụ minh họa cho công tác thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn tại SGD Ngân hàng Ngoại Thương................................ 55 3 .3.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp. ................................................ 55 3 .3.2. Thẩm định chi tiết doanh nghiệp ................................ ................................ .. 58 3 .3.3. Thẩm định dự án .......................................................................................... 68 IV. Đánh giá hoạt động thẩm định khả năng trả nợ nói riêng và thẩm định dự á n nói chung của doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn của Sở giao dịch Ngân hàng ngoại thương Việt Nam trong thời gian qua. 4 .1. Nhận xét của tác giả về việc thẩm định khả năng trả nợ dự án “Đầu tư xây dựng văn phòng giao dịch và giới thiệu sản phẩm ARTEXPORT HOUSE”. .. 75 4 .2. Nguyên nhân của những thành quả đó:....................................................... 78 4 .2.1. Uy tín và lợi thế của toàn h ệ thống NHNT ................................................... 78 4 .2.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ của Ngân hàng ngoại thương. ........................... 79 4 .2.3 . Cơ sở vật chất phục vụ công tác thẩm định .................................................. 79 4 .2.4. Chất lượng tín dụng tại SGD không ngừng được nâng cao .......................... 80 4 .2.5. Thực hiện tốt công tác báo cáo tổng hợp và lưu trữ dữ liệu ......................... 81 4 .3. Những mặt hạn chế trong công tác thẩm định khả năng trả nợ nói riêng và công tác thẩm định nói chung. ............................................................................ 82 4 .3.1. Nội dung thẩm định khả năng trả nợ : ......................................................... 82 4 .3.2. Cơ chế chính sách còn chồng chéo: ............................................................. 86 4 .3.3. Công tác khách hàng: .................................................................................. 86 4 .3.4. Nguồn thông tin để thẩm định còn hạn chế .................................................. 86 4 .3.5. Công tác tổ chức thẩm định ................................................................ ......... 87 4 .3.6. Khó khăn trong hoạt động trên địa bàn: ...................................................... 87 CHƯƠNG II – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP VAY VỐN TRUNG DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN H ÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM. 2 .1. Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động phát triển nói chung và hoạt động thẩm định dự án nói riêng của Sở Giao Dịch trong thời gian tới. 2 .1.1. Phương hướng của Ngân hàng Ngoại Thương trong thời gian tới. .............. 88 2 .1.2. Những nhiệm vụ cụ thể cho NHNT VN ......................................................... 89 2 .1.3. Định hướng phát triển của SGD NHNT và định hướng phát triển tín dụng trung dài hạn. ................................................................ ........................................ 90
  4. 2 .1.3.1.. Định hướng phát triển của SGD ....................................................... 90 2 .1.3.2. Định hướng phát triển tín dụng trung dài hạn. ................................ ... 90 2 .2. Những giải pháp đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả thẩm định dự án và thẩm định khả năng trả nợ tại SGD NHNT. 2 .2.1. Những giải pháp chung. ................................................................ ............... 91 2 .2.1.1. Nâng cao ch ất lượng nguồn nhân lực, đạo đức cán bộ thẩm định. ..... 91 2 .2.1.2. Nâng cao công tác phục vụ khách h àng. ........................................... 92 2 .2.1.3. Nên có chính sách lương, đãi ngộ hợp lý cho cán bộ. ........................ 93 2 .2.1.4. Nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức điều hành ............................ 93 2 .2.1.5. Đầu tư hiện đại hóa ngân h àng. ......................................................... 94 2 .2.2. Những g iải pháp về nghiệp vụ...................................................................... 95 2 .2.2.1. Giải pháp về quy trình thẩm định. ................................ ..................... 95 2 .2.2.2. Phương pháp thẩm định khả năng trả nợ. .......................................... 95 2 .2.2.3.Về nội dung thẩm định khả năng trả nợ :............................................ 96 2 .2.2.4. Nâng cao ch ất lượng thu thập và xử lý thông tin. ............................ 100 2 .2.2.5. Giải pháp về hoàn thiện công tác thẩm định .................................... 100 2 .2.2.6.Giải pháp về chính sách tín dụng. .................................................... 101 2 .2.3. Một số kiến nghị về công tác thẩm định. .................................................... 101 2 .2.3.1. Kiến nghị đối với nh à nước. ............................................................ 101 2 .2.3.2. Đối với Ngân h àng Nhà nước................................. ......................... 104 2 .2.3.4. Về phía các doanh nghiệp ............................................................... 104 K ết luận. Tài liệu tham khảo PH Ụ LỤC
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CKH : có kỳ hạn ĐTDA : Đầu tư dự án. ĐTT : đồng tài trợ. HĐQT : hội đồng quản trị. KKH : không kỳ hạn. KP : kỳ phiếu KT : kinh tế NHNN: ngân hàng Nhà nước NHNT VN : ngân hàng ngoại thương Việt Nam QHKH : quan hệ khách hàng. QLN : quản lý nợ. SGD : sở giao dịch TCKT : tổ chức kinh tế. TK : tiết kiệm TrP : trái phiếu. XNK : Xuất nhập khẩu
  6. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ I.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của SGD NHNT Bảng I.1 : Tình hình huy động vốn của SGD năm 2007 Bảng I.2 : Tình hình sử dụng vốn của SGD năm 2007 Bảng I.3 : Tình hình thanh toán xuất khẩu của SGD năm 2007 Bảng I.4 : Tình hình thanh toán nhập khẩu tại SGD năm 2007 Sơ đồ II.1 : quy trình chấm điểm tín dụng doanh nghiệp Bảng II.1 : bảng phân tích tổng hợp hiệu quả - khả năng trả nợ của dự án. Bảng II.2 : Bảng kế hoạch hoàn trả vốn vay Bảng II. 3 : Danh sách cổ đông sáng lập công t y cổ phần XNK Thủ công Mỹ nghệ Artexport. Bảng II. 4 : Các vị trí lãnh đạo chủ chốt của Công ty XNK Thủ công Mỹ ngh ệ Artexport Bảng II.5 : Tổng số lao động của công ty XNK Thủ công Mỹ nghệ Artexport Bảng II. 6 : Cơ cấu tổ chức của Artexport. Bảng II.7 : Quan hệ của công ty Artexport với các tổ chức tín dụng. Bảng II.8 : Kết quả tính toán một số chỉ tiêu của Dự án đối với Phương án cơ sở và độ nhạy của dự án.
  7. MỞ ĐẦU GDP trong những năm gần đây luôn đạt mức cao khoảng 8 – 9 %. Cơ cấu n gành đ ã có sự thay đổi theo h ướng gia tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, b ảo hiểm. Với sự lớn mạnh của mình, các ngân hàng đ ã trở thành các trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Điều này càng quan trọng hơn khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO vào năm 2007. Các ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc điều chuyển vốn giữa các thành phần kinh tế, giúp cho đồng vốn được sử dụng một cách có hiệu quả nhất; ngân hàng còn góp phần đẩy nhanh quá trình thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nư ớc trong việc phát triển các thành phần kinh tế, tạo đ à cho phát triển. Sau một thời gian thực tập tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam, tôi đã hoàn thành xong Báo cáo tổng hợp về đ ơn vị thực tập. Sau đó, tôi tiếp tục nghiên cứu sâu thêm về đ ơn vị và quyết định chọn đề tài: “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ” đ ể làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Kết cấu của Chuyên đề ngoài Lời mở đầu, Kết luận, nội dung chính được chia làm 2 chương: - Chương I: Thực trạng công tác th ẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn trung và dài hạn tại Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam - Chương II. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn trung dài h ạn tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Ngo ại Thương Việt Nam.
  8. Tài liệu tham khảo : Hướng dẫn lập báo cáo thẩm định dự án đầu tư – Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam. Quy trình tín d ụng đối với khách hàng doanh nghiệp – Ngân Hàng Ngo ại Thương Việt Nam. Báo cáo của các phòng (trình lên phòng vốn và kinh doanh ngo ại tệ) – Sở Giao Dịch Ngân Hàng Ngo ại Th ương Việt Nam – 2007. Định hướng tín dụng 2008 – Phòng Đầu tư dự án – SGD. Báo cáo th ẩm định dự án : “Đầu tư xây d ựng văn phòng giao d ịch và giới thiệu sản phẩm ARTEXPORT HOUSE”- Phòng Đầu tư dự án – SGD. Giáo trình lập dự án đầu tư – PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt - Trường Đại học kinh tế quốc dân.
  9. CHƯƠNG I – TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP VAY V ỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH N GÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM. I. Giới thiệu khái quát về sở Giao dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. 1 .1. Quá trình hình thành của Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam Theo quyết định số 1215/QĐ – NHNT. TCCB – ĐT quyết định của hội đồng quản trị Ngân hàng ngoại thương Việt Nam, Sở giao dịch Ngân hàng ngoại thương được thành lập trên cơ sở điều chỉnh, sắp xếp lại bộ máy tổ chức và ho ạt động của Hội Sở Chính là Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngo ại thương Việt Nam, kể từ ngày 28/12/2005. Tên tiếng Việt là : Sở Giao Dịch Ngân h àng Ngo ại Thương Việt Nam Tên giao dịch quốc tế bằng Tiếng Anh : Bank for foreign trade of Viet Nam operation centre ( Vietcombank ). Trụ sở chính của Sở Giao Dịch : hiện tại ở tòa nhà ARTEXPORT HOUSE, số 31 – 33 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. 1 .2. Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của SGD NHNT. Tổ chức bộ máy hoạt động của Sở giao dịch bao gồm có 1 giám đốc, 3 phó giám đốc, 21 phòng ban Sơ đồ I.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của SGD NHNT
  10. Phòng bảo lãnh Phòng đầu tư dự án Phòng hành chính quản trị Phòng hối đoái Phòng kinh tế giao dịch Phòng kinh tế tài chính Phòng quản trị rủi ro p.giám đốc Phòng kiểm tra nội bộ Phòng ngân qu ỹ Phòng quản lý nhân sự Giám đốc Phòng tổng hợp p.giám đốc Sở Giao Phòng thanh toán XNK Dịch Phòng thanh toán th ẻ Phòng quản lý nợ p.giám đốc Phòng quan hệ khách hàng Phòng TD trả góp tiêu dùng Phòng tin học Phòng vốn và KDoanh ngoại tệ Phòng vay nợ viện trợ. Phòng quản lý qu ỹ máy ATM
  11. Các phòng giao d ịch 1 .3. Tình hình hoạt động kinh doanh chính mà SGD NHNTVN đạt đ ược trong năm 2007. Năm 2007 là năm thứ hai SGD tách ra hoạt động độc lập. Sau một năm tách ra khỏi Trung ương, SGD đã phần n ào kh ắc phục được những khó khăn bỡ ngỡ ban đ ầu như xáo trộn về mặt tổ chức, nhiều nghiệp vụ mới được đưa vào thực hiện, khách hàng lớn chuyển về TW quản lý… SGD đã tạo được một nền tảng tương đối vững chắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1 .3.1 . H uy động vốn. Bảng I.1 : Tình hình huy động vốn của SGD năm 2007 Đơn vị : tỷ đồng, triệu USD Tăng, giảm so với 31/12/2007 31/12/2006 ( % ) Chỉ tiêu VND USD Quy VND VND USD Quy VND 17205.24 1290.03 37992.83 14.34 4.71 8.95 Huy động từ nền KT 1 tiền gửi của TCKT 13175.94 605.80 22937.77 17.38 37.47 25.23 1.1. tiền gửi KKH 5346.15 541.98 14079.55 28.30 35.59 32.84 1.2. tiền gửi CKH 7829.79 63.82 8858.21 10.93 55.88 14.78 2. tiết kiệm & KP, TrP 4029.30 684.24 15055.06 5.42 -13.54 -9.07 2.1 Tiết kiệm 3910.27 661.18 14564.54 14.68 -7.78 -2.55 TK không k ỳ hạn 28.28 10.00 189.47 -4.58 8.78 6.68 TK có kỳ hạn < 12t 2145.70 185.49 5134.72 13.61 -14.43 -4.5 TK có kỳ hạn >12t 1736.29 465.69 9240.36 16.42 -5.15 -1.61
  12. 2.2.kỳphiếu,trái phiếu 119.03 23.05 490.52 -71.14 -69.02 -69.53 Nguồn : Phòng vốn và kinh doanh ngoại tệ, SGD Đến ngày 31/12/2007, tổng nguồn vốn huy động từ nền kinh tế đạt 37.992,83 tỷ VND tăng 8,95 % so với 31/12/2006 và đã hoàn thành kế hoạch vốn TW đ ã giao cho. 1 .3.1.1. Huy động từ các tổ chức kinh tế : Vốn huy động từ các TCKT chiếm tỷ trọng 60.37 % tổng vốn huy động được trong nền kinh tế. Tiền VND huy động từ các tổ chức kinh tế (TCKT) đạt 13.175,94 tỷ đồng, tăng 2051,05 tỷ VND tương đương 17,38 % so với năm 2006. Ngo ại tệ huy động được ước đạt 605,80 triệu USD tăng 165,13 triệu USD (37,47 %) so với 2006 do nhiều công ty chuyển tiền về SGD để thực hiện dịch vụ thanh toán như công ty FPT, cty Đầu tư và phát triển dầu khí, các cty xăng dầu, truyền hình, hàng không… 1 .3.1.2. Huy động từ dân cư : Huy động VND đạt 4029,27 VND, tăng so với năm 2006 là 5,42% là do việc tăng cường tiếp xúc với khách hàng đ ể thu hút tiền gửi. SGD là chi nhánh có ưu th ế do mạng lưới các phòng giao dịch ở khắp các địa bàn, uy tín và thương hiệu vẫn m ạnh. Tiền gửi dân cư đạt 684,24 triệu USD giảm 107,12 triệu USD (13,54%) so với năm 2006. Do tỷ giá USD/VND trong năm 2007 có xu hướng giảm nên khách h àng cá nhân có xu hướng chuyển từ tiền gửi tiết kiệm USD sang gửi tiết kiệm VND đ ể có lãi suất cao hơn. Bên cạnh đó, một số khách h àng đã rút tiền và chuyển sang ngân hàng khác do lãi suất tiền gửi của NHNT thấp hơn đáng kể so với các n gân hàng qu ốc doanh và ngân hàng cổ phần cùng địa bàn ( khoảng 0,2 – 0,5%/năm ). Đồng thời, các sản phẩm huy động mới của SGD như tiết kiệm lĩnh lãi đ ịnh kỳ, chứng chỉ tiền gửi chưa thực sự cạnh tranh so với các ngân hàng khác nên doanh số
  13. huy đ ộng tăng không nhiều. Mặc khác, thị trường chứng khoán đã hút m ột lượng vốn lớn chuyển sang công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư. Ngoài ra thị trường bất động sản nóng lên thu hút một lượng vốn không nhỏ. 1 .3.2. Sử dụng vốn Bảng I.2 : Tình hình sử dụng vốn của SGD năm 2007 Đơn vị : tỷ VND, triệu USD Tăng giảm so với 31/12/2006 31/12/2007 (%) Chỉ tiêu VND USD Quy VND USD Quy VND VND 1232.78 147.22 3612.01 20.27 60.45 44.40 Dư nợ cho vay 1. Dư nợ cho vay ngắn 620.95 121.29 2581.18 -16.48 47.00 24.63 hạn 2. Dư nợ cho vay trung 335.73 22.61 701.14 38.15 192.36 90.80 dài hạn 3. Dư nợ cho vay ĐTT 275.84 3.32 329.43 621.30 119.60 246.76 4. Nợ quá hạn 35.95 0.03 36.40 -42.98 -67.06 -43.49 Nguồn : Phòng vốn và kinh doanh ngoại tệ, SGD Đến cuối năm 2007, dư n ợ tín dụng hiện h ành của SGD quy VND đạt 3612,01 tỷ đồng, tăng 44,4% so với năm 2006. Trong đó vay ngắn hạn đạt 2581,18 và tăng 24,63%. Vay trung dài hạn đạt 701,14 tỷ tăng 333.69 tỷ tương đương với 90.08 % so với 2006. Đối với dư nợ ngắn hạn bằng ngoại tệ đến 31/12/2006 đạt 121,29 triệu USD, tăng 38,42 triệu USD (47%) so với 2006 là do các m ặt h àng trên thế giới đều tăng m ạnh đặc biệt là giá xăng d ầu tăng mạnh và kéo dài, kéo theo các mặt hàng khác như : sắt, thép, phân bón, hóa chất, hàng tiêu dùng, tân dược… tăng theo nhu cầu
  14. vay ngo ại tệ để thanh toán hàng nh ập khẩu của các doanh nghiệp tăng lên. Mặc dù lãi suất USD trong năm 2006 tăng liên tục nhưng tỷ giá vẫn ổn định và so với lãi suất VND vẫn thấp hơn lãi suất VND nên dư nợ ngoại tệ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư n ợ cho vay ngắn hạn của SGD. Dư nợ tín dụng trung dài h ạn trong năm 2007 đạt 701,14 tỷ VND, chiếm 19,41 % tổng dư nợ cho vay của SGD. Dư nợ tín dụng trung d ài hạn của đồng nội tệ tính đến ngày 31/12/2007 là 335,73 tỷ VND, tăng 38,15% so với năm 2006. Dư n ợ tín dụng trung dài hạn của đồng ngoai tệ tính đến ngày 31/12/2007 đ ạt 22,61 triệu USD, tăng 119,6%, tăng gấp đôi so với năm 2006. Năm 2007 đ ã ký được nhiều hợp đồng cho vay trung dài h ạn. Thực tế là đ ã ký hợp đồng tài trợ 15 dự án trung d ài h ạn với tổng giá trị hợp đồng tín dụng là khoảng 440 tỷ quy VND. Tổng d ư nợ tín dụng trung dài h ạn quy VND tăng gấp đôi so với năm 2006( tăng 90,8%). Có được kết quả đó là do các hợp đồng đã ký trong năm 2006 được giải ngân trong năm 2007. Ví dụ như dự án Xi măng Bỉm Sơn 320 tỷ VND, dự án thủy điện Sê San 400 tỷ VND, thủy điện Srepok 3 trị giá 463 triệu. Tính đến cuối tháng 11/2007, có 31 khoản vay trung dài hạn có tổng trị giá cam kết là hơn 2000 tỷ quy VND, với tổng dư nợ đạt hơn 700 tỷ quy VND. Mặc dù tổng cam kết lớn nh ưng số vốn giải ngân chưa cao, chưa xứng với tiềm lực của SGD nên chưa thúc đẩy mạnh số dư n ợ tín dụng của SGD. Tuy nhiên, tốc độ giải n gân phụ thuộc vào tiến độ xây dựng các dự án của chủ đầu tư ch ứ không phụ thuộc vào ngân hàng. Việc rút vốn đối với 1 dự án có thể kéo d ài 1 năm đối với dự án nhỏ và 5 năm đối với dự án lớn như dự án thủy điện. Mặc dù vậy, nhưng tăng trưởng của đầu tư dự án lại có tính ổn định cao. Phải khẳng định đây là những con số không nhỏ sau 2 năm thành lập SGD NHNT.
  15. Số nợ quá hạn năm 2007 đã giảm đáng kể với tổng trị giá quy ra VND là 36,40 tỷ VND, giảm 43,49 % so với năm 2006. Có được kết quả này là do ch ất lượng cấp tín dụng của SGD đã được nâng cao. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho những khách hàng thực sự có khả năng trả nợ. 1 .3.3. Về thanh toán xuất nhập khẩu 1 .3.3.1. Thanh toán xuất khẩu : Bảng I.3 : Tình hình thanh toán xuất khẩu của SGD năm 2007 Đơn vị : triệu USD Tăng giảm so với 2006 Chỉ tiêu 2007 2006 Tuyệt đối Tươngđối (%) Thông báo L/C - Số bộ 1722.00 2401.00 -679 -28.28 -Giá trị 234.55 338.22 -103.67 -30.65 Xuất trình chứng từ 2128.00 2468.00 -340 -13.78 - Số bộ 2128.00 2468.00 -340 -13.78 -Giá trị 247.77 229.20 18.57 8.10 Thanh toán L/C, nhờ thu - Số bộ 2.133.00 2511.00 -378 -15.05 - Giá trị 258.87 459.26 -200.39 -43.63 223.65 112.04 111.61 99.62 Thanh toán chuyển tiền đến Doanh số chiết khấu chứng 24.60 17.40 7.2 41038 từ Nguồn : phòng vốn và kinh doanh ngoại tệ, SGD Về hoạt động thông báo L/C, trong năm 2007 SGD thực hiện 1.722 món giảm 679 món (28,28%) với doanh số đạt 234,55 triệu USD giảm 103,67 triệu USD
  16. (30,65%). Về thanh toán L/C và nh ờ thu, năm 2007 đạt khoảng 258,87 triệu USD tương đương 2.133 bộ, giảm 378 bộ so với năm 2006 (15,5%). Số lượng chứng từ xuất trình giảm 340 bộ (13,78%) tương đương 18,57 triệu USD (8,1%). Doanh số thanh toán chuyển tiền đến đạt 223,65 triệu USD tăng 111,61 triệu USD (99,62%). Doanh số chiết khấu chứng từ là 24,6% tăng 7,2% so với năm 2006 (41,38%). 1 .3.3.2. Thanh toán nhập khẩu : Bảng I.4 : Tình hình thanh toán nhập khẩu tại SGD năm 2007 Đơn vị : Triệu USD Chỉ tiêu 2007 2006 Tăng giảm so với 2006 Tuyệt đối Tương đối(%) L/C - Số món mở 2830 2757 73 2.65 -Trị giá mở 1193.59 1032.31 161.28 15.62 - Thanh toán 1109.63 1127.67 -18.04 -1.6 Nhờ thu - Số món mở 948 931 17.00 1.83 -Trị giá mở 31.34 27.22 4.12 15.14 - Thanh toán 32.65 26.14 6.50 24.84 Chuyển tiền -Số món 21609 14057 7552.00 53.72 - Thanh toán 1420.50 1138.95 281.56 24.72 Tổng doanh số 2562.78 2292.76 270.02 11.78 thanh toán nhập khẩu Nguồn : phòng Vốn và kinh doanh ngoại tệ, SGD
  17. Năm 2006, tổng kim ngạch thanh toán nhập khẩu của cả 3 phương th ức đạt 2562, 78 triệu USD, tăng 270,02 triệu USD (11,78%). 1 .4. Kết quả kinh doanh năm 2007 Tổng doanh thu năm 2007 đạt 2.633 tỷ VND tăng 17,67% so với năm 2006, tổng chi chí đạt 2.083 tỷ đồng. Kết quả kinh doanh đạt được sau khi trừ thuế thu nhập là 550 tỷ đồng. So với năm 2006 là 580,80 tỷ đồng. giảm so với năm 2006 là 30,08 tỷ đồng tương đương 5,2%. Nhận xét : Năm 2007 là năm thứ hai m à SGD tách ra khỏi TW hoạt động độc lập. Vì vậy đã một phần khắc phục được những khó khăn bỡ ngỡ ban đầu, tạo được tiền đề cơ b ản để hoạt động trong những năm tiếp theo. Định hướng trong năm tới của SGD là tiếp tục nâng cao vị thể SGD nói riêng và của NHNT nói riêng trong hoạt động kinh doanh. Nâng cao chất lượng toàn h ệ thống Ngân hàng Ngo ại Thương xứng đáng trở thành một trong những ngân hàng tốt nhất Việt Nam. II. Thực trạng công tác thẩm định dự án tại SGD N HNT trong thời gian qua. 2 . 1. Thẩm định dự án đầu tư. 2 .1.1. Quy trình thẩm định một dự án đầu tư. Đối với những dự án có vốn đầu tư từ 5 đến 10 tỷ đồng. Phòng ĐTDA tiếp nhận hồ sơ vay vốn Th ẩm định dự án Phê duyệt khoản vay Soạn thảo và ký kết hợp đồng Rút vốn vay Quản lý và giám sát kho ản vay Thu hồi nợ vay. Đối với những dự án có vốn đầu tư lớn hơn 10 tỷ đồng. Phòng quan hệ khách hàng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ vay vốn trước. Sau đó, lập ra báo cáo đề xuất đầu tư dự án. Ph òng ĐTDA dựa vào báo cáo này tiến h ành thẩm định dự án. Các bước tiếp theo tương tự với dự án có vốn đầu tư 5-10 tỷ đồng.
  18. Diễn giải sơ đồ : Phòng quan hệ khách hàng ch ịu trách nhiệm thu thập mọi thông tin và hồ sơ tài liệu có liên quan đ ến khách h àng, thông tin có liên quan đến phương án vay vốn, đ ánh giá sơ bộ khoản vay và lập Báo cáo đề xuất đầu tư dự án. Dựa vào các thông tin có trong Báo cáo đề xuất đầu tư dự án và các thông tin thu thập được, phòng ĐTDA tiến hành th ẩm định chi tiết dự án. Phòng ĐTDA có trách nhiệm lập ra Báo cáo thẩm định dự án. Phê duyệt khoản vay : Tùy theo trị giá và tình hình thực tế trong từng thời k ỳ, Tổng Giám đốc sẽ có sự phân cấp trong việc phê duyệt khoản vay. Tất cả các khoản cấp tín dụng và tổng các khoản cấp tín dụng đối với một khách hàng vượt quá 10 % vốn tự có của NHNT đều phải trình lên Hội đồng quản trị phê duyệt. So ạn thảo và ký kết hợp đồng : phòng QHKH có nhiệm vụ soạn thảo và ký kết hợp đồng. Sau khi ho àn tất, phòng Quản lý nợ sẽ tiến h ành nhập dữ liệu. Rút vốn vay: Sau khi tiếp nhận yêu cầu rút vốn vay từ khách hàng, phòng QHKH thực hiện kiểm tra thủ tục rút vốn vay. Lập thông báo điều kiện rút vốn và chuyển ph òng QLN. Phòng QLN sẽ thực hiện việc mở tài khoản vay. Phòng kế toán sẽ thực hiện giải ngân. Quản lý giám sát khoản vay : phòng QHKH chịu trách nhiệm nắm vững thông tin về khách hàng vay, kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách h àng theo k ỳ/ đột xuất. Mọi bất thường phát sinh do phòng QHKH và Quản lý rủi ro cùng tìm b iện pháp xử lý thích hợp. Thu hồi nợ vay: căn cứ lịch trả nợ đến hạn do phòng QLN lập, phòng QHKH chịu trách nhiệm đôn đốc khách hàng trả nợ. Khi đến hạn, phòng QLN chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục với phòng kế toán để thực hiện thu nợ từ khách hàng và các thủ tục khác để đóng hồ sơ vay.
  19. Th ẩm định dự án là một khâu quan trọng trong quy trình tín dụng cho vay vốn trung và dài h ạn. Trong quá trình thẩm định dự án, cán bộ thẩm định cần phải th ẩm định những bước sau đây : Bước 1 : Đánh giá tính phù hợp đối với các quy định có liên quan của pháp lu ật và hướng dẫn thực hiện của NHNT. Bước 2 : Kiểm tra sự phù h ợp đối với chính sách quản lý rủi ro hiện hành của NHNT. Bước 3 : Kiểm tra sự đầy đủ về số lượng các loại giấy tờ, loại giấy tờ phải xuất trình theo quy định và tính phù hợp giữa các loại giấy tờ trong bộ hồ sơ. Bước 4 : Cho điểm tín dụng và phân loại khách hàng. Bước 5 : Thẩm định rủi ro cụ thể. Bước 6 : Lập báo cáo thẩm định rủi ro. So sánh với các quy trình vay vốn khác Quy trình thẩm định dự án vay vốn nói chung ở Sở Giao Dịch NHNT khá là chặt chẽ. Cụ thể : Đối với khách h àng là doanh nghiệp vay vốn dưới 5 tỷ sẽ do phòng Tín Dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Sau đó cán bộ phòng sẽ phân tích hồ sơ vay vốn của khách hàng. Sau 3 ngày cán bộ phòng sẽ cho khách h àng biết là Ngân hàng có chấp nhận vay vốn hay không. Quyết định cấp tín dụng do trưởng / phó phòng quyết định. Khi đến hạn, phòng QLN chịu trách nhiệm thực h iện thủ tục với phòng kế toán đ ể thực hiện thu nợ từ khách hàng và các thủ tục khác đ ể đóng hồ sơ vay. Đối với khoản cấp tín dụng của doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn thì thủ tục cũng đơn giản hơn. Doanh nghiệp đến gặp trực tiếp cán bộ phòng Quan hệ khách hàng, trong vòng 3 ngày khách h àng sẽ nhận được câu trả lời có cấp tín dụng hay không. Quyết định cấp tín dụng sẽ do trưởng/phó phòng QHKH quyết định. Khi đến
  20. h ạn, phòng QLN chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục với ph òng kế toán để thực hiện thu nợ từ khách hàng và các thủ tục khác để đóng hồ sơ vay. Đối với khách hàng là cá nhân, hồ sơ xin vay vốn sẽ do phòng tín dụng tiêu dùng trả góp xem xét. Hợp đồng tín dụng của khách h àng cá nhân và việc thu hồi n ợ vay này sẽ do chính phòng quản lý. Nhận xét : - Quy trình thẩm định chặt chẽ h ơn khi có sự phân chia nhiệm vụ trong từng mức cấp tín dụng. - Có sự phân chia việc nhận hồ sơ vay vốn đối với từng loại khách hàng ( khách hàng là cá nhân, là doanh nghiệp ). - Quá trình từ khi tiếp nhận hồ sơ cho đến khi thu hồi nợ vay do nhiều phòng đ ảm nhiệm, tủy theo chức năng của từng phòng. - Việc phê duyệt cấp tín dụng căn cứ vào tình hình thực tế trong từng thời kỳ, tổng giám đốc có quy định bằng văn bản về việc phân cấp phê duyệt tín dụng đối với từng cấp bậc trong SGD, ví dụ như dự án có tổng khoản cấp tín dụng đối với một khách hàng vượt 10% vốn tự có của NHNT phải do Hội đồng quản trị ph ê duyệt. 2 .1.2. Phương pháp thẩm định một dự án đầu tư Phương pháp thẩm định dự án đầu tư là cách thức thẩm định dự án nhằm đạt được các yêu cầu đặt ra đối với công tác thẩm định dự án. Việc thẩm định dự án có thể sử dụng các phương pháp khác nhau : - Th ẩm định theo trình tự. - Th ẩm định theo ph ương pháp so sánh các chỉ tiêu. 2 .1.2.1.Thẩm định theo trình tự.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2