intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)", luyện tập giải đề sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập nhằm chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Địa Lí Lớp 9 Năm 2020-2021 (Có đáp án)

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu

Câu 1: Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là:

A.Vũng Tàu.               B.Thành phố Hồ Chí Minh.               C.Đà Lạt.               D.Nha Trang.

Câu 2: Vùng nào dưới đây không giáp với Đông Nam Bộ?

A.Tây Nguyên.               B. Đồng bằng sông Cửu Long.               C. Duyên hải Nam Trung Bộ.               D. Bắc Trung Bộ.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là khó khăn về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.               B. khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm

C. xâm nhập mạnh của thủy triều.                 D. thiếu nước ngọt vào mùa khô.

Câu 4: Ngành công nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. vật liệu xây dựng.                                  B. chế biến lương thực, thực phẩm.

C. cơ khí nông nghiệp.                              D. sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 6                              B. 7                              C. 8                              D. 9

Câu 6: Loại hàng nào không phải là hàng xuất khẩu chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Gạo               B. Trái cây nhiệt đới               C. Thịt bò, trâu               D. Thủy sản đông lạnh

Câu 7: Song song với phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Cửu Long phải giải quyết vấn đề cơ bản nào sau đây?

A. Tăng thu nhập bình quân đầu người.                  B. Hạ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên

C. Nâng cao tuổi thọ trung bình.                              D. Nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị

Câu 8: Huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh:

A. Kiên Giang               B. Cà Mau               C. Cần Thơ               D. Long An

Câu 9: Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng                                   B. Ba mặt giáp biển

C. Nằm ở cực Nam tổ quốc                                             D. Rộng lớn nhất cả nước.

Câu 10: Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. Tày, Nùng, Thái.                                                     B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.

C. Khơ me, Chăm, Hoa.                                             D. Giáy, Dao, Mông.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?

A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số cao.

B. Thị trường tiêu thụ nhỏ do đời sống dân cư ở mức cao

C. Lực lượng lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.

D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.

Câu 12: Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là thành phố

A. Cần Thơ               B. Mỹ Tho               C. Vĩnh Long               D. Long Xuyên

Câu 13: Đâu là những hạn chế của vùng Đông Nam Bộ:

A. Nghèo khoáng sản, nguồn nước ngọt thiếu trầm.

B. Trên đất liền ít khoáng sản, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.

C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, nguồn nước ngọt thiếu trầm trọng.

D. Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng,diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

Câu 14: Những loại đất nào có diện tích lớn nhất và có giá trị nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ?

A. Đất phù sa.                               B. Đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ.

C. Đất pha cát.                              D. Đất feralit trên đá vôi và đất xám trên phù sa cổ.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Năng suất lúa cao nhất                              B. Diện tích đồng bằng lớn nhất

C. Sản xuất lúa gạo nhiều nhất                      D. Xuất khẩu nông sản nhiều nhất.


2. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 - Trường THCS Khương Đình

I. Trắc nghiệm: ( 3,0 điểm )

Câu 1. Dạng địa hình nào đặc trưng ở Đông Nam Bộ?

A. Núi cao.               B. Cao nguyên.               C. Đồi trung du.               D. Bán bình nguyên.

Câu 2. Khoáng sản nào có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ?

A. Than đá.               B. Dầu khí.               C. Bôxít.               D. Sắt.

Câu 3. Dòng sông nào có vai trò quan trọng ở vùng Đông Nam Bộ?

A. Sông Cửu Long.               B. Sông Thu Bồn.               C. Sông Đồng Nai.               D. Sông Ba.

Câu 4. Hiên nay, ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ đang phát triển mạnh theo hướng nào?

A. Công nghiệp.               B. Quảng canh.               C. Bán thâm canh.               D. Du mục.

Câu 5. Tỉnh nào dưới đây không thuộc đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đồng Tháp.               B. An Giang.               C. Kiên Giang.               D. Tây Ninh.

Câu 6. Hình thức du lịch nào nổi tiếng ở đồng bằng sông Cửu Long?

A. Miệt vườn.               B. Nghỉ dưỡng.               C. Lễ hội.               D. Khám phá.

II. Tự luận: ( 7,0 điểm )

Câu 1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:

a) Trình bày hiện trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long? (2,0 điểm )

b) Việc đẩy mạnh phát triển công nghiêp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp của vùng? (2,0 điểm )

Câu 2. Trình bày vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong sự phát triển công nghiệp của cả nước. (2,0 điểm)

Câu 3. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 29, hãy xác định các nhà máy thủy điện ở vùng Đông Nam Bộ. (1,0 điểm)


3. Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Câu 1. Đông Nam Bộ không tiếp giáp với

A. Lào, Bắc Trung Bộ.                                          B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên, Cam-pu-chia.                              D. Duyên hải Nam Trung Bộ, biển Đông.

Câu 2. Hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là

A. đất phù sa và đất feralit.                              B. đất cát pha và đất phù sa.

C. đất badan và đất xám.                                 D. đất xám và đất nhiễm mặn.

Câu 3. Ngành nào không phải là thế mạnh nông nghiệp của Đông Nam Bộ?

A. Trồng cây ăn quả.                                                    B. Trồng cây lương thực.

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.                              D. Trồng cây công nghiệp hằng năm.

Câu 4. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Bộ là

A. Thủ Dầu Một.               B. Vũng Tàu.               C. Biên Hoà.               D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 5. Nguồn tài nguyên khoáng sản tại chỗ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp năng lượng ở Đông Nam Bộ là

A. đá vôi.               B. đá quý.               C. cát thủy tinh.               D. dầu mỏ, khí đốt.

Câu 6. Đặc điểm nào không phải là thế mạnh của dân cư, lao động trong việc phát triển kinh tế, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Tập trung đội ngũ lao động có tay nghề cao.

C. Người lao động có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

D. Người lao động năng động trong nền kinh tế thị trường.

Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng

A. 10 000km2               B. 20 000km2               C. 30 000km2               D. 40 000km2

Câu 8. Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là

A. có một mùa đông lạnh.                                                 B. nhiệt đới nóng khô.

C. cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.                              D. cận xích đạo mưa quanh năm.

Câu 9. Đảo, quần đảo nào không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Côn Đảo.               B. Hà Tiên.               C. Nam Du.               D. Phú Quốc.

Câu 10. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Tày, Nùng, Thái.                                                      B. Khơ me, Chăm, Hoa.

C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.                                             D. Giáy, Dao, Mông.

Câu 11. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp

A. cơ khí nông nghiệp.                                             B. sản xuất hàng tiêu dùng.

C. sản xuất vật liệu xây dựng.                                  D. chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 12. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. gạo, hàng may mặc, thủy sản.                                 B. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.

C. gạo, xi măng, vật liệu xây dựng.                              D. gạo, thủy sản đông lạnh, xi măng.

Câu 13. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đường sông.               B. đường sắt.               C. đường bộ.               D. đường ống

Câu 14. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Mỹ Tho.               B. Cần Thơ.               C. An Giang.               D. Long Xuyên.

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây là thế mạnh của dân cư, lao động trong việc phát triển kinh tế, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Mặt bằng dân trí cao.                              B. Người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá.

C. Tỉ lệ dân thành thị cao.                            D. Có số dân đông nhất nước.


Trên đây là phần trích dẫn nội dung của "Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)" để tham khảo đầy đủ và chi tiết, mời các bạn cùng đăng nhập và tải tài liệu về máy!

>>>>> Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm bộ Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án) được chia sẻ tại website TaiLieu.VN <<<<<

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2