intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 15)

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

99
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích bài thuốc Củng đê hoàn: Bài thuốc có xuất xứ từ “Trương Trọng Cảnh”. Tác dụng điều trị: Ôn bổ Thận dương, cố trường sáp tinh. Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Ôn) Vai trò của Vị thuốc Dược lý YHCT các vị thuốc Cay, đắng, đại ôn. Bổ mệnh môn Phá cố chỉ tướng hỏa. Nạp Thận khí. Quân Phụ tử Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc. Quân Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, trục phong hàn thấp tà. Ngọt, cay, ôn. Bổ Can Thận, ích tinh Thỏ ty tử tủy, mạnh gân cốt Quân Chua, mặn, ôn. Cố Thận, liễm Phế....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 15)

  1. BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 15) * Phân tích bài thuốc Củng đê hoàn: Bài thuốc có xuất xứ từ “Trương Trọng Cảnh”. Tác dụng điều trị: Ôn bổ Thận dương, cố trường sáp tinh. Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Ôn) Vai trò của Vị thuốc Dược lý YHCT các vị thuốc Cay, đắng, đại ôn. Bổ mệnh môn Phá cố chỉ Quân tướng hỏa. Nạp Thận khí. Phụ tử Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc. Quân
  2. Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, trục phong hàn thấp tà. Ngọt, cay, ôn. Bổ Can Thận, ích tinh Thỏ ty tử Quân tủy, mạnh gân cốt Chua, mặn, ôn. Cố Thận, liễm Phế. Ngũ vị Quân Cố tinh, chỉ mồ hôi. Cường gân ích khí, bổ ngũ tạng thêm tính trừ nhiệt. Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, Thục địa Thần bổ Thận, bổ huyết. Cửu tử Cay, ngọt. Bổ Can Thận, làm ấm lưng Quân (hẹ) gối, chữa tiểu tiện nhiều lần, đái són. Ích trí Cay, ôn, ấm Thận vị. Cầm tiêu lỏng Thần - Tá nhân Bạch truật Thần - Tá Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ,
  3. táo thấp, chỉ hãn, lợi tiểu. Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thảm thấp. Phục thần Tá Bổ Tỳ, định Tâm. * Công thức huyệt sử dụng Tên Cơ sở lý luận Tác dụng điều huyệt trị Du huyệt của Thận ở lưng. Ích Tư âm bổ Thận, Thận du Thủy Tráng Hỏa chữa chứng đau lưng Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh Tư âm giao âm/chân. Mệnh Đặc hiệu dùng chữa chứng chân Ôn bổ Tỳ Thận môn hỏa hư. Bổ mệnh môn tướng hỏa. Lợi Bàng quang. Trung Mộ huyệt của Thái dương Bàng R/L tiểu tiện. Điều huyết
  4. cực quang. thất bào cung, ôn tinh cung. Di tinh Hội của Tam âm kinh và Nhâm mạch. Can du Du huyệt của Can ở lưng Bổ Can huyết Thanh Can hỏa, Thái Du Thổ huyệt/Can → Tả tử → tả chữa chứng đầu choáng, xung Can hỏa mắt hoa. Ôn - Bổ. Khai Dũng Tĩnh Mộc huyệt/Thận khiếu định thần, giải tuyền quyết nghịch Chữa chứng Thận Cửa của nguyên khí, nguyên dương suy. Quan dương. Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi nguyên Cấp cứu chứng dương thoát của trúng phong.
  5. Điều khí ích Bể của khí. Bổ huyệt này giúp nguyên. Bồi Thận bổ hư. ích được cho chân tạng vãn hồi được Khí hải Chữa chứng mệt mỏi, sinh khí, ôn hạ nguyên, chấn được Thận suy nhược, ăn uống khó dương tiêu. Kinh nghiệm người xưa có dùng phối hợp Thận du, Trung cực, Tam âm giao: trị tiểu nhiều lần (Châm cứu Đại thành). (Bài giảng Bệnh học và điều trị - Tập 1. Bộ môn YHCT. Trường ĐHYD TP Hồ Chí Minh)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2