YOMEDIA
Các cách tiếp cận khi bệnh nhân sốt
Chia sẻ: Nguyen Lan
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:21
119
lượt xem
12
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo bài thuyết trình 'các cách tiếp cận khi bệnh nhân sốt', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Các cách tiếp cận khi bệnh nhân sốt
- Các cách tiếp cận khi bệnh nhân
sốt
VCHAP
Ch¬ng tr×nh hîp t¸c vÒ AIDS gi÷a ViÖt
Nam – CDC – trêng §H Y Harvard
1
- Trêng hîp bệnh
• Một bệnh nhân nam, 24 tuổi đến bệnh viện với
bệnh sử sốt, sút cân và chán ăn kéo dài 4 tuần
• Bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm HIV tại trung
tâm tư vấn xÐt nghiÖm tù nguyện của địa phương
• Anh ta tõ chèi ®· m¾c bÊt cø bÖnh gì hoÆc đã
từng phải vµo viÖn tríc ®ã
• Anh ta cha phải uống thuốc vµ không cã tiÒn sö
dị ứng thuốc
• Anh ta đã bỏ nhà cách đây 2 năm và hiện nay không
có người thân nào.
2
- Lúc này, bạn muốn biết thêm
những thông tin gì?
3
- Những gợi ý từ tiền sử bệnh nhân
• Sự đi lại của bệnh nhân
• Phơi nhiễm (với động vật, người ốm
trong gia đình, nước bẩn)
• Nghề nghiệp
• Những bệnh hoặc các nhiễm trùng cơ hội
đã m¾c trước đây
• TiÒn sử sinh hoạt tình dục
• ViÖc sử dụng ma túy
4
- Trường hợp bệnh 1
• Bệnh nhân không có tiền sử đi lại; trước
đây anh ta là thợ sửa xe máy nhưng đã
không làm việc trong 4 tuần qua.
• Anh ta khai không sử dụng ma túy
• Anh ta bị sút 10 kg và không ăn được vì
đau họng, không tiêu chảy, không đau
bụng, không bị ho hay khó thở.
5
- Ca bệnh 1: Khám thực thể
• Các dấu hiệu sống bình thường. Thể
trạng mất nước
• Khám họng: có loét họng (2-3 cm)
• Sưng hạch cổ, nách
• Khám tim, phổi và bụng: bình thường
• Khám da bình thường.
6
- Các chẩn đoán khác của bạn là
gì?
Có thể tiếp cận các chẩn đoán khác bằng cách suy
nghĩ về nguyên nhân của lần lượt từng triệu
chứng
• Sốt
• Bệnh lý hạch lym phô
• Suy mòn
7
- Sốt: sơ lược về sốt
• Có rất nhiều nguyên nhân gây sốt ở bệnh nhân nhiễm HIV:
– Bệnh nhân nhiễm HIV cùng một lúc có thể mắc (và thường xuyên
có) nhiều hơn một nhiễm trùng.
– Sự khác biệt có thể giảm phụ thuộc một vài yếu tố
• Số lượng CD4 và/hoặc phân loại bệnh của TCYTTG nếu không biết
số lượng CD4
• Những nhiễm trùng cơ hội thường gặp ở địa bàn đó
• Các nhiễm trùng cơ hội khác gặp ở địa bàn này
• Các nhiễm trùng cơ hội hay gặp ë những quần thể đặc biệt (ví dụ
nhãm tiªm chÝch ma túy)
• C¸c dấu hiệu và triệu chứng kh¸c (bÖnh lý h¹ch lymph«, ho,...)
8
- C¸c nguyªn nh©n hay gÆp g©y sèt
kÐo dµi
– Mycobacteria: Lao, MAC
– Vi khuẩn: Salmonella, Bacterial
Endocarditis
– Nấm: Penicilliosis,
Cryptococcosis, PCP
– Ký sinh trùng: Malaria
– Vi rút: CMV, HIV
– Bệnh ác tính: U lymphô
9
- Sưng hạch lympho
10
- Sưng hạch
Khu trú Toàn thân
• Lao • HIV (thường ổn định và
• MAC nhỏ)
• S. aureus • Lao
• Toxoplasmosis cấp tính • MAC
• U lympho không Hodgkin • Histoplasmosis
• P. marneffei
• Giang mai (thứ phát)
• U hạch Non Hodgkin
11
- Suy mòn
12
- Suy mòn
• Sút hơn 10% cân nặng trước đây, cộng
với:
– Sốt cách quãng hoặc liên tục
– Ỉa chảy mãn tính
– Cảm giác mệt mỏi kéo dài trên 30 ngày
13
- Suy mòn – Các nguyên nhân thường
gặp
• Mycobacteria: Lao, MAC
• Nấm: P. marneffei
• Vi rút: CMV or HIV
• Ký sinh trùng: Microsporidia, Isospora,
Cryptosporidia
• U: Lympho
• Các nhiễm trùng cơ hội hay các bệnh khác:
Viêm thực quản do nấm Candida hay HSV.
14
- Xét nghiệm cơ bản (nếu có)
• Công thức máu, Xét nghiệm hóa sinh, Xét nghiệm chức năng
gan, RPR/VDRL
• Soi tìm ký sinh trùng sốt rét nếu bệnh nhân thuộc nhóm đối
tượng có nguy cơ cao
• Phân tích nước tiểu
• Cấy máu
– Cần làm trước khi cho kháng sinh
– cấy nhiều lần nếu phát hiện thấy
• Cấy nấm
• Hút các nốt hạch làm tiêu bản AFB, soi nấm, nhuộm gram,
và cấy (vi khuẩn, mycobacterial, nấm)
• X quang và làm tiêu bản đờm AFB x 3 nếu có triệu chứng.
15
- Ca bệnh 1: Các kết quả xét nghiệm ban
đầu
• Hematocrit: 28%
• Bạch cầu: 4,200 (10% lympho)
• Chức năng gan: bình thường
• RPR: âm tính
• Phân tích nước tiểu: âm tính
• XQ phổi: tràn dịch nhẹ màng phổi trái
hoặc âm tính nhưng không biểu hiện viêm
phổi 16
- Bệnh sử và khám thực thể
• Khi hỏi bệnh sử và khám thực thể cần chú
trọng tìm kiếm các dấu hiệu và triệu chứng
khác (sốt, odynophagia, ho, tiêu chảy) mà có
thể gợi ý chẩn đoán
• Khám thực thể bao gồm:
– Loét vòm miệng
– Ban dát đỏ trên da
– Các dấu hiệu ở phổi
– Sưng hạch
17
- Nếu không có chẩn đoán xác định
• Xem xét diều trị theo kinh nghiệm kháng OI tại
địa phương (Lao, PCP, salmonella, v.v.) hoặc theo
các triệu chứng của bệnh nhân
• Không dùng quinolones khi nghi ngờ lao
– Điều trị 1 thuốc đơn cho lao có thể làm chẩn đoán khó hơn
và gây kháng thuốc nhiều hơn.
• Nếu bệnh nhân có tiến triển tốt, tiếp tục điều trị.
• Nếu không có tiến triển tốt:
– Khám lại để tìm hiểu dấu hiệu hoặc triệu chứng mói.
– Xem lại khả năng chẩn đoán kỹ hơn (sinh thiết)
– Cấy lại bệnh phẩm
18
- Điều trị hỗ trợ
• Nếu có dấu hiệu mất nước: Truyền tĩnh mạch
cho đến khi bệnh nhân có thể hấp thu dịch bằng
đường miệng
• Cho ăn nhiều bữa ăn nhỏ
• Multi-vitamins
• Chất chống lưu động trong trường hợp ỉa chảy
hoặc nguyên nhân nhiễm trùng bị loại bỏ.
• Nếu mọi nguyên nhân nhiễm trùng đã bị loại bỏ,
ARV có thể là điều trị tốt nhất
19
- Ca bệnh 1
• Bệnh nhân được chọc hút hạch lymphô ở nách.
• Nhuộm Gram: ít tế bào lymphô, không có vi
khuẩn
• Nhuộm BK: dương tính
• Anh ta được điều trị bắt đầu bằng 4 thuốc lao và
có tiến triển tốt.
20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...