BỆNH HỐC MIỆNG
lượt xem 15
download
Còn gọi là u sợi kích thích, chủ yếu xảy ra ở niêm mạc miệng dọc theo đường cắn. Vi thể: gồm một khối mô sợi, ít tế bào viêm, niêm mạc bao phủ mô lát tầng. Điều trị phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BỆNH HỐC MIỆNG
- BỆNH HỐC MIỆNG Ths. Nguyễn Văn Luân
- MỤC TIÊU 1. Mô tả các tổn thương phản ứng và viêm của hốc miệng. 2. Mô tả đặc điểm đại thể các tổn thương tiền ung thư của hốc miệng. 3. Mô tả và phân tích 2 loại ung thư của hốc miệng. 4. Mô tả và phân tích 2 loại nang và u do răng. 5. Mô ta va phân tich nguyên nhân viêm tuyên nươc bot. ̉ ̀ ́ ́ ́ ̣ 6. Mô ta va phân tich 02 loai u lành tính tuyến nước bọt. ̉ ̀ ́ ̣ 7. Mô ta va phân tich ung thư nhầy bì tuyên nươc bot. ̉ ̀ ́ ́ ́ ̣
- Bệnh của hốc miệng chia thành hai nhóm: tổn thương của niêm mạc, và mô mềm hốc miệng (bao gồm cả các tuyến nước bọt) và các bệnh liên quan đến răng.
- 1. Tổn thương của niêm mạc 1. 1. Tổn thương tăng sinh sợi 1.2. U hạt sinh mủ 1.3. Loét miệng (CANKER SORES) 1.5. Nấm Candida
- 1. 1. Tổn thương tăng sinh sợi: Còn gọi là u sợi kích thích, chủ yếu xảy ra ở niêm mạc miệng dọc theo đường cắn. Vi thể: gồm một khối mô sợi, ít tế bào viêm, niêm mạc bao phủ mô lát tầng. Điều trị phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn.
- u sợi kích thích
- 1.2. U hạt sinh mủ: Tổn thương gồ cao, nhiều mạch máu, thường xảy ra ở lợi của trẻ em, thanh thiếu niên, và phụ nữ có thai. Bề mặt của tổn thương thường loét và có màu đỏ đến tím. Vi thể: tương tự như mô hạt. U hạt sinh mủ cũng có thể được xem là một dạng u mao mạch. Điều trị phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn.
- U hạt sinh mủ
- 1.3. Loét miệng (CANKER SORES): Các tổn thương này là rất phổ biến, ở tuổi 20 và thường kèm với sốt, stress, liên quan đến vài loại thực phẫm nhất định. Các vết loét tự giới hạn trong vòng một vài tuần, có thể tái phát cùng một vị trí hay ở vị trí khác. Đại thể: u nhỏ, hình tròn (kt
- 1.3. Loét miệng (CANKER SORES):
- 1.4. Viêm do virus Herpes: Viêm niêm mạc miệng do Herpes simplex (HSV) virus type 1, là một bệnh rất phổ biến. Tác nhân gây bệnh được truyền từ người này sang người khác, thường do hôn nhau. Hơn ba phần tư dân số bị nhiễm, trong khoảng nữa cuộc đời. Hầu hết người lớn bị nhiễm nguyên phát thường không có triệu chứng, nhưng virus vẫn còn tồn ở trạng thái không hoạt động, trong hạch quanh miệng (ví dụ, hạch sinh ba).
- Khi có yếu tố kích hoạt virus (ví dụ: ánh nắng mặt trời, sốt hay tiếp xúc với lạnh, nhiễm trùng đường hô hấp, chấn thương). Xuất hiện các bóng nước, đơn độc hoặc nhiều nhỏ (đường kính
- Herpes simplex
- 1.5. Nấm Candida: Nấm Candida albicans tìm thấy ở khoang miệng khoảng 30% đến 40% dân số, và chỉ gây bệnh khi có yếu tố suy giảm miễn dịch. Nấm Candida có giả mạc, phổ biến ở những người mắc bệnh tiểu đường, thiếu máu, điều trị kháng sinh hoặc corticoid, suy giảm miễn dịch như bệnh (AIDS) cũng là đối tượng nguy cơ, hoặc các bệnh suy nhược cơ thể như ung thư. Nấm Candida miệng có dạng, mảng bám, màu trắng ở bất cứ nơi nào trong khoang miệng. Giả mạc có thể trốc để lộ mô hạt viêm. Vi thể: Giả mạc bao gồm vô số các sợi tơ và bào tử nấm trên nền mô đệm nhầy.
- Nấm Candida albicans
- 2. TỔN THƯƠNG TIỀN UNG THƯ BẠCH SẢN VÀ HỒNG SẢN
- 2. TỔN THƯƠNG TIỀN UNG THƯ BẠCH SẢN VÀ HỒNG SẢN Ung thư miệng rất phổ biến trên toàn thế giới, với một tỷ lệ tử vong khá cao. Sàng lọc và phát hiện sớm trong các cộng đồng có nguy cơ, đã được đề xuất để giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong đối với bệnh ung thư miệng. Hai tổn thương được khảo sát là hồng sản và bạch sản. Theo Tổ chức Y Tế Thế Giới, bạch sản được định nghĩa là "một vết hoặc mảng bám màu trắng không thể cạo được và là tổn thương lâm sàng không đặc hiệu. Khoảng 3% dân số thế giới có tổn thương bạch sản, và trong đó có 5% đến 25% là tổn thương tiền ung thư. Như vậy, tất cả các bạch sản phải được coi là tiền ung thư, cho đến khi có kết quả mô bệnh học loại trừ.
- Hồng sản là tổn thương loét trợt, trơn láng, màu đỏ, khác với niêm mạc xung quanh. Các tế bào biểu mô không điển hình, có nguy cơ biến đổi ác tính cao hơn bạch sản. Đôi khi có tổn thương vừa hồng sản và bạch sản, gọi là hồng – bạch sản lốm đốm. Bạch sản có thể xảy ra bất cứ nơi nào trong hốc miệng, xuất hiện như là đơn độc hoặc nhiều đốm trắng hay mảng ranh giới không rõ ràng. Vi thể: có hiện tượng tăng gai, tăng sừng. Tổn thương có thể dẫn đến nghịch sản, hay ung thư tại chỗ; mô đệm thấm nhập tế bào lymphô và đại thực bào.
- Hồng sản
- Bạch sản
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bệnh răng miệng
111 p | 453 | 225
-
Giáo trình Bệnh học răng miệng (Giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học): Phần 1
132 p | 219 | 57
-
Giáo trình Bệnh học răng miệng (Giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học): Phần 2
58 p | 172 | 44
-
Giáo trình Bệnh học răng - miệng (Giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học)
190 p | 178 | 28
-
Một số phương pháp đơn giản chữa bệnh răng miệng
5 p | 128 | 22
-
Bệnh nấm miệng Candida ở trẻ em cách phòng và điều trị
4 p | 156 | 12
-
Bài giảng Bài 3: Tình hình bệnh răng miệng ở Việt Nam & phương hướng giải quyết đến năm 2010 - ThS. BS Nguyễn Hữu Nhân
8 p | 92 | 9
-
MỘT SỐ BỆNH RĂNG MIỆNG PHỔ BIẾN NHẤT
2 p | 95 | 6
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng của học sinh tiểu học người Mông tỉnh Yên Bái năm 2011
6 p | 76 | 6
-
6 loại quả phổ biến giúp phòng ngừa bệnh răng miệng
4 p | 91 | 3
-
Bệnh răng miệng của phụ nữ mang bầu và cách chăm sóc
4 p | 63 | 3
-
Đặc điểm các bệnh răng miệng thường gặp ở bệnh nhân ngoại trú Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022
7 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư hốc miệng tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Cần Thơ năm 2018-2020
8 p | 5 | 2
-
Đặc điểm bệnh răng miệng ở trẻ mắc hội chứng thận hư tiên phát tại Bệnh viện Nhi Trung ương
9 p | 31 | 2
-
Đánh giá tình trạng di căn hạch cổ và mối tương quan tới đặc điểm bệnh học ung thư khoang miệng
4 p | 36 | 1
-
Đánh giá tình trạng di căn hạch cổ và mối liên quan tới đặc điểm bệnh học ung thư sàn miệng
5 p | 1 | 1
-
Thực trạng bệnh răng miệng và kiến thức, thực hành về chăm sóc răng miệng của học sinh tiểu học ở thành phố và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
8 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn