intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Biện pháp tổ chức thi công lắp đặt công trình phòng cháy chữa cháy

Chia sẻ: Lan Qi Ren | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:24

81
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công tác tổ chức thi công lắp đặt công trình phòng cháy chữa cháy gồm có các hạng mục: thi công hệ thống báo cháy tự động, và thi công hệ thống cấp nước cứu hỏa, để tìm hiểu chi tiết về cách thức thi công các hạng mục này, mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Biện pháp tổ chức thi công lắp đặt công trình phòng cháy chữa cháy

  1. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY Sau khi nghiên c ứu h ồ  s ơ  m ời th ầu, b ản v ẽ. Chúng tôi d ự  kiế n áp d ụ ng các bi ệ n   pháp t ổ  ch ứ c và đ ư a ra gi ả i pháp kinh t ế  k ỹ thu ậ t để  th ự c hi ệ n công tác thi công cụ  th ể  nh ư  sau: 1. Các h ạ ng m ụ c công vi ệ c c ơ  b ả n th ự c hi ện bao g ồm: Thi công h ệ th ống báo cháy t ự  độ ng. H ệ  th ố ng c ấ p n ướ c c ứu h ỏa 2. Các tiêu chu ẩ n k ỹ  thu ậ t đ ượ c áp dụ ng khi thi công: H ệ  th ố ng ti ế p đấ t đượ c th ự c hi ệ n theo các tiêu chuẩ n sau: TCVN 5740 – 1990: Thi ết b ị ch ữa cháy, vòi chữ a cháy, s ợ i t ổ ng h ợ p tráng cao  su. TCVN 7336 – 2003: Phòng cháy ch ữa cháy HT Sprinkler t ự độ ng. TCN 33 – 1985: C ấp n ướ c m ạng l ướ i bên ngoài và công trình yêu c ầ u thi ết  kế. TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy, ch ố ng cháy cho nhà và công trình. Yêu c ầ u  thi ết k ế. TCVN 3254 – 1989: An toàn cháy – Yêu c ầ u chung. TCVN 5738 – 2000: Soát xét l ầ n 1 – H ệ  th ống báo cháy. Yêu c ầ u k ỹ  thu ậ t. TCVN 2103 – 1994: Tiêu chu ẩ n d ẫ n điệ n b ọ c PVC. TCVN 4756 – 1989: Quy ph ạm n ối đấ t và nố i không các thi ế t b ị điệ n.
  2. TCVN 6612 – 2000: Tiêu chu ẩn ru ộ t d ẫn cách điệ n (IeC 228: 1978). TCVN 4765 – 1989: Cáp dây d ẫ n và dây d ẫ n m ề m. TCVN 6160 – 1998: PCCC nhà cao t ầ ng yêu c ầ u thi ết k ế. TCVN 5760 – 1993: H ệ th ống ch ữa cháy yêu c ầ u chung. TCVN 5739 – 1993: Thi ết b ị ch ữa cháy đầ u nố i. TCVN 5040 – 1990: Thi ết b ị phòng cháy ch ữ a cháy. TCVN 5738 – 2000: H ệ th ống báo cháy t ự  độ ng. TCVN 5760 – 1993: H ệ  th ống ch ữa cháy – Yêu c ầ u chung v ề  thi ết k ế  và lắ p  đ ặ t s ử  d ụ ng. TCXD   218   –   1998:   H ệ   th ống   phát   hi ện   cháy   và   báo   độ ng   cháy.   Quy   đ ị nh  chung. Và m ộ t s ố  tiêu chu ẩ n cũng nh ư  qui ph ạ m khác. 3. T ổ  ch ứ c m ặ t b ằ ng công tr ườ ng: a/ T ổ  ch ức m ặ t b ằng công tr ườ ng: a.1. Gi ớ i thi ệu t ổng bình đồ  công tr ườ ng: T ổ ng bình đồ  công trình là mặ t b ằ ng trong giai đoạ n thi công c ủa công trình đ ượ c  th ể  hi ện trên b ả n v ẽ. T ổ ng bình đồ  công tr ườ ng c ầ n th ể  hi ện các yế u tố  sau: Khu v ự c xây d ự ng công trình. B ố  trí đườ ng giao thông phù hợ p v ớ i các ph ươ ng ti ện v ận chuy ển trên m ặ t b ằ ng và  ph ươ ng ti ệ n b ốc x ếp v ật li ệu, c ấu ki ện ph ục v ụ trong quá trình thi công. B ố  trí các lo ạ i máy vậ n chuy ển lên cao, qui đị nh rõ ràng ph ạ m vi ho ạ t  độ ng củ a   các máy này.
  3. B ố  trí đườ ng đi ệ n n ướ c, c ố ng rãnh thoát nướ c, nhà cử a, láng tr ạ i tạ m, kho bãi…   ph ụ c v ụ  thi công phù hợ p nh ấ t. Gi ả i thích quá trình bi ế n đổ i m ặ t b ằ ng xây dự ng qua t ừ ng giai đoạ n thi công. a.2. Nguyên t ắ c thi ế t k ế t ổng m ặt b ằng: Khi thi ế t k ế  t ổng m ặt b ằng cho công trình c ầ n ph ả i thi ết k ế  các công trình tạ m sao  cho ph ụ c v ụ  t ốt nh ấ t trong quá trình thi công công trình và đờ i s ố ng c ủa cán bộ ,   công nhân trên công tr ườ ng, th ờ i gian xây d ựng không  ả nh h ưở ng đế n nh ữ ng công   tác khác nh ư  an toàn lao độ ng và v ệ  sinh môi tr ườ ng. Ph ả i thi ế t k ế  sao cho vi ệc xây d ựng s ố  l ượ ng công trình tạ m là ít nhấ t, giá thành  xây d ự ng r ẻ  nh ất, kh ả năng khai thác và s ử d ụng nhi ề u nh ấ t. Ph ả i đ ặ t t ổ ng m ặ t b ằ ng trong m ột m ối quan h ệ  chung v ới s ự   đô thị  hóa và công  nghi ệ p hóa  ở  đị a ph ươ ng. t ừ  đó có cách nhìn lâu dài và tổ ng quát về  vi ệ c xây d ự ng,   khai thác công trình t ạ m trong và sau th ờ i gian xây d ự ng công trình. Ph ả i tuân th ủ  theo các h ướ ng d ẫn, các quy đị nh, tiêu chuẩ n v ề thi ế t k ế  k ỹ  thu ậ t ,  các quy đ ị nh v ề  an toàn lao độ ng, v ệ  sinh môi tr ườ ng. a.3. Khi phân khu ch ức năng trên m ặ t b ằng xây dự ng c ầ n chú ý: H ệ  th ố ng hàng rào b ả o v ệ  ph ả i bao toàn bộ  công trình. C ầ n tr ụ c b ố trí sao cho ho ạ t độ ng c ủ a nó phả i bao quát toàn bộ  công trình. bán kính  ho ạ t đ ộ ng c ủ a c ần tr ục ph ải bao trùm lên các bãi vậ t liệ u và các kho bãi có nhu   c ầ u v ậ n chuy ể n lên cao. H ệ  th ố ng dàn dáo an toàn đ ượ c bố  trí xung quanh công trình. Trạ m đi ệ n ph ục v ụ  thi công ph ả i đặ t ở  nơ i ít ng ườ i qua lạ i để  đả m bả o an toàn.
  4. Các đ ườ ng điệ n ph ục v ụ  cho sinh ho ạt, máy móc thi công c ầ n đ ượ c bố  trí sao cho   không gây c ả n tr ở ho ạ t độ ng, giao thông vậ n chuy ể n. Các kho bãi nên b ố  trí hai bên đ ườ ng giao thông đ ể  tiệ n cho vi ệc b ốc x ế p v ậ t li ệu. Công trình n ằ m trong khu v ực n ội thành nên ch ỉ  c ầ n b ố  trí láng trạ i ngh ỉ  tr ưa cho   công nhân (n ếu công nhân  ở  t ạ i v ị trí xây d ự ng). a.4. N ội dung thi ết k ế: Bao g ồ m các n ộ i dung c ầ n thi ết k ế nh ư sau: Xác đ ị nh v ị trí c ụ  th ể  các hạ n m ục trong công trình. B ố  trí v ị  trí máy móc, thi ế t b ị  ph ục v ụ l ắ p đặ t h ệ  th ố ng PCCC. Thi ế t k ế  h ệ  th ố ng giao thông ph ụ c v ụ  công tr ườ ng. Thi ế t k ế  kho bãi c ấ t ch ứ a v ật li ệu, c ấ u ki ện. Thi ế t k ế  m ạng l ướ i đi ệ n ph ục v ụ  thi công và sinh ho ạ t. Thi ế t k ế  h ệ  th ố ng an toàn b ả o v ệ  và v ệ  sinh môi tr ườ ng. a.5. Nhu c ầ u v ề điệ n – n ướ c: Điệ n dùng trên công tr ườ ng xây d ự ng đ ượ c chia làm 3 lo ạ i: Điệ n ph ụ c v ụ  ch ạ y máy ph ục v ụ  thi công cho công trình đả m bả o liên tụ c. Điệ n ph ụ c v ụ  cho s ản xu ất thi công vào ban đêm Điệ n ph ụ c v ụ  cho sinh ho ạt và chi ế u sáng cho kho b ả i, nhà chỉ  huy, nhà bả o vệ ,   điệ n b ả o v ệ  ngoài nhà. H ệ  th ố ng điệ n ph ụ c v ụ  thi công s ử  dụ ng h ệ th ố ng tr ạ m bi ến th ế hi ện có
  5. M ạ ng đi ệ n trên công tr ườ ng là lo ạ i dây cáp đồ ng bọ c PVC 03 l ớp có ti ế t diệ n s =  30 mmlàm tr ục dây chính và s = 20 mmlàm các m ạ ch nhánh. M ỗ i v ị  trí nhánh đề u  l ắ p đặ t CP 30A. b/ Các căn c ứ đ ể  thi ết k ế m ặ t b ằ ng thi công: Căn c ứ  vào đ ị nh v ị  công trình: V ị  trí khu v ự c thi công hi ệ n h ữu (n ơ i b ố  trí công   trình). Căn c ứ vào trang thi ết b ị máy móc ph ụ c v ụ  thi công công trình. Ngu ồ n đi ệ n, n ướ c ph ục v ụ  thi công đượ c cung c ấ p t ừ  h ệ  th ống hi ện có (có lắ p   đ ồ ng h ồ  ho ặc máy phát điệ n) b.1. Bi ệ n pháp t ổ  ch ứ c m ặ t b ằ ng thi công: Hàng rào b ả o v ệ : Tùy vào v ị  trí công trình so v ới các công trình hi ệ n h ữ u và tườ ng rào bả o v ệ , vì vậ y   khi chu ẩ n b ị  m ặt b ằng thi công nhà th ầ u ph ả i làm phầ n hàng rào bao che t ạ m b ằng   các t ấ m b ạt che và các bi ể n báo nguy hi ểm cho công trình đ ể  đả m bả o an toàn và   v ệ  sinh môi tr ườ ng trong khi thi công hàng rào, tránh  ả nh h ưở ng t ớ i các khu v ực   làm vi ệc và các công trình lân c ậ n, th ực hi ện công tác lắ p d ựng khung dàn giáo sắ t  t ừ  d ướ i lên trên, k ế t h ợ p v ừa thi công v ừa che l ướ i ch ắn b ụi và đả m bả o an toàn   khi thi công trên cao (chi ti ết xem b ản v ẽ t ổng bình đồ  công trình).  C ổng ra vào: C ổ ng ra vào công tr ườ ng s ử  d ụng l ố i c ổng ra vào theo thi ết k ế  và làm cổ ng bả o  v ệ . Phía ngoài c ổ ng có bả ng l ớ n ghi tên quả ng cáo cho công trình. (chi ti ế t xem b ả n   v ẽ  tổ ng bình đồ  công trình). Văn phòng ban ch ỉ  huy công trình:
  6. B ố   trí   văn  phòng  ban  ch ỉ   huy  công  tr ườ ng  t ạ i  v ị   trí  ngay  sát  công  trình,   gầ n  v ớ i   c ổ ng ra  vào đ ể   ti ệ n  cho vi ệ c  theo dõi và  quả n  lý  thi  công.  (chi  ti ết  xem  b ản v ẽ  tổ ng bình đồ  công trình). Công tác b ả o v ệ : Trên công trình b ố  trí lự c l ượ ng b ả o v ệ  t ại v ị  trí cổ ng ra vào và xung quanh công  trình, thay phiên tr ự c 24/24 gi ờ. Cách công tr ườ ng trong ph ạm vi 15m l ắp đặ t biể n báo hi ệ u “Công tr ườ ng đang thi   công” và xung quanh công trình ph ải có bi ển báo an toàn cho ng ườ i  đi l ạ i, trong   công tr ườ ng có bi ể n báo an toàn lao độ ng, n ộ i quy công tr ườ ng. B ố trí kho bãi: Kho kín: đ ể  ch ứa v ậ t t ư  bán thành ph ẩ m Bãi t ậ p k ế t v ật li ệu r ờ i: c/ Công tác tổ  ch ứ c và qu ả n lý: c.1. Ban ch ỉ  huy công tr ườ ng: G ồ m có 01 ch ỉ  huy tr ưở ng, 02 cán bộ  k ỹ  thu ật thi công, 01 giám sát chấ t l ượ ng là   nh ữ ng k ỹ  s ư  cùng các cán bộ  k ỹ  thu ậ t giám sát hiệ n tr ườ ng ch ỉ  đạ o thi công tr ự c  ti ế p trên công tr ườ ng song song đó có ban qu ả n lý chấ t l ượ ng công trình nh ằ m đánh  giá k ịp th ời ch ấ t l ượ ng công trình để  đả m bả o chấ t lượ ng công trình tố t nhấ t. Các  b ộ  ph ậ n giúp vi ệc khác nh ư : tài chính, hành chính, nhân s ự, an toàn lao độ ng, vậ t  t ư, th ủ  kho, b ảo v ệ  và các độ i thi công có độ i tr ưở ng chuyên ngành để  th ự c hiệ n  t ừng h ạ ng m ục công trình do ban ch ỉ  huy công trườ ng đi ề u độ ng khi ti ế n độ  cầ n   đ ế n. c.2. Các đ ội thi công:
  7. Đ ộ i thi công đào đấ t (máy đào, th ủ  công k ế t h ợ p xe ôtô vậ n chuy ển đấ t) Đ ộ i thi công gia công  ố ng thép xây d ựng và l ắ p đặ t. Đ ộ i thi công hàn, ren  ống thép ch ữ a cháy. Đ ộ i thi công l ắ p ráp  ố ng ch ữ a cháy. Đ ộ i thi công l ắ p ráp tủ  điệ n,  máy b ơ m ch ữa cháy. Đ ộ i thi công đi ệ n, dây báo cháy t ừng khu v ục. Đ ộ i thi công r ắ p ráp các đầ u báo cháy. Đ ộ i l ậ p trình, cài đặ t trung tâm báo cháy,  ch ữ a cháy t ự  độ ng. Đ ộ i thi công hoàn thi ệ n. T ổ  tr ắ c đạ c … c.3. Phân công th ờ i gian làm vi ệc: Gi ờ  làm vi ệc: Làm vi ệc ch ủ  y ếu 02 ca, sáng t ừ  7h30 ­ 11h30, chi ều t ừ  13h ­ 17h. N ếu ti ến độ  thi   công yêu c ầ u công nhân đ ượ c b ố  trí làm thành 03 ca tùy thu ộ c theo công vi ệc c ụ  th ể. Th ời gian thi công: Th ờ i gian thi công là 60 ngày k ể  t ừ  ngày đượ c phép thi công (không k ể  nh ữ ng ngày   ngh ỉ theo quy đ ị nh). Trong tr ườ ng h ợp b ất kh ả kháng theo lu ậ t đị nh, đơ n vị  thi công  s ẽ  có văn b ả n g ở i cho t ư  v ấn giám sát và Chủ  đầ u t ư  xem xét xác nhậ n th ờ i gian  đ ượ c c ộ ng thêm vào trong th ờ i gian thi công theo cam k ết c ủa nhà thầ u. d/ Qu ản lý ti ế n đ ộ  thi công: d.1. Nh ữ ng căn c ứ  l ậ p ti ế n độ :
  8. Căn c ứ vào máy móc thi ế t b ị  thi công c ủa Công ty trang b ị cho công tr ườ ng. Căn c ứ vào th ờ i gian thi công đã đượ c giớ i h ạ n trong h ồ  s ơ yêu cầ u. Căn c ứ vào quy trình quy ph ạ m thi công. Căn c ứ vào kh ố i l ượ ng các công vi ệ c đã đ ượ c tính trong b ả n tiên l ượ ng. Căn c ứ vào đị nh m ứ c nhân công, máy c ủa tậ p đ ị nh m ứ c 1242/XD Căn c ứ vào đi ề u ki ện đặ c thù củ a khu v ự c thi công. d.2. Cách th ứ c l ậ p ti ến độ : D ựa vào các căn c ứ  trên Công ty đã l ậ p ti ế n độ  thi công mộ t cách khoa h ọ c (tuân  th ủ  các qui chu ẩ n k ỹ  thu ậ t c ủa thi công xây l ắ p) cho toàn bộ  công trình theo b ả ng   ti ế n đ ộ  s ơ  đồ  ngang đã lậ p có tổ ng th ờ i gian thi công là60 ngày. Ti ế n đ ộ  đ ượ c lậ p cho công tác thi công xây l ắ p theo th ờ i gian quy đ ị nh củ a hồ  s ơ  yêu c ầ u. Nhà th ầ u b ố  trí cán bộ  có kinh nghi ệ m và trình độ  tổ  chứ c thi công ch ỉ  huy công   trình. Ph ầ n ti ế n độ  xem b ả n v ẽ  kèm theo. M ộ t s ố  công vi ệ c có trong thi ết k ế  nh ưng không có trong tiên l ượ ng mờ i th ầ u Ch ủ  đ ầ u t ư  s ẽ  có ph ươ ng h ướ ng b ổ  sung ngay t ừ khi xét thầ u nên không  ả nh hưở ng t ớ i   ti ế n đ ộ  thi công. e/ Các bi ệ n pháp đẩ y nhanh ti ế n độ  thi công: Tăng năng su ấ t lao độ ng c ủa ng ườ i công nhân bằ ng cách bố  trí nhân l ự c thi công  h ợ p lý trong m ỗi công vi ệ c, h ạn ch ế  th ấp nh ấ t v ề s ử d ụng l ạo độ ng không hợ p lý.
  9. Thành l ậ p các t ổ , nhóm chuyên môn: gia công l ắ p đặ t  ố ng thép, t ủ  ch ữa cháy, máy   b ơ m ch ữ a cháy, đườ ng dây báo cháy, các đầ u báo cháy, h ệ  th ố ng ti ế p đ ấ t. B ố  trí làm vi ệ c tăng ca, thêm gi ờ  làm hợ p lý (có s ự  luân phiên thay đổ i). Đ ố i v ớ i công tác v ậ t tư : Liên h ệ  vớ i các cơ  quan Ch ủ  qu ả n cho phép sử  dụ ng mặ t   b ằ ng tr ố ng (đã nêu  ở  công tác cung  ứng v ật t ư) đ ể  t ậ p kế t v ậ t tư  thu ậ n tiên nhấ t. K ế  ho ạ ch v ậ t t ư  k ị p th ờ i ph ục v ụ cho công tác thi công. 4. Công tác chu ẩ n b ị  tr ướ c khi thi công: Công tác chu ẩ n b ị thi công bao g ồ m: Làm vi ệ c v ớ i ch ủ đầ u t ư  c ủ a công trình. Làm vi ệ c v ớ i Ban qu ản lý d ự  án, đơ n v ị T ư  v ấ n thi ế t k ế, đơ n vị  T ư  vấ n giám sát,  đã có ph ươ ng án m ặ t b ằ ng thi công, xác đị nh ranh gi ớ i hàng rào b ả o v ệ  mặ t b ằ ng   thi công và l ướ i rào ch ắ n bao quanh khu v ực thi công. Th ố ng nh ấ t v ới Ban qu ản lý dự  án về  ti ến độ  và trình t ự  thi công từ ng h ạ ng m ụ c  công trình. Các bi ện pháp đả m b ả o an toàn thi công và bả o m ậ t công trình. Làm vi ệ c v ớ i các c ơ  quan qu ản lý để  xin l ắ p đặ t điệ n, n ướ c, các trang thi ế t b ị  thi   công, thông tin liên l ạ c … và các ch ế  độ  thanh toán. Làm th ủ  t ụ c đăng ký cho cán  b ộ  công nhân ra vào khu v ực làm vi ệ c, các vậ t t ư  trang thi ết b ị  c ần thi ết ph ục v ụ  thi công công trình. Xây d ự ng các láng tr ạ i t ạ m, khu v ệ sinh t ạm… Chu ẩ n b ị  các máy móc trang thi ết b ị, d ụng c ụ thi công c ầ m tay, các d ụ ng c ụ  cân đo  đong đo đ ế m. Lậ p ti ến độ  cung  ứ ng v ậ t t ư, thi ết b ị  đ ư a đế n hiệ n tr ườ ng cho phù  h ợ p t ừng giai đo ạ n thi công. T ổ  ch ứ c các bi ệ n pháp đả m bả o an toàn giao thông gi ữ a khu v ực làm việ c và công  trình. Có bi ể n báo khu v ực đang thi công, c ờ  hi ệ u.
  10. T ổ  ch ứ c cho cán b ộ  h ọ c t ập n ộ i quy nguyên t ắ c c ầ n tuân th ủ  trong quá   trình thi công. T ất c ả  các cán b ộ  công nhân thi công trên công trình đề u   đ ượ c h ọ c t ậ p an toàn lao độ ng và nộ i quy an toàn, bả o m ậ t c ủa đơ n vị . 5. Các bi ệ n pháp thi công chính: Yêu c ầ u chung: Công ty TNHH gi ấy Lee&Man Vi ệt Nam  là m ộ t trong nh ững nhà máy gi ấ y l ớ n c ủa  T ỉnh H ậ u Giang. Vi ệc đả m bả o an ninh cho công ty này cũng là bả o v ệ  v ấ n đề  an   ninh và chính tr ị  cho Xã h ộ i c ủa T ỉnh H ậ u Giang. Do v ậy công tác thi công tấ t c ả  các h ạ ng m ụ c c ủa công trình đề u đòi hỏ i ph ả i có mộ t quá trình chuẩ n b ị  chu đáo và   th ự c hi ệ n m ột cách hoàn h ả o. Trong đó, h ạ ng m ụ c các  h ệ  th ố ng phòng cháy ch ữ a  cháy (vi ế t t ắ t là PC&CC) là mộ t trong nh ững y ếu t ố  quan tr ọng góp phầ n bả o v ệ  công trình m ộ t cách h ữ u hi ệu sau khi công trình đ ượ c đư a vào s ử  dụ ng. Điề u này c ầ n có nh ữ ng bi ệ n pháp, tổ  ch ứ c v ề  thi công khoa h ọ c và hợ p lý. Trong quá trình thi công, h ệ  th ố ng ph ải đ ượ c lắ p đ ặ t theo đúng Bả n vẽ  thi ết k ế  đã  đ ượ c các c ơ  quan ch ức năng duy ệt và Tiêu chu ẩ n Vi ệ t Nam. Nhà th ầ u ph ải m ở  s ổ  Nh ật ký công trình theo bi ể u m ẫ u quy  đị nh c ủ a Nhà Nướ c   (t ố i thi ểu là 2 b ả n: m ỗi bên giữ  1 b ản) và ghi nh ậ n đầ y đủ  các thông tin theo yêu  c ầ u c ủa Nh ậ t ký công trình. Hàng m ớ i 100% và đúng ch ủ ng lo ại, quy cách thi ế t k ế  k ỹ  thu ật và hồ  sơ  d ự  th ầ u.  Các v ậ t t ư, thi ết b ị  ph ải đượ c trình duy ệ t m ẫ u và đượ c chấ p thuậ n tr ướ c khi đư a   vào l ắ p đ ặ t cho công trình. M ẫ u v ật t ư  đ ượ c chủ  đầ u t ư  (hoặ c đơ n vị  tư  v ấ n giám   sát) b ả o l ưu đ ể  đố i chi ế u khi ki ểm tra nghi ệm thu Trong quá trình thi công h ệ  th ố ng s ẽ đ ượ c nghi ệ m thu theo t ừng giai đoạ n nh ư  sau:  B ắ t đầ u m ỗ i giai đo ạ n thi công (đ ượ c th ể  hi ệ n t ạ i b ả ng ti ến độ ), nhà th ầ u phả i   tri ển khai chi ti ết b ằng b ản v ẽ  thi công. Trình duy ệ t b ả n v ẽ  và các vậ t tư  l ắ p đặ t  
  11. theo giai đo ạ n này tr ướ c khi thi công. Sau m ỗ i giai đoạ n phả i đượ c s ự  chấ p thu ậ n   c ủa đơ n v ị  giám sát (xác nh ậ n trong nh ật ký công trình) mớ i đ ượ c triể n khai giai  đo ạ n ti ếp theo. Đ ố i v ớ i các kh ố i l ượ ng khu ất l ấ p: ph ải đượ c kiể m tra, nghi ệ m thu b ằ ng biên bả n  có xác nh ậ n c ủ a các bên liên quan tr ướ c khi san l ấp và hòan thi ệ n hi ện tr ạng. Đ ố i v ớ i thi ết b ị: l ập biên b ả n v ậ n hành chạ y th ử  thi ết b ị  tr ướ c khi đư a vào lắ p đặ t   (nghi ệm thu l ắ p đặ t tĩnh,ch ạ y th ử  đơ n độ ng không tả i, ch ạ y th ử  đơ n độ ng có tả i,   ch ạ y th ử  liên độ ng có tả i…) M ọ i giao d ị ch ph ải đượ c th ực hi ệ n b ằ ng văn bả n theo đúng quy đị nh hiệ n hành có   xác nh ậ n c ủ a đ ạ i di ệ n h ợ p pháp củ a các bên (có văn bả n  ủ y quy ề n). Nhà th ầ u ph ải chu ẩn b ị  đầ y đ ủ  các hồ  s ơ  tr ướ c khi đ ề  ngh ị  nghiệ m thu giai đoạ n   ho ặ c h ạ ng m ục. Th ờ i điể m ki ể m tra ho ặ c nghi ệ m thu do Ch ủ đầ u tư  quy ế t đị nh. Các   h ệ   th ố ng  l ắp   đặ t   là   các   hệ   thố ng   chuyên  d ụ ng   nên   nhà   thầ u   ph ả i   bả o   đả m   vi ệ c cung  ứng v ậ t t ư, thi ếtb ị  và thi công đạ t chấ t l ượ ng cao – đồ ng thờ i đượ c các  c ơ   quan   qu ản   lý   chuyên   ngành   (Phòng   C ả nh   sát   PCCC   &   CNCH   Công   An   H ậ u   Giang) nghi ệm thu cho phép đ ưa vào s ử d ụng tr ướ c khi bàn giao. Chúng tôi cam k ết s ẽ  cung c ấp  đầ y đủ  tài li ệ u h ướ ng d ẫ n s ử  d ụng – v ận hành,  Catalogue thi ết b ị  l ắp đặ t, s ơ  đồ  nguyên lý l ắ p đặ t (nguyên bả n và b ả n dị ch Ti ế ng  Vi ệ t), đồ ng th ờ i chuy ển giao công ngh ệ  và đào t ạ o k ỹ  thu ậ t v ậ n hành cho bên A   tr ướ c khi bàn giao các h ệ th ố ng và đ ư a vào s ử  d ụng. b. Thi công h ệ th ố ng báo cháy tự  độ ng: H ệ   th ố ng   báo   cháy,   báo   khói   t ự   độ ng   là   h ệ   th ố ng   g ồ m   t ậ p   h ợ p   các   thiế t   bị   có  nhi ệm v ụ  phát hi ệ n và báo độ ng khi có cháy xả y ra. H ệ  th ố ng này đặ c biệ t c ầ n  thi ết trong tòa nhà cao t ầng, công x ưở ng hay  ở trong nhà  ở  gia đình. Vi ệ c phát hiệ n  ra các tín hi ệu cháy có th ể  đượ c th ực hi ện t ự  độ ng bở i các thi ế t b ị  ho ặ c b ở i con  
  12. ng ườ i, và nh ấ t thi ế t ph ả i ho ạt độ ng liên tụ c trong 24/24 gi ờ. Nh ờ  đó mà chúng ta   có   th ể   tránh   đ ượ c   nh ữ ng   m ố i   nguy   hi ểm   do   h ỏa   ho ạn   gây   ra,   báo   tr ướ c   đ ượ c   nh ữ ng hi ểm h ọa s ắp x ẩy ra (nh ờ h ệ th ống các đầ u dò, đầ u báo khói, báo nhiệ t, báo   gas... ), có th ể  d ễ  dàng x ử  lí khi x ả y ra s ự  c ố  (nh ờ  nh ững thi ết b ị  ch ữa cháy đượ c   thi ết k ế phù hợ p, hoàn h ả o và r ấ t d ễ  s ử d ụng).   H ệ  th ố ng ph ải đả m b ả o các chi tiêu kỹ  thu ậ t v ề  ch ấ t l ượ ng và các tiêu chuẩ n quy   đ ị nh hi ệ n hành chuyên ngành PC&CC (TCVN  5738 – 2001,) và ph ả i  đ ượ c  các  c ơ  quan ch ức năng ki ểm tra nghi ệm thu ­ cho phép đ ư a vào s ử  d ụng là đi ề u ki ệ n bắ t   bu ộ c tiên quy ế t. H ệ  th ố ng báo cháy t ự  độ ng ph ả i đ ạ t đ ượ c m ụ c đích phát hi ệ n s ớ m, nhanh nh ạy,   k ịp th ờ i và chính xác các khu v ực có dấ u hi ệ n phát sinh s ự  c ố  cháy đ ể  cả nh báo cho   b ộ  ph ậ n qu ả n lý, b ả o v ệ  can thi ệp k ịp th ời, không để  xả y ra nguy c ơ  cháy lớ n.   Đ ồ ng th ờ i h ệ  th ố ng ph ả i có ch ứ c năng tự  kiể m tra, lo ạ i tr ừ  hi ện t ượ ng báo độ ng   gi ả , có tính năng báo l ỗ i do h ư  h ỏ ng tuy ến cáp tín hiệ u, h ư  h ỏ ng v ậ t t ư, thi ết b ị.   Thi ế t b ị  c ủa h ệ  th ống c ần ph ải s ử  d ụng đồ ng bộ , tiên tiế n, mẫ u mã đẹ p, phù hợ p  v ớ i th ẩ m m ỹ  chung c ủa công trình và có khả  năng t ươ ng thích cao v ớ i các yêu cầ u   phát tri ển nâng c ấ p sau này. T ấ t c ả  v ật t ư  thi ết b ị chính do Công ty chúng tôi cung c ấ p theo d ự  toán này là hàng   hóa có xu ấ t x ứ  rõ ràng (tham kh ả o t ại B ảng kê vậ t t ư , thi ế t b ị  đính kèm). Các thành ph ầ n c ủa m ột h ệ th ống báo cháy tự  độ ng bao gồ m 03 ph ần nh ư sau: Trung tâm báo cháy: Đ ượ c thi ế t k ế  d ạ ng t ủ, bao g ồm các thi ế t b ị  chính: boa mạ ch,   bi ế n áp và  ắ c quy Thi ế t b ị  đầ u vào: Đ ầ u báo: báo khói, báo nhi ệ t, báo gas, báo l ửa. Công t ắ c kh ẩn (nút nh ấ n kh ẩn)
  13. Thi ế t b ị  đầ u ra B ả ng hi ển th ị  (bàn phím). Chuông báo đ ộ ng, còi báo đ ộ ng. Đèn báo đ ộ ng, đèn thoát hi ểm. Nguyên lý ho ạ t độ ng c ủ a h ệ  th ố ng báo cháy: Quy trình ho ạ t độ ng c ủa h ệ  th ố ng báo cháy, báo khói là mộ t quy trình khép kín. Khi  có hi ệ n t ượ ng v ề  s ự  cháy (ch ẳ ng h ạ n nh ư  nhi ệt độ  gia tăng độ t ngộ t, có s ự  xuấ t  hi ệ n c ủ a khói ho ặ c các tia l ử a) các thi ế t b ị  đầ u vào (đ ầ u báo, công tắ c khẩ n) nh ậ n  tín hi ệu và truy ền thông tin c ủ a s ự  c ố  v ề  trung tâm báo cháy. Tạ i đây trung tâm s ẽ  x ử  lý thông tin nh ậ n đ ượ c, xác đị nh v ị  trí nơ i x ả y ra s ự  cháy (thông qua các zone)   và truy ền thông tin đế n các thi ết b ị  đầ u ra (b ả ng hi ể n th ị  ph ụ, chuông, còi, đèn),  các thi ế t b ị  này s ẽ  phát tín hiệ u âm thanh, ánh sáng để  mọ i ngườ i nh ậ n bi ế t khu   v ực đang x ả y ra s ự cháy và x ử  lý kị p th ờ i.
  14. Bi ệ n pháp l ắ p đ ặ t hệ  th ống báo cháy tự  đ ộ ng như  sau: Công tác l ắ p đặ t H ệ  th ố ng báo cháy tự  độ ng đượ c thi công theo 3 giai đoạ n: Thi công tuy ến cáp tín hi ệu: bao g ồm Cáp tín  hi ệ u t ừ   các   thi ế t  b ị   dò   tìm  dấ u  hi ệ u  cháy  (đầ u báo  khói,   đầ u báo nhi ệ t,   công t ắ c báo cháy kh ẩ n) v ề  t ủ  trung tâm x ử  lý là lo ạ i cáp 2ru ộ t m ềm (ti ết di ện   không nh ỏ h ơn 0,75mm 2  (theo TCVN 5738 – 2001), ch ống cháy, ch ố ng nhi ễu kéo rãi  trong  ống PVC ( ống có ti ế t di ện vuông ho ặ c tròn) về  Trung tâm x ử  lý báo cháy.  Cáp tín hi ệ u báo độ ng cho (chuông, còi, đèn báo) đi từ  t ủ  trung tâm đ ế n các thiế t b ị  báo đ ộ ng nghe nhìn là dây điệ n đơ n m ề m ti ế t di ện 2x1,0mm² chố ng cháy, chố ng   nhi ễu ­  đi trong  ống b ảo v ệ  nh ư  kéo rãi cáp tín hi ệ u dò  tìm.   Ố ng PVC  lu ồ n cáp  đ ượ c l ắ p đặ t n ổ i ho ạ c âm và ph ả i tôn trọ ng đi ề u ki ệ n m ỹ  thu ậ t c ủ a công trình.
  15. Ph ươ ng pháp l ắ p đặ t  ố ng lu ồ n và cáp đả m bả o nguyên tắ c cho phép thay th ế  d ễ  dàng khi s ửa ch ữa sau này. Các đ ầ u báo khói, nhi ệ t, công t ắ c báo cháy kh ẩ n … đ ượ c đấ u song song và là các   ti ế p đi ể m NO. Cu ối tuy ến cáp là mộ t đi ệ n trở  cu ố i tuy ế n (End of line). V ị  trí l ắ p đặ t tuy ế n cáp tín hi ệ u báo cháy phả i  đượ c quan tâm v ề  yêu cầ u tránh  nhi ễu. Thi ế t b ị  thi công: máy khoan bê­tông, máy c ắ t bê­tông, máy b ắ n đinh thép, …Tr ướ c   khi thi công ph ả i  đ ị nh v ị  toàn b ộ  các  vị  trí lắ p đặ t vậ t tư , thi ết b ị  theo thi ết k ế  trong s ự giám sát, ch ấ p thu ậ n c ủa ch ủ đầ u t ư  và cơ  quan giám sát. Xác đ ị nh, đố i chi ế u v ị  trí tuyế n cáp tín hi ệ u theo b ả n v ẽ  thi ết k ế  đượ c cung cấ p.   Dây tín hi ệ u t ừ  các đầ u dò và công t ắ c báo cháy khẩ n, chuông còi đ ượ c kép đế n v ị  trí đ ườ ng  ố ng thông t ầ ng và đi đ ế n T ủ  trung tâm là dây dẫ n liên t ụ c. Tránh cắ t đ ứ t,  n ố i cáp nhi ều điể m trên tuy ế n cáp. Đánh d ấ u phân bi ệ t dây tín hiệ u rõ ràng theo   t ừng tuy ế n trong quá trình thi công. T ạ i các tầ ng ph ả i l ắp đặ t sẵ n các hộ p đấ u dây   (và d ự  phòng chi ều dài cáp tín hi ệ u trong h ộ p) đ ể  đáp  ứ ng công tác s ửa ch ữ a sau  này. Thi ế t b ị  ki ểm tra: Sau khi thi công t ừng tuy ế n cáp ph ả i ki ể m tra  thông mạ ch và   điệ n tr ở  cách ly b ằ ng đồ ng hồ  Vom và đồ ng hồ  đo MegaOhm (ki ểm tra  điệ n trở  cách ly, giá tr ị  điệ n áp ki ể m tra 400KV). Đo đi ệ n trở  tuy ến dây và đố i chiế u yêu   c ầ u k ỹ  thu ậ t c ủa thi ết b ị Trung tâm báo cháy để  đả m bả o đạ t yêu cầ u. Ki ể m tra, nghi ệm thu tuy ến cáp tín hi ệ u đã đ ượ c kéo rả i trướ c khi th ực hi ện công  tác l ắ p đặ t thi ết b ị. L ắ p đặ t thi ết b ị: Sau khi hoàn t ấ t giai đoạ n thi công tuy ến cáp là giai đoạ n lắ p đặ t thiế t b ị  giám sát,  báo đ ộ ng. Điệ n trở  cu ố i tuy ế n (EOL) ph ải đặ t t ạ i cuố i tuy ến cáp củ a m ỗ i zone.
  16. Ki ể m tra ch ủng lo ạ i – m ẫu mã, chấ t l ượ ng thi ết b ị tr ướ c khi l ắp đặ t. Ch ỉ  đượ c lắ p  đ ặ t thi ết b ị  khi đã có s ự  xác nh ậ n đúng chủ ng lo ạ i, m ẫu mã, chấ t lượ ng c ủ a đạ i  di ệ n ch ủ  đầ u t ư. Đọ c k ỹ  h ướ ng d ẫn tr ướ c khi đấ u nố i tr ự c ti ế p vào thiế t bị . Chạ y  th ử  các thi ết b ị  trong phòng thí nghi ệm tr ướ c khi  đ ư a vào lắ p đặ t tạ i công trình.  Các điể m đ ấ u n ố i ph ả i đả m bả o tiế p xúc tố t (hoặ c hàn chì). Lắ p đặ t theo đúng ký  hi ệ u đã đánh d ấ u c ủa m ỗi tuy ến cáp tín hiệ u. Sau khi l ắ p đặ t thi ế t b ị , tuy ệt đố i  không đ ượ c s ử  d ụng đồ ng h ồ  đo đi ệ n trở  cách ly để  test điệ n tr ở  cách ly củ a các   tuy ến cáp n ữ a (điệ n áp cao c ủa thi ế t b ị đo s ẽ  làm hỏ ng thi ết b ị). Còi báo cháy đ ượ c l ắ p  ở  v ị  trí cao h ơ n 2,5 mét và đ ượ c bố  trí theo đúng thi ế t k ế  và   đ ị nh h ướ ng phát âm vào khu v ực có nhiề u ng ườ i sinh ho ạ t. Công t ắ c báo cháy kh ẩ n đ ượ c l ắ p cao kho ảng 1.35 mét so v ớ i sàn nhà hoàn thiệ n,   l ắ p đặ t công t ắ c kh ẩ n t ạ i nh ững v ị  trí dễ  tìm thấ y và không gian xung quanh r ộ ng  thoáng đ ả m b ả o cho thao tác kích ho ạ t đượ c thu ậ n l ợ i. Đ ầ u báo khói đượ c l ắ p d ướ i tr ần gi ả  ho ặc tr ần bê­tông, không đặ t đầ u báo khói   trong góc tù (không có dòng không khí luân chuy ể n) ho ặc quá gầ n qu ạ t thông gió. T ủ   trung   tâm   đ ượ c   l ắ p   đặ t   tạ i   v ị   trí   thi ế t   kế   đượ c   duy ệ t.   D ự   kiế n   đặ t   tủ   trên  t ườ ng bê­tông ho ặc t ườ ng g ạch xây dày >200mm. C ố   đ ị nh t ủ  báo cháy bằ ng bu­ lông thép ch ắ c ch ắ n và có giá đỡ . Trung tâm x ử  lý phả i đ ượ c ch ạ y th ử  trong phòng  thí nghi ệm tr ướ c khi  đấ u n ố i vào hệ  th ố ng. Quy trình chạ y th ử  tuân theo hướ ng   d ẩ n s ử  d ụng c ủa nhà s ả n xu ấ t. Thông thườ ng quy trình ch ạ y th ử  đượ c th ự c hi ệ n  theo 2 giai đo ạ n: ch ạ y th ử  khi không có thi ế t b ị  và chạ y th ử  có đấ u nố i thi ế t b ị .  Đ ấ u n ố i l ầ n l ượ t t ừng zone vào Trung tâm xử  lý và kiể m tra đ ạ t yêu cầ u m ớ i tiế p  t ục đ ấ u n ố i zone k ế  ti ếp. L ắ p đặ t các bả ng h ướ ng d ẫ n s ử d ụng ngay sau khi l ắp đặ t thiế t bị .        
  17. Ki ể m tra: h ệ  th ố ng không báo lỗ i sau m ỗ i l ần đấ u nố i zone. Gi ả  đị nh lỗ i kỹ  thuậ t   đ ể  ki ể m tra ch ức năng báo lỗ i c ủa  Trung tâm báo cháy. Kích ho ạ t t ừng đầ u dò trên  t ừng zone đ ể  ki ể m tra tính  ổ n đị nh c ủ a Trung tâm đố i vớ i zone đó. Đố i chi ế u đị a   ch ỉ  quy  ướ c c ủa t ừng zone v ới b ản v ẽ thi ết k ế. Ki ểm tra điệ náp, dòng tín hiệ u báo  đ ộ ng xu ấ t ra thi ế t b ị chuông còi.  Ki ể m tra và v ậ n hành ch ạ y th ử  h ệ th ống. Ki ể m tra t ổ ng h ợp h ệ th ố ng và vệ  sinh các thi ế t b ị  tr ướ c khi nghi ệm thu bàn giao. H ướ ng d ẫn s ử  d ụng h ệ  th ống cho đơ n vị  th ụ  h ưở ng tr ướ c khi v ận hành chạ y th ử  trong th ờ i gian 03 ngày đ ể  đơ n v ị  th ụ  h ưở ng n ắ m b ắ t các tình hu ố ng k ỹ  thu ậ t. S ửa   ch ữ a kh ắ c ph ục nh ững l ỗi k ỹ  thu ật (n ếu có) để  đả m bả o cho vi ệ c h ệ  th ố ng ho ạt  đ ộ ng t ố t tr ướ c khi nghi ệm thu – bàn giao đư a vào s ử  dụ ng. C ắ t c ử  nhân viên theo  dõi trong th ời gian ch ạy th ử  và thông báo cho mọ i ng ườ i có m ặ t trong công trình   bi ế t đ ể  tránh ho ả ng lo ạ n khi ch ạy th ử tình huố ng cháy. Công tác Nghi ệ m thu đ ượ c th ự c hi ệ n b ằng cách kích ho ạ t th ự c t ế  (khói) t ừ ng thi ết   b ị dò tìm b ằ ng ho ặc thi ết b ị chuyên dùng (chai khí nén test đầ u báo khói). Trình t ự  nghi ệ m thu đ ượ c th ự c hi ệ n theo t ừng khu v ực  đượ c giám sát bở i các tủ  báo   cháy   khu   v ực   (phân   b ố   theo   các   kh ố i   nhà   độ c   lậ p).   Sau   đó   mớ i   tiế n   hành   nghi ệ m thu t ổ ng h ợp h ệ th ống đố i vớ i t ủ  báo cháy Trung tâm. Trong tr ườ ng h ợp Ch ủ  đ ầ u t ư  có yêu c ầ u, chúng tôi có th ể  lắ p đặ t thêm Bộ  Auto   voice có ch ức năng t ự  độ ng gọ i và chuy ể n tín hiệ u báo cháy đ ế n mộ t (ho ặ c nhi ều)  s ố  máy đi ệ n tho ạ i quan tr ọng khi có báo độ ng. H ệ  th ố ng có th ể  đượ c giám sát và  b ả o hành t ừ  xa thông qua internet. c. Thi   công   h ệ   th ố ng  c ấ p   n ướ c   c ứ u   h ỏa   (ch ữa   cháy   vách   t ườ ng,  ch ữ a   cháy   t ự  đ ộ ng, ch ữa cháy màn ngăn): M ục đích yêu c ầ u c ủ a  h ệ  th ố ng c ấ p n ướ c c ứu h ỏa:
  18. H ệ  th ố ng ph ải đả m b ả o các chi tiêu kỹ  thu ậ t v ề  ch ấ t l ượ ng và các tiêu chuẩ n quy   đ ị nh   hi ệ n   hành   chuyên   ngành   PC&CC   (QC   06/2010;   TCVN   2622   –   1995;   TCVN   5739­1993; TCVN 7560­1993) và ph ả i đ ượ c các c ơ  quan ch ức năng ki ể m nghi ệm ­   cho phép đ ưa vào s ử d ụng. Đ ườ ng  ố ng ph ả i đ ượ c lắ p đ ặ t theo đúng thiế t k ế, cung c ấ p n ướ c t ừ máy bơ m ch ữ a   cháy và h ọ ng ch ờ  xe ch ữa cháy đế n các van ch ữ a cháy lắ p đặ t trong các hộ p vòi  ch ữ a   cháy.   Trong   m ỗ i   h ộ p   vòi   ch ữa   cháy   đ ượ c   đặ t   s ẵ n   01   cu ộ n   vòi   ch ữ a   cháy  đ ườ ng kính 50mm dài 20m,30m/cu ộn và 01 lăng phun t ạo áp. Áp l ực các lăng phun   khi nghi ệm thu đả m bả o chi ều cao c ột n ướ c đ ặ c ≥ 06m. Bi ệ n pháp thi công h ệ  th ố ng c ấp n ướ c ch ữ a cháy: Công tác l ắ p đặ t H ệ  th ố ng c ấp n ướ c c ứu h ỏa đượ c thi công theo 3 giai đoạ n: Thi công đ ườ ng  ố ng c ấ p n ướ c c ứ u h ỏa: Toàn b ộ  đ ườ ng  ố ng D200mm đi bên ngoài tòa nhà t ừ  tr ạ m b ơ m đ ế n Nhà xưở ngvà   khép kín theo m ạ ch vòng. Chúng tôi đề  ngh ị ph ươ ng pháp lắ p đ ặ t ố ng ngòai nhà âm  n ề n  ở  cao độ  @­2.2m (đắ p cát đườ ng  ố ng, đầ m đấ t đạ t độ  nén k = 0,85) để  đả m   b ả o an toàn cho đ ườ ng  ố ng và m ỹ  quan công trình. Lắ p đặ t đườ ng  ố ng D200mm   b ằ ng ph ươ ng pháp hàn và n ố i b ằ ng m ặt bích.  Ốngđ ượ c hàn mặ t bích sẵ n tr ướ c khi   đ ặ t xu ố ng m ươ ng và c ố  đị nh bằ ng bulông. Đệ m nố i tạ i các mặ t bích có vậ t li ệ u là   amiăng đ ể  an tòan trong th ờ i gian dài. Ph ả i tuân th ủ  vi ệc ki ểm tra áp lự c đố i vớ i  chi ều dài m ỗ i đo ạ n  ố ng không quá100m. Áp l ực ki ể m tra không nhỏ  h ơ n 1,5 áp lự c  làm vi ệ c trong th ời gian 24 gi ờ  (sai s ố  cho phép không v ượ t quá 3% áp l ự c ki ể m  tra). Đ ườ ng   ố ng   trong   nhà   x ưở ng   đượ c   thi   công   b ằ ng   ph ươ ng   pháp   hàn   đố i   vớ i   ố ng  D200,D150,D100 và ren (l ắ p b ằng măng­xông)đ ố i vớ i  ố ng D65,D50.Các loạ i: h ọ ng  ch ờ  xe ch ữa cháy, các ph ụ  ki ện: van ch ặn, van m ột chi ều, b ộ  gi ảm ch ấn t ại b ơm  
  19. ch ữ a cháyđ ượ c l ắ p m ặ t bích hàn. Toàn bộ  đ ườ ng  ố ng ph ả i đượ c sơ n lót b ằ ng sơ n   ch ố ng sét (đố i v ớ i đ ườ ng  ố ng l ộ  thiên phả i s ơ n ph ủ  hai l ớps ơ n d ầ u màu đỏ  đặ c  tr ưng). S ử  d ụng các lo ạ i  ố ng STK và phụ  ki ệ n đ ấ u nố i ch ị u áp lự c cao theo đúng yêu cầ u  c ủa  thi ế t k ế  h ồ  s ơ  m ờ i th ầu, phù hợ p vớ i các  tiêu chuẩ n qui  đị nh chuyên ngành  PC&CC ­ TCVN 5739­1993: Thi ết b ị  ch ữa cháy – đầ u nố i; TCVN 7560­1993: Tr ụ  n ướ c ch ữa cháy ngoài nhà và T ủ  ch ữ a cháy vách tườ ng. Do   công   trình   có   ti ến   độ   yêu   c ầ u   kh ẩ n   tr ươ ng   và   hợ p   lý   nên   chúng   tôi   đề   nghị  ph ươ ng án thi công đ ồ ng b ộ  đườ ng  ố ng bên ngòai và bên trong đồ ng thờ i. B ố  trí  nhân l ự c thi công h ợ p lý để  đả m bả o vi ệc k ết n ố i 2 m ạ ng  đ ườ ng  ố ng cùng th ờ i  điể m vi ệ c hòan thành các mạ ng này. Chúng tôi s ẽ  s ớ m t ổ  ch ứ c ki ểm tra áp l ự c c ụ c   b ộ  các đọ an đ ườ ng  ố ng để  san lấ p, hòan thiệ n hi ện tr ạng đả m bả o họ at độ ng, biên  b ả n nghi ệm thu t ừng ph ần ho ặc kh ối l ượ ng khu ất l ấp cho công tác thi công đ ườ ng   ố ng. Công c ụ  thi công: Máy hàn đi ệ n, Máy ren  ố ng D100, D80, D65mm, D50mm, , k ềm   răng 8”,  10”,  12”  (m ỏ­l ết).  B ộ  khóa  vòng (h ệ   mét),  máy  khoan  bê­tông,  máy  c ắ t,   máy b ơ m áp l ự c (để  kiể m tra áp l ực đườ ng  ố ng). Trong quá trình thi công phả i tuân  theo các bi ện pháp an toàn lao độ ng (trong ph ần an toàn thi công) Vi ệ c thi công t ạ i các khu v ực ph ả i đượ c chuẩ n b ị  tr ướ c và có thông báo cho đạ i  di ệ n Ch ủ  đầ u t ư  v ề  di ện tích thi công, ngu ồ n đi ệ n, ph ươ ng án cách ly ti ế ng  ồ n,   b ụi khói, t ổ  ch ức nhân s ự, th ờ i gian thi công… Sau khi đượ c Giám sát c ủ a Ch ủ  đầ u  t ư  phê duy ệt ch ấ p thu ận m ới tri ển khai thi công. Công tác thi công trên cao ph ải đả m b ả o an tòan (có thang v ữ ng ch ắc, dây an tòan,  nón mũ b ả o h ộ ,…).
  20. Thi ế t b ị ki ểm tra: đồ ng hồ  áp lự c chu ẩ n đ ể  test, máy bơ m áp lự c có áp lự c cự c đạ i:  30 kg/cm2. L ắ p đ ặ t v ậ t t ư , thi ế t b ị: Tâm van góc đ ượ c l ắ p đặ t trong các tủ  ch ữ a cháy có độ  cao 1.25m, các khớ p nố i,  ngàm n ố i vòi ph ả i phù h ợ p theo tiêu chu ẩ n TCVN 5739­1993. Chúng tôi cam k ế t tôn tr ọ ng các ý ki ế n c ủ a Ch ủ  đầ u t ư  và đơ n v ị  t ư  vấ n trong vi ệc   th ự c hi ện các bi ện pháp thi công khác nh ằ m đ ả m bả o v ấ n đ ề  m ỹ  quan cho công  trình. Công ty chúng tôi s ẽ  cung c ấp đầ y đủ  tài li ệ u, sách h ướ ng d ẫ n b ảo qu ản và vậ n  hành s ử  d ụng đ ể  đ ả m bả o cho vi ệ c duy trì hệ  thố ng ho ạ t độ ng tố t, sẵ n sàng chữ a  cháy ngay khi có phát sinh s ự  c ố  cháy, đáp  ứng t ố t công tác an toàn PC&CC cho  công trình. Ki ể m tra và v ậ n hành ch ạ y th ử  h ệ  th ống: Cân ch ỉ nh l ại toàn b ộ  thi ế t b ị  c ủa h ệ  th ốngkhu v ực l ắp đặ t, thử  nghiệ m, ki ể m tra   và làm v ệ  sinh s ả n ph ẩm c ủa mình và khu v ự c thi công. Cân ch ỉ nh các thiêt b ị sao cho đạ t yêu c ầ u t ố i  ư u nh ấ t v ề k ỹ thu ật. V ậ n hành ch ạ y th ử  h ệ  th ố ng trong th ời gian t ối thi ểu 48 gi ờ. N ếu đạ t yêu cầ u mớ i  tổ  ch ức nghi ệm thu h ệ th ống. S ửa ch ữ a kh ắc ph ục nh ững l ỗi k ỹ  thu ật (n ếu có) đ ể  đả m b ả o cho vi ệ c h ệ  th ố ng   ho ạ t độ ng t ố t tr ướ c khi nghi ệm thu – bàn giao đư a vào sử  dụ ng. d. Bi ện pháp ph ố i h ợ p v ới các nhà thầ u khác trong quá trình thi công xây lắ p:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2