intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các bộ phận nhà – Cấu tạo

Chia sẻ: Nguyen Thi Hong Loan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:73

1.568
lượt xem
1.004
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Móng là bộ phận nằm bên dưới mặt đất tự nhiên, móng chịu toàn bộ tải trọng nhà và truyền tải trọng xuống nền đất. Tường và cột để phân nhà thành các phòng, không gian, là kết cấu bao che (tường ngoài nhà) và chịu lực của nhà (tải trọng của sàn, gác, mái). Sàn gác là được cấu tạo bởi hệ dầm và bản chịu tải trọng của người, dụng cụ trang thiết bị sử dụng. Sàn gác tựa trên tường hay cột thông qua dầm. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các bộ phận nhà – Cấu tạo

  1. Các bộ phận nhà – Cấu tạo
  2. Bả n vẽ k ế t c ấ u  Cácbộ phận chính của nhà  Bản vẽ kết cấu  Bản vẽ kết cấu các bộ phận chính
  3. Máng nước Đòn tay Mái nhà Vì kèo Ống khói Tường Cửa sổ mái trong Sàn lầu Cửa sổ Ban công Mái hắt Nền nhà Tường ngoài Cửa đi Lề đường Cầu Tường rào thang Sàn tầng Vĩa hè hầm Móng tường Mặt đất Tường móng
  4. Các bộ phận chính của nhà  Nhà do tổ hợp các cấu kiện thẳng đứng, bộ phận nằm ngang, phương tiện giao thông và các bộ phận khác.  Các bộ phận thẳng đứng: móng, tường, cột, cửa  Các bộ phận nằm ngang: nền, sàn, mái (bao gồm cả hẹ dầm hoặc dàn)  Phương tiện giao thông:  Giao thông ngang như: hành lang  Giao thông đứng: cầu thang, thang mái  Các bộ phận khác: ban công, ô văng, mái hắt, máng nước, …
  5. Các bộ phận chính của nhà  Móng là bộ phận nằm bên dưới mặt đất tự nhiên, móng chịu toàn bộ tải trọng nhà và truyền tải trọng xuống nền đất.  Tường và cột để phân nhà thành các phòng, không gian, là kết cấu bao che (tường ngoài nhà) và chịu lực của nhà (tải trọng của sàn, gác, mái).  Sàn, gác được cấu tạo bởi hệ dầm và bản chịu tải trọng của người, dụng cụ trang thiết bị sử dụng. Sàn, gác tựa trên tường hay cột thông qua dầm.  Mái là bộ phận nằm ngang (mái bằng) hoặc nghiêng. Mái được cấu tạo bởi hệ dầm sàn hay bản. Mái vừa là bộ phận chịu lực đồng thời là bộ phận bao che. Mái tựa trên tường, cột
  6. Các bộ phận chính của nhà  Cầu thang là bộ phận nằm ngang được đặt nghiêng để tạo phương tiện giao thông theo chiều thẳng đứng. Kết cấu chịu lực cầu thang dạng bản hay dạng dầm.  Cửa sổ, cửa đi để thông gió, lấy sáng hoặc ngăn cách
  7. Kết cấu đỡ mái Mái công trình Dầm Sàn Cột Đà kiềng Nền, sàn trệt Móng Nền đất TN
  8. Dầm Khung chịu lực C ột Móng
  9. Móng nhà  Nền móng (đất nền) là lớp đất nằm dưới móng chịu toàn bộ tải trọng hoặc phần lớn tải trọng của công trình  Móng bộ phận được cấu tạo ở phần thấp nhất của công trình nằm ngầm dưới mặt đất và truyền tải trọng xuống nền đất  Các bộ phận của móng gồm:  Tường móng  Đỉnh tường móng  Gối móng  Lớp đệm  Chiều sâu chôn móng
  10. Móng công trình
  11. Móng nhà  Tường móng: bộ phận trung gian chuyển lực từ trên xuống và lực ngang đẩy ngang của đất và nước ngầm bao quanh tầng hầm  Đỉnh móng: mặt tiếp xúc giữa móng và với tường móng hoặc kết cấu công trình  Gối móng là bộ phận chịu lực chính của móng, có dạng hình chử nhật, hình tháp, hay dậc bậc nhằm giảm áp suất truyền tải đến đáy móng.  Đáy móng là mặt tiếp xúc nằm ngang giữa móng và đất nền  Lớp đệm tác dụng làm phẳng nhằm phân bố đều áp suất dưới đáy móng.  Chiều sâu chôn móng là khoảng cách tư đáy móng tới mặt đất thiên nhiên hoặc mặt đất thực hiện.
  12. Móng nhà Mặt cắt móng Hình chiếu móng Mặt bằng móng
  13. Móng xây bằng đá
  14. Phân loại  Đối với nền móng:  Nền đất tự nhiên  Nền đất nhân tạo  Nền đất tự nhiên: là loại nền có đủ khả năng chịu lực, các lớp dưới đáy móng là lớp đất tự nhiên.  Nền đất nhân tạo là loại nền đấy yếu, không đủ khả năng chịu lực, cần phải cải tạo, gia cố để nâng cao khả năng chịu lực độ ổn định.  Gia cố nền nhân tạo:  Phương pháp nén chặt đất: đầm nện, nén bằng cọc đất, hạ mực nước ngầm  Phương pháp thay đất: thay lớp đất yếu bằng lớp đất khác  Phương pháp keo kết: dùng vật liệu liên kết bơm vào đất, để nâng cao khả năng chịu lực  Phương pháp đóng cọc dùng các cọc gỗm BTCT đóng xuống đất nền làm nén chặt đất,  Phương pháp điện và nhiệt
  15. Phân loại móng  Theo vật liệu  Theo cách cấu tạo  Móng cứng  Móng toàn khối  Móng mềm  Móng lắp ghép  Theo hình thức chịu lực  Theo phương pháp thi công  Móng chịu tải đúng tâm  Móng nông  Móng chịu tải lệch tâm  Móng sâu  Theo hình dạng móng  Móng dưới nước  Móng chiếc (móng đơn)  Móng băng  Móng bè
  16. Phân loại móng theo vật liệu  Móng cứng:  Móng được cấu tạo bằng vật liệu như gạch, đá hộc, bê tông đá hộc, bê tông (vật liệu chỉ có khả năng chịu nén)  Móng mềm:  Móng được cấu tạo bằng bê tông cốt thép (vật liệu chịu lực kéo, nén, uốn uốn)
  17. Phân loại theo hình thức chịu lực  Móng chịu tải đúng tâm (móng đúng tâm) hướng truyền lực thẳng đứng từ trên xuống đi qua trọng tâm của đáy móng.  Móng chịu tải lệch tâm hướng truyền lực không đi qua trọng tâm của đáy móng (móng chân vịt)
  18. Phân loại theo hình dạng móng  Móng chiếc - móng đơn: là loại móng riêng biệt, chịu tải tập trung. Gối móng có hình dạng lập phương, chóp cụt, dật cấp bằng vật liệu như gạch, đá, bê tông hoặc BTCT  Móng băng loại móng chạy dài dưới chân tường, hoặc cột. Chiều dài móng rất lớn so với bề rộng móng  Móng bè móng có diện tích lớn bằng diện tích xây dựng, liên kết các cột với nhau
  19. Móng cứng Móng mềm Móng chiếc Móng bè Móng đúng tâm - Móng lệch tâm Móng băng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2