intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ tài liệu hướng dẫn đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Tập 2) – Phần 1

Chia sẻ: XYZ XYZ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

145
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Tập 2) – Phần 1 cung cấp cho người học kiến thức về kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và chăm sóc người bệnh và quản lý chăm sóc người bệnh. Những nội dung chính trong phần này gồm có: Kỹ thuật truyền dịch, truyền máu; theo dõi lượng dịch vào, ra; kỹ thuật chăm sóc vết thương và ống dẫn lưu; dự phòng và chăm sóc loét tỳ đè cho người bệnh; chăm sóc bài tiết; sử dụng và quản lý các máy y tế: monitor, máy truyền dịch, máy bơm tiêm điện, máy điện tim; quản lý thuốc và vật tư tiêu hao y tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ tài liệu hướng dẫn đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Tập 2) – Phần 1

  1. Bé Y TÕ DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG MỚI TỐT NGHIỆP TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Tập 2 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI - 2020 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. DANH SÁCH TÁC GIẢ CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN: TS. Nguyễn Minh Lợi Nguyên Phó Cục trưởng, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế TS. Horii Satoko Cố vấn trưởng, Dự án JICA Điều dưỡng NHÓM TÁC GIẢ BIÊN SOẠN: TS. Nguyễn Minh Lợi Nguyên Phó Cục trưởng, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế TS. Horii Satoko Cố vấn trưởng, Dự án JICA Điều dưỡng ThS. Phạm Đức Mục Chủ tịch Hội Điều dưỡng Việt Nam ThS. Nguyễn Thanh Đức Nguyên Trưởng phòng Quản lý đào tạo sau đại học và đào tạo liên tục, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế. ThS. Lại Vũ Kim Nguyên chuyên viên phòng Quản lý đào tạo, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế TS. Nguyễn Thị Minh Chính Giám đốc Trung tâm thực hành tiền lâm sàng, Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định ThS. Huỳnh Thị Bình Nguyên Trưởng khoa Điều dưỡng, Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương ThS. Nguyễn Minh Nguyệt Nguyên giảng viên khoa Y học lâm sàng, Trường Đại học Y tế Công cộng ThS. Nguyễn Bích Lưu Phó Chủ tịch Hội Điều dưỡng Việt Nam CN. Tô Thị Điền Phó Chủ tịch Hội Điều dưỡng Việt Nam TS. Phan Thị Dung Chi hội trưởng Chi hội Điều dưỡng Ngoại khoa, Hội Điều dưỡng Việt Nam ThS. Phạm Thu Hà Ủy viên thường vụ Ban chấp hành, Hội Điều dưỡng Việt Nam ThS. Hà Thị Kim Phượng Trưởng phòng Điều dưỡng - Dinh dưỡng - Kiểm soát nhiễm khuẩn, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế ThS. Bùi Minh Thu Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Bạch Mai ThS. Nguyễn Thị Anh Cán bộ phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Bạch Mai ThS. Nguyễn Thị Việt Nga Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn, Hà Nội ThS. Nguyễn Đình Khang Chuyên viên phòng Quản lý hành nghề, Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc ĐDCKI. Đinh Thị Ngọc Thủy Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc TS. Nguyễn Thị Như Tú Phó Trưởng phòng nghiệp vụ y, Sở Y tế tỉnh Bình Định ĐDCKI. Trương Thị Hương Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định ĐDCKI. Lê Hồ Thị Huyền Điều dưỡng Trưởng khoa Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định ThS. Huỳnh Tú Anh Phó Trưởng phòng nghiệp vụ y, Sở Y tế tỉnh Đồng Nai CNĐD. Trần Thị Hường Phó Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai ThS. Nguyễn Đỗ Thị Ngân Trang Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai ĐDCKI. Tạ Văn Hiền Phó Trưởng phòng nghiệp vụ y, Sở Y tế tỉnh Điện Biên CN. Đặng Thị Tú Loan Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên CN. Cao Thị Mỹ Cán bộ phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Điện Biên BSCKII. Trương Thị Thu Hương Phó Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai ThS. Nguyễn Thanh Thủy Nguyên Trưởng khoa Điều dưỡng, Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội ThS. Lý Thị Phương Hoa Phó Trưởng khoa Y Dược, Trường Đại học Trà Vinh 5
  6. NHÓM CHỈNH SỬA, HIỆU ĐÍNH: ThS. Phạm Đức Mục Chủ tịch Hội Điều dưỡng Việt Nam ThS. Nguyễn Thanh Đức Nguyên Trưởng Phòng Quản lý đào tạo sau đại học và Đào tạo liên tục, Cục Khoa học Công nghệ & Đào tạo, Bộ Y tế TS. Nguyễn Thị Minh Chính Giám đốc Trung tâm thực hành tiền lâm sàng, Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định ThS. Huỳnh Thị Bình Nguyên Trưởng khoa Điều dưỡng, Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương ThS. Nguyễn Minh Nguyệt Nguyên giảng viên khoa Y học lâm sàng, Trường Đại học Y tế Công cộng NHÓM HỖ TRỢ BIÊN SOẠN: PGS.TS. Nguyễn Quốc Huy Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế ThS. Lại Vũ Kim Nguyên chuyên viên phòng Quản lý đào tạo, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế ThS. Phạm Ngọc Bằng Chuyên viên phòng Quản lý đào tạo, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế ThS. Phạm Thị Kim Thanh Chuyên viên Văn phòng, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế TS. Horii Satoko Cố vấn trưởng, Dự án JICA Điều dưỡng ThS. Amaike Naomi Chuyên gia dài hạn, Dự án JICA Điều dưỡng ThS. Desilva Tomomi Điều phối viên, Dự án JICA Điều dưỡng CN. Fukatani Karin Nguyên chuyên gia dài hạn, Dự án JICA Điều dưỡng ThS. Sugita Shio Nguyên Cố vấn trưởng, Dự án JICA Điều dưỡng CN. Ikarashi Megumi Nguyên chuyên gia dài hạn. Dự án JICA Điều dưỡng Bà Trần Thu Hương Cán bộ Dự án JICA Điều dưỡng Bà Nguyễn Thu Hiền Cán bộ Dự án JICA Điều dưỡng Bà Nguyễn Ngọc Lan Cán bộ Dự án JICA Điều dưỡng Bà Trần Thị Duyên Cán bộ Dự án JICA Điều dưỡng NHÓM CỐ VẤN CHUYÊN MÔN: TS. Kurosu Hitomi Chuyên gia về Kiểm soát nhiễm khuẩn/ Quản lý điều dưỡng, Dự án JICA Nâng cao năng lực quản lý bệnh viện ThS. Moriyama Jun Trung tâm y tế sức khỏe toàn cầu, Cục Hợp tác quốc tế y tế, Phòng phát triển nguồn nhân lực, Ban tăng cường năng lực cán bộ TS. Suenaga Yuri Giáo sư, Khoa Điều dưỡng, Trường Đại học Chăm sóc sức khỏe Tokyo TS. Yokoyama Miki Giáo sư, Khoa Điều dưỡng, Trường Đại học Chăm sóc sức khỏe Tokyo ThS. Adachi Yoko Trợ lý giáo sư, Khoa Điều dưỡng, Trường Đại học Chăm sóc sức khỏe Tokyo ThS. Kawano Megumi Cựu sinh viên, Trường Đại học Chăm sóc sức khỏe Tokyo TS. Sakai Shima Giáo sư, Khoa Điều dưỡng, Trường Đại học Kyorin 6
  7. LỜI GIỚI THIỆU Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã quy định điều dưỡng viên mới tốt nghiệp phải trải qua thời gian 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp xác nhận thực hành trước khi đăng ký hành nghề. Tuy nhiên, những văn bản pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể về chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo cũng như phương pháp dạy/học, kiểm tra, đánh giá trước khi cấp xác nhận thực hành. Dự án “Tăng cường hệ thống đào tạo lâm sàng cho điều dưỡng viên mới tốt nghiệp” gọi tắt là dự án JICA Điều dưỡng, với mục tiêu góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc y tế của Việt Nam thông qua việc nhân rộng toàn quốc hệ thống đào tạo lâm sàng cho điều dưỡng viên mới. Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) đã hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo được Lãnh đạo Bộ giao nhiệm vụ làm chủ dự án. Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Xanh Pôn Hà Nội và các tỉnh Điện Biên, Vĩnh Phúc, Bình Định, Đồng Nai được lựa chọn làm địa điểm triển khai dự án từ năm 2016 đến năm 2020. Bộ chương trình và tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới tốt nghiệp gồm 04 đầu sách do dự án JICA Điều dưỡng chủ trì xây dựng với sự tham gia của các chuyên gia trong và ngoài nước, cán bộ quản lý, giảng viên và Hội Điều dưỡng Việt Nam. Sau nhiều lần chỉnh sửa thông qua việc tổ chức đào tạo thử nghiệm tại các tỉnh tham gia dự án, bộ chương trình và tài liệu đã được Hội đồng thẩm định của Bộ Y tế đánh giá cao và nghiệm thu. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế trân trọng cảm ơn sự chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Y tế; chân thành cảm ơn sự hỗ trợ quý báu và hiệu quả của JICA, đặc biệt là các chuyên gia Nhật Bản trực tiếp đến làm việc tại Việt Nam; chân thành cảm ơn Ban biên soạn, các cá nhân đã góp phần hoàn thành bộ sách này và trân trọng giới thiệu với đồng nghiệp. Trân trọng cảm ơn! CỤC TRƯỞNG CỤC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐÀO TẠO TS. Phạm Văn Tác 7
  8. 8
  9. LỜI NÓI ĐẦU Công tác điều dưỡng có vị trí quan trọng trong chăm sóc sức khỏe nhân dân với nhiều chuyên khoa, nhiều trình độ đào tạo, từ trung cấp, cao đẳng, đại học đến sau đại học. Ở nước ta, hằng năm có khoảng 30 ngàn điều dưỡng viên mới tốt nghiệp từ các trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học. Theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Nghị định số 109/2016/NĐ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã quy định điều dưỡng viên mới tốt nghiệp phải trải qua thời gian 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp xác nhận thực hành trước khi đăng ký hành nghề. Bộ tài liệu này được xây dựng để hỗ trợ cho các đơn vị khi triển khai đào tạo thực hành lâm sàng theo đúng quy định và đảm bảo chất lượng đào tạo. Bộ tài liệu bao gồm 04 đầu sách: (1) Chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới; (2) Tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (hai tập); (3) Chương trình và tài liệu đào tạo người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới; (4) Hướng dẫn tổ chức và quản lý đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới. Mỗi cuốn sách đều đặt mục tiêu nhằm nâng cao năng lực cần thiết cho điều dưỡng ở các cấp khác nhau vì năng lực của của đội ngũ quản lý điều dưỡng về công tác lập kế hoạch, giám sát và đánh giá đào tạo và năng lực của người hướng dẫn lâm sàng về kỹ năng giảng dạy, hỗ trợ và lượng giá học viên là hết sức cần thiết trong công tác triển khai đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới. Các hoạt động hỗ trợ từ các cơ quan quản lý cấp trung ương, các chuyên gia điều dưỡng của các hội nghề nghiệp và từ các trường đào tạo y tế cũng rất quan trọng. Do đó, chúng tôi đã làm rõ vai trò của từng thành phần trong cuốn tài liệu hướng dẫn thực hiện. Hơn nữa, trong cuốn giáo trình tài liệu đào tạo chúng tôi đã cố gắng cập nhật, bổ sung các kiến thức liên quan đến các quy định pháp luật và chuyên môn, cùng với việc đưa vào áp dụng hình thức học tập thông qua các bài tập tình huống lồng ghép các nội dung lý thuyết và thực hành. Chúng tôi, những thành viên của nhóm biên soạn hy vọng rằng với bộ sách gồm 04 cuốn tài liệu này sẽ hỗ trợ tất cả các thành phần tham gia vào hệ thống đào tạo và sẽ góp phần nâng cao năng lực của họ để đảm bảo chất lượng và 9
  10. chuẩn hóa chương trình đào tạo, giúp cho điều dưỡng viên mới đạt được chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam và đáp ứng nhu cầu chăm sóc của người bệnh. Cuối cùng, Ban biên soạn chân thành cảm ơn sự chỉ đạo của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế; Ban quản lý dự án JICA Điều dưỡng; các chuyên gia trong và ngoài nước; các Thầy/Cô giáo của các cơ sở đào tạo điều dưỡng; lãnh đạo Sở Y tế/Bệnh viện và điều dưỡng trưởng các Sở Y tế/Bệnh viện tham gia dự án; các thành viên Hội đồng thẩm định của Bộ Y tế đã đóng góp nhiều công sức, hỗ trợ tích cực góp phần hoàn thành bộ tài liệu này. Trân trọng cảm ơn! THAY MẶT NHÓM BIÊN SOẠN DỰ ÁN JICA-ĐIỀU DƯỠNG TRƯỞNG NHÓM BIÊN SOẠN HORII Satoko Phạm Đức Mục Cố vấn trưởng Dự án Chủ tịch Hội điều dưỡng Việt Nam 10
  11. MỤC LỤC Quyết định của Bộ Y tế ................................................................................................ 3 Danh sách tác giả ........................................................................................................ 5 Lời giới thiệu................................................................................................................ 7 Lời nói đầu ................................................................................................................... 9 Danh mục từ viết tắt .................................................................................................. 12 Chương 3. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH (PHẦN 2) .................................................................... 13 Bài 16. Kỹ thuật truyền dịch, truyền máu .......................................................... 14 Bài 17. Theo dõi lượng dịch vào, ra .................................................................. 34 Bài 18. Kỹ thuật chăm sóc vết thương và ống dẫn lưu ...................................... 40 Bài 19. Dự phòng và chăm sóc loét tỳ đè cho người bệnh ................................ 55 Bài 20. Chăm sóc bài tiết ................................................................................... 70 Chương 4. QUẢN LÝ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH ............................................ 95 Bài 21. Quy định về ghi chép quản lý hồ sơ bệnh án và các biểu mẫu chăm sóc .. 96 Bài 22. Sử dụng và quản lý các máy y tế: Monitor, máy truyền dịch, máy bơm tiêm điện, máy điện tim....................................................... 108 Bài 23. Quản lý thuốc và vật tư tiêu hao y tế ................................................... 127 Chương 5. SƠ CỨU CẤP CỨU ............................................................................ 143 Bài 24. Đánh giá người bệnh hôn mê dựa vào thang điểm Glasgow .............. 144 Bài 25. Kỹ thuật hỗ trợ hô hấp và quản lý đường thở...................................... 149 Bài 26. Cấp cứu ngừng tuần hoàn cơ bản ........................................................ 167 Bài 27. Phòng và xử trí phản vệ ....................................................................... 178 Chương 6. GIAO TIẾP, TƯ VẤN VÀ LÀM VIỆC NHÓM .............................. 187 Bài 28. Kỹ năng giao tiếp trong chăm sóc người bệnh .................................... 188 Bài 29. Kỹ năng truyền thông tư vấn giáo dục sức khỏe ................................. 209 Bài 30. Kỹ năng làm việc nhóm trong chăm sóc y tế ...................................... 238 Thực hành ........................................................................................................ 246 Phần phụ lục........................................................................................................... 247 11
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BYT Bộ Y tế CBYT Cán bộ y tế CNL Chuẩn năng lực CSNB Chăm sóc người bệnh ĐD Điều dưỡng ĐDV Điều dưỡng viên ĐDT Điều dưỡng trưởng GĐNB Gia đình người bệnh JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản KBCB Khám bệnh, chữa bệnh KSNK Kiểm soát nhiễm khuẩn NHD Người hướng dẫn NQLĐT Người quản lý đào tạo SYT Sở Y tế TDGS Theo dõi giám sát TCNL Tiêu chuẩn năng lực 12
  13. Chương 3 Kü thuËt ®iÒu d­ìng c¬ b¶n vµ ch¨m sãc ng­êi bÖnh (phÇn 2) 13
  14. Bài 16 KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH, TRUYỀN MÁU MỤC TIÊU 1. Thực hiện đúng các nguyên tắc truyền dịch, truyền máu (CNL 5.1; 6.3; 7.2). 2. Thực hiện hiệu quả, an toàn, đúng quy trình kỹ thuật truyền dịch, truyền máu cho người bệnh (CNL 2.3; 2.4; 3.2; 4.2; 4.4; 4.5;4.6; 4.7; 5.2; 6.1; 6.2; 6.3; 7.2; 7.4; 7.5; 7.6; 7.7; 8.2; 8.3; 16.3; 20.2; 20.4; 24.1; 24.3; 25.2). 3. Theo dõi được người bệnh trong và sau khi truyền dịch, truyền máu, phát hiện sớm những biểu hiện bất thường trên người bệnh và đưa ra quyết định xử lý phù hợp (CNL 2.2; 2.4; 4.1; 7.1; 7.4; 9.1; 9.2; 9.3; 9.4). NỘI DUNG 1. GIỚI THIỆU Nước và các chất vô cơ giữ vai trò quan trọng trong quá trình sống. Mặc dù nước và các chất vô cơ không sinh năng lượng, nhưng sự trao đổi nước và các chất vô cơ trong cơ thể sống có liên quan mật thiết với nhau, đồng thời cũng liên quan chặt chẽ với chuyển hóa các chất hữu cơ. Nước là thành phần cấu tạo chính của cơ thể, khi cơ thể xảy ra tình trạng rối loạn trao đổi nước và các chất vô cơ có thể gây hậu quả nghiêm trọng, đây là bệnh cảnh thường gặp trên lâm sàng, do vậy đòi hỏi nhân viên y tế phải đánh giá đúng mức và xử trí kịp thời. Tiêm truyền tĩnh mạch được coi là phương pháp hiệu quả nhất trong việc cân bằng nước và điện giải cho người bệnh. Song song với việc bồi phụ dịch và điện giải, tiêm truyền tĩnh mạch còn áp dụng cho truyền máu và chế phẩm của máu (chất keo), dinh dưỡng... Truyền máu là quá trình nhận máu hoặc các sản phẩm máu vào hệ tuần hoàn theo đường tĩnh mạch. Truyền máu được chỉ định trong nhiều bệnh lý cấp tính hoặc mạn tính khác nhau gây ra tình trạng thiếu máu (toàn phần, hoặc một số thành phần của máu), để thay thế các thành phần bị thiếu của máu. Truyền máu thời kỳ đầu thường sử dụng máu toàn phần. Ngày nay ngoài truyền máu toàn phần, các bác sĩ đã chỉ định truyền từng thành phần của máu như hồng cầu, bạch cầu, huyết tương, các thành phần chống đông, và tiểu cầu. Đưa thuốc, dịch truyền và máu vào lòng mạch phải tuân thủ nguyên tắc 5 đúng: đúng thuốc/dịch truyền, đúng liều dùng/hàm lượng, đúng người bệnh, đúng đường dùng, đúng giờ (Thông tư số 07/2011/TT-BYT) và phải ghi chép đầy đủ, rõ ràng theo đúng quy định. Đòi hỏi điều dưỡng viên phải có kiến thức về dịch truyền, truyền máu, hiểu và sử dụng hiệu quả phương tiện dụng cụ, thực hành truyền dịch, 14 BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH, TRUYỀN MÁU
  15. truyền máu an toàn, kiểm soát tốc độ truyền, chăm sóc và theo dõi, nhận biết và xử trí được những tai biến có thể xảy ra trong và sau khi tiêm truyền. 2. KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH TĨNH MẠCH 2.1. Mục đích  Hồi phục lại khối lượng tuần hoàn đã mất của cơ thể do tiêu chảy mất nước, bỏng nặng, mất máu, xuất huyết...  Giải độc, lợi tiểu  Nuôi dưỡng người bệnh  Đưa thuốc vào cơ thể để điều trị 2.2. Nên truyền trong các trường hợp  Xuất huyết, tiêu chảy mất nước, bỏng  Trước mổ, sau mổ  Muốn phát huy tác dụng nhanh, duy trì nồng độ của thuốc.  Trường hợp nhiễm độc, nhiễm toan chuyển hoá. 2.3. Nguyên tắc truyền dịch  Thực hiện 5 đúng  Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn.  Đảm bảo sự an toàn về quản lý dịch truyền.  Tuyệt đối không để không khí vào tĩnh mạch.  Ðảm bảo áp lực của dịch truyền cao hơn áp lực máu của bệnh nhân.  Đảm bảo thời gian truyền dịch theo đúng chỉ định của bác sĩ: thực hiện công thức tính thời gian chảy của dịch truyền. Tổng số dịch truyền x số giọt/ml Tổng số thời gian (phút) = Số giọt/phút  Theo dõi dấu hiệu sinh tồn trước, trong và sau khi truyền.  Phát hiện các dấu hiệu sớm của phản ứng và xử lý kịp thời.  Giữ cho hệ thống truyền dịch được vô trùng. Băng vô trùng nơi thân kim.  Dịch truyền không nên để lâu quá 24 giờ. Bộ dây tiêm truyền thay sau 48-72 giờ. Kim luồn nên được thay sau 48-72 giờ hoặc hơn tùy theo sản phẩm. BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH, TRUYỀN MÁU 15
  16. 2.4. Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi truyền dịch vào tĩnh mạch ngoại biên Tác dụng không mong muốn Xử trí 1 Dịch thoát ra ngoài mạch do lệch Kiểm tra vị trí truyền thường xuyên. kim, kim xuyên qua lòng mạch Khóa dịch truyền khi có dấu hiệu xảy ra. Đâm kim ở vị trí khác. Hạn chế cử động tại vùng truyền. 2 Tắc kim do dòng chảy không lưu Ngưng truyền. thông. Kiểm tra lại sự lưu thông dịch Đâm kim ở vị trí khác (nếu không lưu thông) Không được xoa lên vùng truyền Chườm ấm lên vùng truyền theo y lệnh 3 Viêm tĩnh mạch do kim truyền làm Ngừng truyền. tổn thương lòng mạch, tác dụng phụ Đặt đường truyền ở vị trí khác (tránh đâm kim của dịch truyền hay kỹ thuật không lại vào các tĩnh mạch bị viêm). vô khuẩn. Chườm ấm vùng truyền. 4 Quá tải tuần hoàn: lượng dịch quá Ngừng truyền. nhiều, chảy quá nhanh làm tăng thể Báo bác sĩ. tích tuần hoàn đột ngột. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn. 5 Tắc tĩnh mạch (tắc mạch phổi) do Thường xuyên kiểm tra vị trí truyền. cục máu đông hoặc do bọt khí. Theo dõi tình trạng hô hấp, toàn thân và phát hiện kịp thời các dấu hiệu của tắc mạch phổi do khí: khó thở, tím tái, loạn nhịp thất, tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm, phù phổi, giảm phân áp carbonic cuối thì thở ra … - Xử trí: hỗ trợ hô hấp; hút khí liên tục qua đường tĩnh mạch trung tâm ... - Phòng: Đuổi hết không khí trong bộ dây truyền. 6 Nhiễm trùng vị trí truyền do không Báo bác sĩ khi có những dấu hiệu bất thường xảy đảm bảo vô khuẩn và chăm sóc vị ra: đau, khó thở… trí truyền không đúng, do dịch Áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi chăm sóc vị trí truyền không đảm bảo chất lượng. truyền. Thay bộ dây truyền định kỳ ngay sau 72 giờ. Rửa tay thường quy trước khi thực hiện kỹ thuật. 7 Phản vệ Ngừng truyền dịch, nhanh chóng chuyển lấy ven tay khác trước khi mạch co. Báo cáo bác sĩ Xử trí theo phác đồ chống sốc Theo dõi dấu hiệu sinh tồn. Thực hiện thuốc theo y lệnh. 16 BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH, TRUYỀN MÁU
  17. 2.5. Quy trình thực hành kỹ thuật truyền dịch tĩnh mạch 2.5.1. Nhận định  Nhận định các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng, các bệnh lý đi kèm: tri giác, da và niêm mạc, dấu hiệu sinh tồn (DHST), cân nặng, mức độ phù, lượng nước tiểu, khát nước, dấu hiệu mất nước...  Nhận định tiền sử dị ứng: dị ứng thuốc, dịch truyền, dung dịch sát khuẩn...  Nhận định hệ thống tĩnh mạch người bệnh.  Nhận định các yếu tố liên quan đến dịch truyền, kim truyền, tốc độ truyền, thời gian truyền...  Nhận định yếu tố ảnh hưởng đến quá trình truyền: tuổi (người già, trẻ em).  Nhận định thái độ, sự hiểu biết của người bệnh và người thân đối với liệu pháp truyền dịch. 2.5.2. Dụng cụ  Dịch theo chỉ định:  Dịch đẳng trương: NaCl 0,9%, glucose 5%, NaHCO3 14%….  Dung dịch ưu trương: NaCl 10%, 20%, glucose 10%, …, 50%, NaHCO3 5%...  Dung dịch có phân tử lượng lớn: Dextran, subtosan…. 0  Bộ dụng cụ truyền dịch: tấm ga mỏng, garô, dung dịch sát khuẩn (cồn 70 , cồn iốt), gạc, băng dính, kìm Kocher.  Bộ dây truyền  Hộp thuốc chống sốc  Dụng cụ đo dấu hiệu sinh tồn: máy đo huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, đồng hồ có kim giây.  Phiếu truyền dịch.  Bảng theo dõi dấu hiệu sinh tồn, bút ghi 2.5.3. Các bước thực hiện TT Thực hiện Lý do 1 Kiểm tra y lệnh: loại dịch truyền, số lượng, - Tránh nhầm lẫn khi thực hiện kỹ thuốc (nếu có), tốc độ dịch chảy và thời thuật cho người bệnh. gian truyền. - Thuận tiện cho việc thao tác Kiểm tra dụng cụ, sắp xếp gọn gàng 2 Thông báo, giải thích cho người bệnh/gia - Người bệnh hiểu và hợp tác đình người bệnh. - Thuận tiện cho điều dưỡng khi Giúp người bệnh ở tư thế thoải mái tiến hành. 3 Điều dưỡng rửa tay thường quy/sát khuẩn Làm giảm thiểu vi khuẩn trên tay tay nhanh. BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH, TRUYỀN MÁU 17
  18. 4 Chuẩn bị bộ dây truyền và dịch truyền. Đảm bảo truyền đúng dịch, dây truyền phù hợp. 5 Kiểm tra 5 đúng Giảm nguy cơ sai sót Màu sắc, sự trong suốt, hạn dùng của dịch truyền Túi/chai dịch có bị rò không Kiểm tra túi dịch truyền 6 Mở bộ dây truyền (đảm bảo vô khuẩn) Di Đề phòng sự nhiễm khuẩn chuyển khóa dịch truyền lên cách bầu nhỏ Đảm bảo an toàn giọt khoảng 2 - 5 cm, khóa dịch truyền. Khóa dịch truyền 7 Bật nút chai dịch, sát khuẩn, pha thuốc (nếu Sẵn sàng cho việc gắn dây truyền cần). dịch vào chai dịch truyền. Cắm bộ dây truyền vào túi hoặc chai dịch truyền. Cắm dây truyền vào túi dịch truyền 8 Treo túi/chai dịch lên cọc truyền/ giá, bóp và Ngăn không khí đi vào dây truyền. thả cho dịch chảy vào 1/3 ~ 1/2 bầu nhỏ giọt và khoá lại. Treo túi dịch lên giá và bóp bầu nhỏ giọt dịch truyền 18 BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH, TRUYỀN MÁU
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2