YOMEDIA
BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 6) * Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm: Bài thuốc
Chia sẻ: Thuoc Thuoc
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:6
212
lượt xem
16
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 6)
* Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm:
Bài thuốc này có xuất xứ từ “Y lược giải âm”. Tác dụng điều trị: Tuấn bổ Thận dương.
Chủ trị: Chữa mệnh môn tướng hỏa suy, sợ lạnh, người mệt mỏi, chân tay lạnh, liệt dương, hoạt tinh, lưng gối mềm yếu. Chữa trường hợp nguyên dương không đủ, nhọc mệt quá độ. Tỳ Vị hư hàn. Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn)
Vai Vị Dược lý YHCT thuốc thuốc của các
trò vị
Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc. Phụ tử Quân
Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 6) * Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm: Bài thuốc
- BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG
(Kỳ 6)
* Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm:
Bài thuốc này có xuất xứ từ “Y lược giải âm”.
Tác dụng điều trị: Tuấn bổ Thận dương.
Chủ trị: Chữa mệnh môn tướng hỏa suy, sợ lạnh, người mệt mỏi, chân tay
lạnh, liệt dương, hoạt tinh, lưng gối mềm yếu. Chữa trường hợp nguyên dương
không đủ, nhọc mệt quá độ. Tỳ Vị hư hàn.
Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn)
Vai trò
Vị
Dược lý YHCT của các vị
thuốc
thuốc
- Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc.
Phụ tử Quân
Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương,
trục phong hàn thấp tà
Cay, ngọt, đại nhiệt, hơi độc.
Quế Quân
Bổ mệnh môn tướng hỏa
Ngọt, hơi ôn.
Thục
Quân
địa
Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết
Ngọt, bình, vào Tỳ, Vị, Phế, Thận.
Hoài
Quân
sơn
Bổ Tỳ, bổ Phế Thận, sinh tân, chỉ khát
Chua, sáp, hơi ôn.
Sơn
Thần
thù
Ôn bổ can Thận, sáp tinh chỉ hãn.
Ngọt, bình, bổ Can Thận, nhuận Phế táo,
Kỷ tử Thần
mạnh gân cốt
- Đỗ Ngọt, ôn, hơi cay. Bổ Can Thận, mạnh gân
Thần
trọng cốt
Ngọt, bình. Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc.
Cam
Sứ
thảo
Điều hòa các vị thuốc.
* Phân tích bài thuốc Cố tinh hoàn:
Có tất cả 4 bài thuốc Cố khí hoàn khác nhau. Bài thứ nhất có xuất xứ từ Tế
sinh dùng trị hạ tiêu và bàng quang hư hàn, tiểu đục, huyết trắng. Bài thứ 2 xuất
xứ từ Chứng trị chuẩn thằng dùng trị thần kinh bị tổn thương, tinh thoát, huyết
trắng, nước tiểu ra dầm dề. Bài thứ 3 xuất xứ từ Y lược giải âm dùng trị di tinh,
mộng tinh.
Bài thuốc được đề cập ở đây có xuất xứ trong “540 bài thuốc Đông y”.
Chủ trị: Di tinh, di niệu.
Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn)
Vai trò
Vị thuốc Dược lý YHCT
của các vị thuốc
- Sừng nai Quân
Ngọt, chát, bình.
Khiếm
Quân
thực
Bổ Tỳ, ích Thận, chỉ tả sáp tinh
Kim anh Chua, chát, bình. Kiện tinh, mạnh ruột.
Thần
tử
Ngọt, bình, vào Tỳ, Vị, Phế, Thận.
Hoài sơn Thần
Bổ Tỳ, chỉ tả, bổ Phế, sinh tân, chỉ khát
Ngọt, bình. Bổ Tỳ dưỡng tâm.
Liên
Thần
nhục
Sáp trường cố tinh
Kinh nghiệm trị băng huyết, thổ huyết, di
Liên tu Tá
mộng tinh.
* Công thức huyệt sử dụng:
- Tên Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị
huyệt
Du huyệt của Thận ở lưng. Tư âm bổ Thận, chữa
Thận du
chứng đau lưng.
Ích Thủy Tráng Hỏa
Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh Tư âm
giao âm/chân.
Mệnh Đặc hiệu dùng chữa chứng chân Ôn bổ Tỳ Thận
môn hỏa hư. Bổ mệnh môn tướng hỏa
Mộ huyệt của Thái dương Bàng Lợi Bàng quang →
quang. Hội của Tam âm kinh và Nhâm R/L tiểu tiện.
Trung
mạch
Điều huyết thất bào
cực
cung, ôn tinh cung → Di
tinh
Can du Du huyệt của Can ở lưng Bổ Can huyết
- Thái Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa, chữa
xung chứng đầu choáng, mắt hoa.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...