intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các công nghệ thi công xây dựng cầu: Phần 1

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:209

229
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chủ yếu của Tài liệu Các công nghệ thi công cầu bao gồm các công nghệ phục vụ thi công nền móng và kết cấu nhịp. Phần 1 gồm các nội dung: Thử cẩu long môn để lắp dầm, nắn sửa dầm thép, lắp hẫng dầm thép, thi công cầu đúc hẫng cân bằng,.... Mời các bạn tham khảo nội dung Tài liệu để có thêm Tài liệu phục vụ học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các công nghệ thi công xây dựng cầu: Phần 1

  1. PGS. TS. NGUYỄN VIẾT TRUNG (Chủ biên) KS. PHẠM HUY CHÍNH Ỉ A À (Tái bản) NHÀ XUẤT BẢN XẢY DựNG
  2. LỜI NÓI ĐẨU "Cúc CÕII^ lì "hệ thi CÕỈÌÍỊ cáu" dược lộp hợ p , Ịìiịhiên cửu, chinh lí và h ổ siỉỉiy từ nh ữnạ cònỊị ỉìiỊỈỉệ thi côỉỉi* dươc so ạn ỉlnio bởi c ú c c h u y ê n iỊĨa nước ỉỉ^oùi, CÌUÌỈ* c á c k ĩ su’ Việt N a m {ịiàư kình nạ h iệ m và đ ã d ư ợc á p clụníỊ vào ỉhưc íc ĩlìi CÔỈÌÍỊ cúc CÔỈI" ỉrìtìlì cần lớn ờ ỈIIÍỚC ỉa. N ộ i thuìỉỊ ('lui yêu ('tia cuốn sách ba o iỊồm cúc CỎỈỈÍỊ ỉiqlĩệ p h ụ c vụ ĩlỉi củỉỉạ 2 plỉầ/1 (Ịiian trọỉìiị cua côỉìi> ỉrình lủ nén mỏn\> vù kếĩ cấu nhịp. NiỊOÙi n ỉ cĩiỉiạ cỏ m ộ t sô côm* m*hệ dè c ập déỉĩ nliữỉỉỊỉ hụtỉỉỊ m ụ c thi cỏm> riêtìiỊ biệt như : lliỉíCÚIỈ, vậti cliKxén d á m , lặn hình... \ 'ì trình iỉộ vủ kỉỉili nạhiệịn chuyên móỉì có hạn nên ĩro ỉìiị c/iỉâ ĩ vinh lập h ợ p , ch in h ÌI và 1)0 siuii* nhữỉií> CÔỈỈÍỊ nạhệ ĩrc n kliotii> ĩr á ỉỉli kh ó i cỏ ỉỉlỉữỉỉi* ĩhiếiỉ SỎI. M oỉìíị bạn dọc clóiỉí> ạỏp ỷ kiến (ỉe cuốn sách hoàn thiện ĩhùnlỉ một tà i liệu íhanì kháo phục vụ ỉoỉ hơn cho cúc can họ k ì ih iíậ í vù CỎIÌÌ* nhân íroriỊ* ìis*ùìih x á v dựtỉịỉ cán. Thu' íừ lién hè xin íỊÚi vê N h ủ xiuíí bản Xúy dựng: 3 7 Lê Đ ại Hành, H ù Nội, lìoậc Ỉiéỉì hệ ĩ rực tiếp với lác iỊÌd ĩlỉeo s ổ điện thoại: 0 9 1 3 . 5 5 5 . 1 9 4 ; lùnail: viciínuìiỉHiỉ(àhii.vỉỉfì.vỉi. Các tác giả 3
  3. 1. C Ô N G N G H Ệ THI CÔNG CẦU Đ Ú C H A N G cân bằng Công nghệ thi công đúc hẩng cân bằng sẽ được trinh bầy dưới đây thông qua việc nghiên cứu tình huống của dự án xây dựng cầu Đuống mới (Quốc lộ 1A, thời gian thi công 1998 - 2000). 1.1. G l ớ ỉ TH IỆU C H U N G VỀ CÔ N G TRÌNH Công trình cầu Đ u ố n g mới nằm trèn tuyến quốc lộ 1 (tuyến xây dựng mới) vượt qua sông Đ u ô n g thuộc địa phận huyện Gia Lâm - Thành phố Hà Nội. l . l . l . Quy mổ và tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình - Cầu được ihiết k ế vĩnh cửu bằng bẻtông cốt thép DƯL, thi công với công nghệ cầu dám liên tục đúc hẫng. Tải trọng : H30, XB80, người 300 kG/nV Khổ cầu : K7 + 2 X 3,5 ; I B = 15m. Tẩn suất thiết k ế : p = 1%. Đường đầu cầu: Cấp II đồng bằnt>. - Sơ đồ cầu : 65,10 + 7 X 100,00 + 65,10 + 3 X 33,05m. Tổng chiều dài : 929,4in. - Kết cấu phần dưới: + T oàn cầu có 2 mô' (A |, A 7) và 11 trụ (P| ^ P| |) + Hai mô' A | và A t là dạng mỏ' tường hình chữ u bằng bêtông cốt thép, bệ mô' đặt trên m ó n g cọc khoan nhồi đườnq kính D = l,2m , Lp = 43-■47m. + Mười một trụ là dạng trụ thân đặc bằng bêtông cốt thép, bệ trụ đặt trên m óng cọc khoan nhồi đườns kính D = 1,2 4- 2m, L n = 35 -f 47m. + Riêng trụ Py, P |0 và Pị I là trụ đỡ các nhịp 33m thì có cấu tạo nhỏ hơn. + Cao độ mũi cọc dược đưa đến tầng địa chất lốt. - Kết cấu phần trẽn: + Trắc dọc cầu bố trí theo đường cong đứna iròn vói hán kính R = 12.000m. + T ổng thổ cáu gồm có 12 nhịp írong đó có 9 nhịp lièn tục và 3 nhịp giản đơn. -1- Phần kết cấu nhịp liên tục có mật căt Iiíiuim kiểu dầm hộp, khẩu đ ộ các nhịp giữa là '0 0 m và 2 nhịp biên ià 65, lm. Kết cấu dám họp a i đưừng biên đáy dầm cong: y = a x 7. 5
  4. + Phần kết c ấ u nhịp giản đơn có mặt cắt ngang oồm các dầm chữ I với khẩu độ 33m. + D ầm hộp và d ầm I BTCT ứng suất trước đúc toàn khối kéo sau tại hiện trường. + Cốt thép cư ờ ng độ cao : Dùng cáp
  5. - Trụ còn lại d ù n g m áy khoan chuyên dụng khoan cọc, đổ bêtông cọc, đổ trụ (kết hợp đắp đảo). 1.1.2.2. T h ỉ cô n g k ế t cấu nhịp - Ba nhịp d ầ m 33m giản đơn thi công theo phương pháp lao bằng xe ch uy ên dụn g và cẩu từ phía Hà Nội (dầm I). - Các n h ịp d ầ m liên tục thi công theo phương p h áp đúc hẫng đ ố i x ứ n g từ m ỗi trụ (trụ P| -T- Pg) sang hai p h ía Bắc - N am , sau đó hợp long tại giữa m ỗ i n hịp. C ác giai đ oạn ch ín h gồm có: - Hai nhịp biên của dầm liên tục có hai đoạn ở gần m ố và trụ (từ mô' Aị và trụ P9 ra đến cánh hẫng nhô ra từ các trụ Pị và P8) được đúc trên hệ thống đà giáo tựa lên m ặt đất. - Các khối hợp long bao gồm 2 l o ạ i : + Các khối hợp long ở giữa nhịp và + Khối hợp long nối đoạn dầm đúc hẫng với đoạn dầm đúc trên đà giáo ở hai nhịp biên. 1.1.3. Các nội dung chi tiết của các bước thi công Đ ể phù hợp với cấu tạo kết cấu nhịp làdầm liên tục, công nghệ thi côn g d ầ m liên tục bầng phương pháp đúc hẫng cân bằng trên xe đúc bao gồm các bước thi côn g sau: - Hoàn thành thi côn g các kềt cấu phần dưởi (cắc mố, trụ). - Thi công các khối đỉnh trụ (K0) trẽn các trụ P3, P4 trên dà giáo. C ố địn h tạin các khối trên vào khối đỉn h trụ bằng các thanh dự ứng lực đường kính (Ị)32 m m và các khối bêtông kê tạm . Căng cáp D Ư L dọc trong bản mặt (bản nắp hộp) của các khối Ko trên đỉnh các trụ. Khối kê Hình 1.2: Mặt bằng đình trụ - Thi công đoạn d ầm dài 13,5m đúc trên đà giáo cạnh m ố A 2 và trụ P2. 7
  6. - Lắp dựng xe đ úc trên các trụ P3, p4. Đ ế thi cõng từng đôi đốt dấm đỏi xứng theo phương pháp đúc h ẫn g cân bằng. - C ăng cáp D Ư L dọc bản nắp hộp mặt cho từng khôi hộp đã đúc hầng xong. - Lần lượt thi công tất cả các khôi dúc hẫng cua toàn cầu. ỉỉin h 1.3: Dà giáo thi công khôi K, Li-.: Khối kê Thanh neo tạm cố định khối đỉnh tru Hitìh 1.4: Bố trí thanh neo tạm khối dinh trụ - Thi cô n g các khối hơp long của các nhịp biên (để nối giữa phần đúc trên đà giáo với phần đúc hẫng). - C ăng cáp D Ư L dọc b;ín dáv tại các nhịp biên. Tháo bó ván khuôn thành bẽn cúa khối hơp long nhịp giữa P 3 - P4. Câng cáp D Ư L bản đáy tại khối này và tháo bỏ ván khuôn đáy 8
  7. cúa khối hợp long nhịp này. Cãt các (hanh DL L thắng đứng liên kết cứ ng lạm thời giữa dđm với trụ tại các trụ P3, P4. - Hoàn thiện các kết cấu phụ tạm: gờ chắn, lan can. í i H ình 1.5: Ví du thi công mở rộng trụ cầu Trung Hà 1.2. T H I C Ô N G KHỐI ĐÍNH TRỤ K(l K hối đỉnh trụ là khối lớn nhất của kết cấu nhịp dầm và nằm trên đỉnh của thân trụ. Để giữ ổn định tạm thời cho phần kết cấu hẫng trong suốt quá trình đúc hẫng cân bằng, phải d ù n g các khối kê tạm bằng bêtông và các thanh D Ư L ệ32 thẳng đứng đế liên kết chặt cứng giữa khối đỉnh trụ và thân trụ. Giữa khối bêtóng kê tạm và đỉnh trụ là lớp vữa m ác 400 k G /c m 2. Lớp vữa này chính là vị trí mà sau này sẽ khoan phá để tháo các khối bêtôn g tạm. Sau khi hợp long nhịp biên thì các khối bêtông kê tạm sẽ được tháo ra. lúc đó gối chính của kết cấu nhịp cầu sẽ bắt đầu chịu lực. K hối trên đỉnh trụ được đúc trên phần đà giáo m ớ rộng trụ. Đà giáo này được cấu tao từ thép hình đã gia công trong công xưởng và được lắp đặt khi thi công xong thân trụ. Nói chu ng , đà giáo thi công khối đỉnh trụ sẽ phải được thử tải trước khi sử dụng. C ô n g việc đổ bêtông cho khối đỉnh trụ được chia làm 4 đợt như sau: + Đ ợt I: Đổ bêtỏng bản đáv và một phẩn thành bên của hộp (cao kho ản g 20cm ). 9
  8. + Đợt II: Đổ bêtông cho tường ngãn. + Đ ợt III: Đ ổ bêtông cho các (4) thành bên của hộp dầm. + Đ ợt IV: Đ ổ bêtông cho bản mặt (bản nấp hộp). V iệc phân đợt đ ổ bêtông như vậy là rất hợp lý, theo đúng nguvên tắckhông đổ bêtông đ ồ n g thời những phần củ a kết cấu có khối lượng bêtông lớn và những phần có khối lượng nhỏ và m ỏng. N hư vậy sẽ tránh được các vết nứt do co ngót khác nhau, do toả nhiệt không giống nhau giữa các bộ phận đó. H ìn h 1.6: Ví dụ tlìi công đúc khối K q trên trụ cầu Đáp Cấu 1.2.1. Các bước công nghệ Đ ể tiến hành thi cô n g khối K(, phải tuân theo trình tự sau : - L ắp đà giáo. - L ắp các thanh đứng áp sát thân trụ, luồn và xiết 24 bulông PGỊ)32 với lực xiết 40 tấn bằng kích căng kéo. - L ắp các thanh chéo và thanh ngang. - L ắp hệ thống g iằng ngang, dầm dọc trên công xôn. - Đ o đạc, vạch c á c đ ư ờ n g tim của gối trên đỉnh trụ, k iểm tra cao đ ộ đ ỉn h trụ tại các vị trí gối. - Làm các công tác trên đỉnh trụ bao gồm: + Nối các thanh P C 32 và các ống tôn tráng kẽm từ trụ lên. + L ắp ván khu ôn cố t thép và đổ bêtông tại chỗ các gối kê, sai số về cao độ của các gối kê ± lm m . + X ây dựng gờ n g ăn bao quanh bằng gạch xây quanh đỉnh trụ. Làm các công tác hoàn thiện chuẩn bị để dặt £,ối cầu: vệ sinh bề mặt, đực thông và chỉnh lỗ b u lỏ n s neo gối... 10
  9. 1.2.1.1. Đ ặt g ối cầu Loại gối trượt cao su, gối cao su và chốt chặt. a) T rình tự thi công và công nghệ đặt gối cáu: * Q u y trình lắp đặt cho gối t n ( 0 : - Xiết bulông vào tấm bệ (đặt đứng sao cho nó được vặn chặt và không được trượt ra khỏi tấm). - Đ ặt bulông neo ngập vào trong tấm khoảng từ 1 2mm. - Đặt tấm bộ vào hố hộp thích hợp, điều chỉnh độ cao. Cố định bằng vữa không co ngót: SIKA G R O U P 214-11 (lưu ý không đổ vữa vào bề mặt). - Sau khi vữa đông cứng thì đặt gối cao su. Tẩy bụi bẩn ở phần bị lõm ở tấm bệ sau đó đặt phần lồi vào gối cao su. - Xiết bulông neo vào tấm trượt. - Đặt tấm trượt lên gối trượt. - Đ iều chỉnh vị trí tấm trượt. (Làm sạch và lau chùi bụi trên các mặt của gối trượt và bệ s u s củ a tấm trượt cẩn thận không bị xước). - Thực hiện diều chinh, trước dỏ phai dịch chuyển dộ co ngót của dầm về hướng góc phải thích hợp với tâm. - Lắp khung kết cấu phần trên và cố định bằng bêtông. - Tháo khung và hoàn thành. C h ú ý : P hải cẩn thận khi lưu g iữ vờ lắp dặt gối cao su hay khi tháo khung, vận chuyển tránh làm h ư hỏng gối. * Q u y trình lắp đ ặ t ch ố t chặn: - Xiết bulông neo vào chốt và bệ (đặt chính xác sao cho bulông neo được xiết chặt và không thò ra ngoài tấm). - C ố địn h bằng vữa không co ngót (phải đảm bảo chèn phần hở). - L ắp khung kết cấu phần trên. - T h á o bulông điều chỉnh (sau khi lắp khung, phải tháo bulông điều chỉnh). - C ố đ ịn h bằng bê tông. - T h á o khung và hoàn thành. b) Y êu cầu vể độ chính xác khi cân chỉnh bản đáy gối như sau: - Sai số vể vị trí không quá 5 mm. 11
  10. - Sai số về cao đ ộ khi kiêìn tra tại 4 điểm góc và một điểm giữa không quá 1 lĩira. - Vữa đệm đ á y gối và lãp bulôna lỗ neo gối dùntỉ SIKA G R OU T - 1 1 . 1.2.1.2. L ắ p ván khuôn đáy và ván khuôn npoùi Ván khuôn đ á y của dầm trên đinh trụ. Điều chỉnh cao độ ván khuôn đáy bằnẹ các nêm. đảm báo độ chính xác lm m , cao (tộ đ ay ván khuôn tại hai đ ầ u gối cao hơn cao độ thiết k ế 5mm do xét đến độ võng của đà giáo. 1.2.1.3. Lắp cố t thép bản đáy và một phần cốt thép của dãy dầm, cùnq các kết cấu liên c/uat: - Các thanh d ự ứng lực PC32 (Tj), (có 72 thanh ở cầu Đuống mới). - Các thanh d ự ứng lực ngang PC32 (T5), (có 5 thanh ở cầu Đuống mới). - 56 thanh P C 32 neo khối tru. - Các lỗ ệ 7 0 đ ể neo ván khuôn đáy cúa xe đúc, kết cấu neo dường chạy xe đúc. - Chi tiết Nj c ủ a kết cấu chôn sẩn cho ống thoát nước. í .2.1.4. Đ ổ b ê tô n g bản đ á y đến cao dộ đỉnh bán day. Dùng bêíông cấp A2 đổ thành lừng lớp dày 20 + 3 0cm đổ theo 1 hướng. ỉ . 2.1.5. L ắ p ván khuôn còi ìhvp cỉíim ngan ị; vơ thành liẩni, sau khi bẻtổng ban day đạt cường độ > 5 0 k G /c m 2 trước đó cán làm vẹ sinh líiặt bêlôntĩ tiếp giáp bằng hơi ép hoác xói nước cùng với đặt các kết cấu liên quan khác như : Các thanh cốt th ép PC32 dự ứng lực ngang T 4. Chi tiết N | của kết cấu cho ống thoát nước. Đặt kết cấu cho xe đúc dầm. Xiết chặt các bulông giằng ván khuôn, hàn cô định các đà giáo với hệ dầm dọc và ngiing. ỉ .2. ỉ .6. Đ ổ b êtô n g đồng thời phấn dấm ngang và thành dầm đến cao độ thấp hơn ca o độ của đỉnh bản 5 0 c m : Bêtông được đổ thành từng lớp 30 - 40cm, đổ theo một hướng và đối xứngvới đường tim cầu. Để đổ bêtông thuận lợi cần mớ một. số cửa sổ ván khuôn trong (cửa sổ công tác). 1.2.1.7. Đ ặt ván khuôn, cốt thép phần cánh clàrn Điều chỉnh cao độ ván khuòn trong và ván khuôn đáy hằng con nêm. Kiểm tra cao đ ộ của ván khuôn ihec sư đồ tạị mặt cát tim tru và hai dầu khối Iyrs. - Đặt cốt thép bản cánh dầm cùng vó'i các kết câu liên quan khác như sau: 12
  11. + Neo. ống ghen cho cáp 4T15 (được bô trí trên bản nắp hộp và bản cánh hẫng theo phiícno ngang cầu). + 3ỏ trí các hốc neo của các thanh dự ứng lực đứng PC-32. + Oịnh vị các bản neo cúa 56 thanh PC-32 nco khối PTS. + 3ò' trí các khối neo xe đúc trên cánh dầm. + 3Ổ trí neo, ống ghen cho các dự ứng lực dọc 12T15. Cán chú ý là phải luồn các ống n h ư a P V C có đường kính nhỏ hơn ống ghen 5mm để ống ghen không bị bẹp khi đổ bêtông. -I- Bỏ' trí cốt thép gờ của lan can, + rốt thép ch ờ của cột đèn, ống thoát nước. + ìai sỏ vị trí các ống ghen trên mặt bằng không quá ± 5cm. + >ai số vé cao độ không quá ± lOcrn. ỉ .!.].8. Đ ổ b ê t õ n i ’ cánh dầm Bĩtông được đổ thành từng lớp cho đủ chiéu cao hướno theo m ột phía. 1.1.1.9. C ủng kéo cáp d ự ídìỊị lực: công túc CÍĨI1ÍỊ kétì cáp (lự ứng lực được tiến hành sau k h ỉ ìrtôníị dạt cườniị độ R > 320 kG/cnr a/C ăng kco cáp dự ứng lực dọc: Líc căn g kéo và độ dãn dài của cáp có tron tí hổ sơ thiết kế. O c nội dung kiếm tra lúc căng kéo bao gổm: + Kiếm tra số lượng cáp được luồn * + Kiểm tra vị trí cáp neo + Kiểm tra số lượng nút neo + Kiểm tra các đầu cáp để dư ngoài neo có phù hợp với kích sử dụng không + Kiểm tra chất lượng bêtông xung quanh T a các bơm thuv lực, đồng hồ áp lực, các dụng cụ căng kéo Cic kỹ sư cần lộp san bảng tính sẩn áp lực liên đồng hồ kích tương ứng với các cấp tải trc,ni 0,3P. 0,5P, 0,8Po, 0,9P„, P0. Lip các bảng cãng kéo cáp với nội dung trình bày trong phiếu căng cáp - Thực hiện căng kéo dần theo từng cấp tải trọng 0,3P, 0,5P, 0 ,8 P o, 0 ,9 P o, P0 (cần ghi độ d ã n lài của cáp theo từng cấp tải trọng). Khi keo đến tải trọ n ‘4 0,2Po phái tạm dừng lại rồi lắp con trỏ đo đ ộ dãn dài của cáp. 13
  12. C h ú ý: K iểm ĩra đ ộ qìãii dùi báo ílòm ! / Ị, ở lai irọiìi! 0 ,9 P , dớ liếp lục thực liiậ i các bước tiếp theo, ở cấ p lả i irọỉìíỊ ciioi CÙIIÍỈ p , s ẽ lính dộ dãn dài cuối cù/iiỊ A n thực lê và kiểm tru lại d iề u kiện : 0 , 9 5 A o < A p ị thực) < 1 J A A 0 = A 0LT + 6 min (cho mỗi đầu kích) b) Cãng kéo cáp D U L PC-32 số hiệu T4. T5 lại bụnạ dấm: Bằng kích đặc biệt với lực căng 28 ,5T. K iếm tra độ dãn dài bầns thước dặc chủng. c) Căng kéo cáp D Ư L đứng V4. V5 với lực cãns 28.5T: Kicin tra độ dãn dài của tùng thanh. d) Căng kéo cáp D Ư L n s a n s 4T15 trên mặt cáu: Cáp được căng từníi tao. đẩu kéo căng của cáp được hoán vị giữa các cáp cạnh nhau. e) Căng kéo 56 thanh P C - 3 1 neo khôi dám dinh trục với lực cãng 57T. Thứ tự căng từ thanh ở tim dầm đói xứng sang 2 phía. M ột số chú ý: 1/ Tiêu chuẩn củ a ống ghen cho các loại cáp theo bảno 1.1: B ả n g 1.1 Loại cáp Ỉ2TỈ5 4T15.2 PC-32 Đường kính ống ghen (mm) 90 70 X 20 45 0,3 - 0,4 Đường kính ống nối 95 75 X 25 50 0,3 - 0,4 2/ Chi tiết đặt ống ghen và ô n s nối xem sơ dồ dưới đây: 3/ Sau khi căng k éo xong cấn lắp các onu phun vữa vào d ế neo và kéo thò lên trên bản cánh dầm 40cm , đầu ống được bịt kín bàna bãna dính. 4/ Bảo dưỡng bêtông: Sau khi đổ bêlôrm lớp bản mặt (bán nắp hộp) 4 giờ thì dùng bao tải đay tưới ẩm nước phủ lèn bẻ mặt bctônơ. cứ sau 20 phút phải lưới nước vào bao tái báo dưỡng. Làm như vậy nhiều lần cho tới khi kéo càng cáp D Ư L xong và còn phái báo dưỡng theo quy định. 5/ Đ ể thuận lợi cho việc thi côniỉ lớp chống thấm mặt cầu sau này, khi kết thúc đổ bêtông phần bản cánh dầm cần tiến hành xoa phẦns bằns thước gạt 2in. Trên đây là những bước chính đế thi côniỉ khối đính trụ PTS. 1.2.2. M ộ t sở h ư ớ n g d ầ n chi tiet vé công nghệ 1.2.2.1. L ắ p đ ặ t th a n h (lự Iífi;j. lực lạm th ò i ộ 32 m iìi - T hanh dự ứng lực (ị)32 lù thanh ih.cp DƯ L ihàùy dứng lam nhiệm vụ neo lam khói (.linh tru xuống thân tru đế Ịỉiũ' Ò11 dinh cho dam d a n s ờ Iran tí thái hảnt! iroiiu suốt qua trình ti úc 14
  13. hẫng. Thanh dự úttíỉ lực là loại thanh thép cườna độ cao tròn trơn phù hợp với Tiêu chuẩn J[SCi3109-1988, cấp B, loại 2. ký hiệu SBPR 95/120 và có độ tự ch ù ng thấp. a) Các đặc tính của thanh dự ứn
  14. - Sai lệch vị trí theo phương thảng đứng (cao độ > của bán đệm thanh neo: ± lOmm). d) Trình tự lắp đặt các thanh dự úng lực như sau: Bước I : Công tác chuán bị: - Cãn cứ vào s ố lượng thanh đã tính toán được (ở cầu Đuỏng là 56 thanh) người ta sô lap đặt 28 đoạn thanh dài 4 , 0 15m và đàm bảo cho bêtỏng khỗtiíỉ bị chịu ỨI12 suất cục hộ quá lớn tại một vị trí. - Trước tiên hàn ống thép bao vệ cút nối với ố n s thép báo vệ thanh dự ứns lực bằng đường hàn cao 4 m m (hàn 100% đường tiếp xúc). - Hàn ổng bơm vữa (bằng thép) vào ố n s thép bảo vệ thanh dự ứng lực. Lăp ống bơm vữa bằng nhựa cứng với các ống thép này. Dìiiiíí dây thép D 2mm buộc chặt mối nối. - Cút nối p h ải đư ợc vệ sinh sạch sẽ, được bôi m ỡ vào ren x o ay cút nối vào đâu th an h d ự ứng lực, khi đ ỉn h thanh chạm vào c h ố t định vị thì dừ n g lại và d ù n g bàng dính đ en rộ n g bản q u ấ n c h ặ t xung quanh (việc q uấn hãng dính có tác d ụ n g c ó đ ịn h kh ôn g c h o cút nối x o a y th e o khi tháo đoạn thanh dự ứniĩ lực trẽn dài 6,7m . N am tro n g khoi K 0 sau này). (Chi tiết của việc b ố trí thanh dự ứnu lực đô neo tạm thể hiện trong ban vẽ trụ) Bước 2: Đặt ống thép vào vị trí thiết kê': - Xác định vị trí ống thép căn cứ vào dường lim dọc và tim n«ang cầu. - Đặt các ống thép vào vị trí (có tho dùng càu hoặc đùng tay). Đ ế c ố định vị trí ciia chúng phải đặt các lưới thanh ộ ỉ 2 theo chiều cao với bước a = 0,5 m/1 lưứi. Các lưới ihép này kẹp chặt vào ống thép và được hàn cố địi)h vào cốt tliép chủ. H ìn h 1.7: Ví du vé kéo câm ; thanh /Ví' lụm Iidi trụ với khối Kt, - Đặt các thanh thép chịu lực cục bọ vào hai ùa., P utih. Bước 3: Đật các thanh dự ứim lực vào vị irí: 16
  15. Dùng tay nhâc lừ lư ihanh dư ứng lực rỏi tha vào tronu ôtm thép, khi cút nỗi gán đinh õng thép thi tha nhanh rơi xuống dóníỉ thời dỡ đáu dưới cúa thanh chòng tao ra lực xung kích. Đàt ròng đen và xoáy đai õc vào dâu dưới thanh - Dùng các nêm ÍIÕ nho đinh VI sao cho các CÚI nồi không cham vào ống thép, báo vẽ t r á n h h i ò n l ư ơ n g c h a i n m á t sau này - Dùng nút gồ bụ đãu trên cua ỏng ihép tránh v ữa lọt vào ỏng trong lúc đổ bêlònt’. Hước 4 Láp đoan thanh dư ứnti lực dài 6,7m: Cac đoan thanh ò.7m năm irong khòi dinh irụ sẽ được nòi với các đoan ỉhanh dài 4 . 0 15m và 3.55m nằm l.ong thân tru c ỏ n a viêc nàV chi băl đáu tiến hành khi bãi dầu thì cõng khổi đinh trụ. • CÚI nòi phái đươc liên kết VỚI các thanh dư ứng lực đã đặt sần trong thân trụ bàng 1/2 chiêu dài cua nó (52mm) Cao đỏ cua đinh CÚI nôi phái thãp hưn đinh tru 50mm Đ oạn Ihanh 6.7m sẽ được quán SƠ1 thép thường D 2min cách đáu dưới mội khoáng Íĩ2mm K h o a n g nà y sẽ đ ư ơ c lãp v ào CÚI nòi liên với cá c d o ạ n th a n h 4 . 0 15m và 3 . 5 5 m n ằ m trong thân tru. Dùng lav xoay đoan thanh 6.7m llieo chiéu kim đồng hồ vào với cút nối. khi đoạn dâ\ D 2m m c h a m v à o đ à u CÚI 11Ò1 thì x o a y m a n h vài lãn rồi d ừ n g lai L ã p đ ã l ỏ n g t h é p ( n ã m I ron g k h ô i k „ ) c h o d o a n t h a n h tlai 6 .7 i n . - Phía đính cua thanh dư ứng lực phái có gia dỡ đế giữ ốn định, các giá đỡ có thế làm báng thép góc và được cỏ đinh chăt vào ván khuỏn thành cùa khôi đinh trụ. - M ô i nòí g iữa ô n g th é p t r v i ạ kh >1 bèi o ùg Kvi tạm (hời v'à ố n g t h é p ir o n g khỏ i K , (ong DỐI bàng nhựa) đươc quấn hãng hãng dính (dê chống lul vữa... ). / .2 .2 .2 . Thi cóníị khôi bèĩonỊị ke lam thời Các khối bẽtỏng kê tạm sẽ cùng VỚI các thanh dự ứng lực làm nhiệm vụ giữ ốn định cho kết cáu hảng tiong suốt quá trình đúc hẩng. Các khối bêtông kê tạm được đúc tại chỗ. Phần ó giũa m ặt đáy cùa khối bêtông ké tạm và dinh trụ là một lớp vữa d ày tối thiểu 3,5cm. Sau đó lớp vữa này sc bi khoan phá đê tháo dở các khối ké tam. Mặt trên cúa khối bẻtông kẽ tạm được phú mội lớp vái nhựa dàv 2 mm đế ngăn cách với khới bêtỏng đính trụ. * T rìn h tự thi cõng các khối bẽ!ỏììí> kí' ỉum Bước Ị : Đõ lóp . ữa dày 3.5cm trên đinh trụ: - Trước khi thi cổng lớp vữa này o nạoài hiện trương Ihì cán phải thí nghiệm cấp phối vữa trong phòng thí nghiêm. Vũa phai có dô linh đong thích hợp đế đám hảo đươc đỏ chãt. Vê sinh bé mặt dính iru. 17
  16. - Xác địn h vị trí, lắp ghép ván khuôn. - Trộn và đổ vữa vào vị trí: vữa được trộn bằng máy và được đổ bằng xô. - Bảo dưỡng: lớp vữa phải được bảo dưỡng trong 7 ngày. Bước 2: Thi c ô n g các khối bêtông kê tạm: - Lắp ván kh u ô n , cốt thép. - Đổ bêtông, cao độ đỉnh của khối bêtông tạm có sai sô' cho phép trong khoảng: 0 - 5mni. - Bảo dưỡng: bêtông của các khối kê tạm được bảo dưỡng liên tục trong thời gian 7 ngày. 1.2.2.3. L ắ p đ ặ t ván khuôn, cốt thép, đ ổ bêtông khối đỉnh trụ Các ván k h u ô n để thi công khối đỉnh trụ được đặt trên phần đà giáo m ở rộng trụ (đã được xây dựng từ khi thi công trụ). Sơ đồ bố trí và phân mảnh ván khuôn đã chỉ dẫn trong bản vẽ. Việc phân m ảnh ván khuôn phụ lliuộc vào cách phân chia các dợt đổ bêtông. Công tác đặt ván khuôn được thực hiện bằng cẩu (có năng lực 25T) và 4 palăng xích (10T) làm nh iệm vụ chỉnh sơ bộ cao độ ván khuôn. Khi ván khuôn đã sơ bộ ổn định thì dù ng các nêm g ỗ điều chỉnh tiếp (hoặc dùng các kích thuỷ lực loại nhỏ). Khi đặt các v án khuôn thành ngoài phải đ ảm bảo được kích thước của khối đỉnh trụ và độ nghiêng thiết k ế của thành hộp. C ông tác cốt thép chỉ được tiến hành sau khi đã nghiệm thu cao độ và kích thước ván khuôn. Công việc đ ổ bêtông nên liến hành theo trinh tự từ tim ngang của khối đỉnh trụ sang hai phía trong phư ơng dọc cầu. K hi đổ b êtô n g trong trường họp nhiệt độ ngoài trời quá cao > 32° nếu dở dang thì phải có biện pháp làm giảm nhiệt độ của bêtông, như cho nước đá vào nước trộn bêtông. V ật liệu cát-đá-xi m ăng để trộn bêtông phải được che đậy không được để ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Đường ống bơm bêtông phải được phủ kín bằng bao tải và tưới nước thường xuyên... Công tác đầm bètông cần chú ý ở chỗ cốt thép đặt dày đặc và những chỗ có bản neo. Việc bảo dư ỡng bêtông được tiến hành liên tục trong 7 ngày từ lúc đổ bêtông xong, Nước dùn g để b ảo dưỡng bêtông phải là nước sạch không chứa các chất có hại VỚI bêtông. N gày nay các h ợ p chất bảo dưỡng bêtông gốc paraphil hav gốc silicat đã được áp dụng khá phổ biến, khi đ ó kh ôn g dùng nước bảo dưỡng nữa. 1.2.2.4. T h i cô n g các khối dầm liên tục trên xe đúc a) L ắp xe đúc: Trước khi lắp x e đúc tại hiện trường thì xe đúc đã được thử tải và có biên bản nghiệm thu của các bên hữ u quan. 18
  17. H ình 1.8: Ví dự vé đúc hẩng các khối cầu Đuong b) Trình tự lắp xe đúc như sau: Bước ỉ : Công tác chuẩn bị: - Kiểm tra toàn bộ vị trí các lỗ neo xe và neo ván khuôn b ố trí ở bản đ áy và bản mặt của dầm hộp ilieo bản vẽ thiết kế. - Đ ể lắp các bộ phận của xe đúc phải cần một cẩu hoặc m ột thiết bị nâng có năng lực khoảng 20 -r 25m. - X ác định tim dọc và tim ngang cầu tại khối đỉnh trụ. - Chuẩn bị nôm gỗ các loại đá các loại dể kê đàm raỵ và đật ở bản đ ệ m thanh dự ứng lực treo ván khuôn (nêm gỗ này có tác dụng triệt tiêu độ dốc ngang m ặt cầu). - Chuẩn bị 4 palãng xích từ 0,5 H- 1T và palăng xích từ 3 H- 5T. Bước 2: Lắp đặt dầm ray: Dùng cẩu đặt dầm ray vào vị trí của nó và cố định xuống m ặt cầu bằng các dầm ngang và thanh dự ứng lực, các đai ốc của thanh dự ứng lực cần xiết chặt là đủ, các n êm gỗ kê vào đáy dầm nhằm triệt tiêu độ dốc ngang cầu đảm bảo cho dầm ray ở vị trí thẳng đứng. Bước 3: Lắp đật các dầm ngang: Lắp đặl các dầm ngang phía trước và phía sau lên đỉnh dầm ray, c h ú ý đặt bằng đệm trượt bằng polime cho dầm ngang phía trước. Gông chặt các dầm ngang phía sau xuống mặt cầu và xiết chặt đai ốc. Bước 4: Lắp đặt các dàn chính, các dàn liên kết phía trước và phía sau củ a dàn chính. Bước 5: Lắp ván khuôn. c) Chỉnh xe đúc: Trước khi chỉnh xe đúc phải kiểm Ira vị trí của nó đúng vào vị trí đổ bêtông: có hai yêu cầu chính đế chinh xc dúc: 19
  18. + lìm dọc cua xe phai truiìtì \ỚI lim $ dọc cầu. + Cao dô cua dàn chính xc đúc do PS3*"- tai 4 điếm: hai điếm tai LỈìàn trước và hai điếm lai chàn sau phai bảni: nhau. Khi xe đúc đã đươe láp dật Xí) nu. dùng loai kích nhó (nâng lực 50T) dô S ỊĨ Cảng 4 thanh dư ÚTìH lưc neo dãin nnani! phía sau xuống rnãt cáu VỚI môt lưc 4(-)T ".ụ '_Ihì Pioi liuuiii. ỉiình i .9: \ í liu ve CUI1 lạo U' (hu ỉhihi’ 1.2.2.^ ỉ hỉ còn tí cl(hjfi tiàm íicỉi I( hiiỉi n Ifơ( ÙH( I I3 ,5 m cua n h ịp biên ỉretì dù 'ựún co íhtih Theo cong nghê thi cong, đoạn dâm này dược đúc tai chồ trẽn đa giáo. Võ tiến độ thi còng thì đoan dấm này nõn hoàn thành trước khi khối cuôi cùng cúu dầm hảng tương ứng ( K l 6 ) duực bải dâu dế tránh hiện tượng vá.n khiUỏn íláv cửa xe đúc vướng vào dà giáo dang thi công khôi này K ích ĩ hước chú xca CHU dám - Chiêu dài cua d â m : L == I 3.5ni iẩinh ỉ .10: ( 'íìỉt ftj(> \c (ỈU( (tiltiti (tí phiu .suiíl - Chiểu cao cúa dám ; h - 2.fim - Chicu rộng cúa bám nãp hộp dàni: B = I4,70m - Chiêu rông đáy dẩnv h = 7,404m a) Thi cõng m óng liru tạan: - Định vị tim m óng trụ lam. đóng cọc bêiõng CÒI thép 40 X 40cm dên cao dó thiẽt kê - Đập đáu cọc, buộc cốt nhép cua bè coc. - Đò hètòng bẹ cọc: hélỏnu dược vận chuyên lừ (ram iròn ra hãng \ c trộn chuyên dung xa vào máy bơm và bơm vào tmrio ván khuôn bê coc b) Lãp đặl đà giáo: - ỉ ru tam và dám đõ ilurơc ụ la coiii! Uong xương sau do van c h u \e n đèn cong trường. Lăp đặt hệ thông tru tam. dám sư dung cân câu đe cáu lãp các chi ÍIC! li ưa vào vi Irí 20
  19. Đ à giáo thi còng đoạn dấm nà\ dược tổ hợp từ thép hình và dan T66 M óng cua đà giáo là móng cọc bètỏiiị! cốt th ép 40 X 40cm. dài 26m. Bê cọc b ă n g h é t ò n g CÓI t h é p c ó c á c k í c h thước 12 X 3 X lm dưa Irê n 12 cọc hè lòn tỉ CÕ I thép 40 X 40cm. Tai vị trí móng có bổ tií hẽ thông kích đ ể điều chinh c ao dò khi hợp long ỉ. p & l . .... '. đoan dầm đúc trên đ à g i á o n à y VỚI đoan dầm dúc hảng. Đà giáo phái được Hinh I.1 I: \ I dụ liu cóng iloạn nlụp biẻH irén , , ■ ... _ . , dà ọuìo ( â (tinh can f)áp Cầti thứ tái đê khứ lún tai gôi cũng như xác định đỏ võng cùa nó khi chiu lưc. Làm các còng tác trên dính trụ p,, - Đ o đac vacb các đường tim oủa các gối irên đính tru. kiêm tra cao đô đinh iru. tại VI H Í các gởi. - Lãp ván khuốn. cỏt I h é p d ò bétõng tai chỏ. cac khỏ! kè - Làm các công tác hoàn thiên đê chuân b| đặl gỏi câu: vê sinh bê mãi, đuc ihòng và chính lỏ bulống neo gối. - Đật gối cấu: vữa đệm đáy gổi cáu và lấp iồ bulông neo gối hãng vữa không co ngói S 1K A G R O U T 214-11. Độ chính xác khi cân chính hán đáv gối sai sô về vị trí > 5mm. sai sỏ vé cao độ tại 4 điếm góc và I điếm giữa là ^ Im m c) Lắp dựng ván khuôn bản đáv và ván khuôn ngoài: D ùng các loại ván khuôn thép - Lắp ván khuôn đáy: sau khi ván khuôn được vận chuyến đến công trường, lãp ráp toàn bộ ván khuôn đáv lẽn hệ Ihổng đà giáo và liên kết bằng bulông giữa các tấin ván khuôn, điều chinh cao dộ ván đáy bằng nêm. - Lắp ván khuôn thành phía ngoài: bôi trơn mật trong cùa ván khuôn thành hãng chất 1hão khuôn SEPARON sau khi lãp xong cốt thép bản đáy.
  20. - Đ ường kính c ủ a ống D = 90mm. - Lắp cốt thép và giá đ ỡ của ốna tạo lỗ: luồn ônu lao lỗ vào vị trí. buộc cố định ống tạo lổ với giá định vị. Tại nhữna chỗ nối cúa ống tạo lỗ phải dùna băng dính cuốn lại để chống rò rỉ vữa bêtông vào ống. Sau cùng lắp bản đỡ neo vào ống tạo lỗ lò xo «ia cường dưới bản đã neo phải lắp cù n g với cốt thép. Để ơiữ cự Iv giữa cốt thép và ván khuôn dùng con kê bằng xi m ăng cát (cùng tỷ lệ với bêtông dầm) có chiều dày bằnẹ lớp bêtông bảo hộ tại điểm cần kê, con kê được buộc chặt vào cốt thóp bang dày thép 1mm. e) Đ ố bêtông đáy dầm: Đ oạn d ầm dài 13,5m được đố bétông làm hr».i đợt: + Đợt 1: B êtông được đổ cho bản đáy và hai bẽn thành hộp (đổ hết chiều cao của hai m ố neo của bó cáp bản đáy). + Đợt 2 : Đ ổ bêlô n g phẩn còn iại (phán thành bên còn lại và phần hản nắp hộp dầm). - Sử dụng loại bêtôn g A 2 có cường độ chịu nén lối thiểu ớ tuổi 28 ngàv là 400 k G /cm 2 (mẫu hình trụ). - Đ ộ sụt của b êtô n g trước khi đổ vào dấm là J0 ± 2cm. - Sử dụng phụ g ia Sikament-NN (với hàm lượng 1% + 1,2% so với trọnẹ lượng xim ăng). - Bêtông đầm được vận chuyến từ trạm trộn bầng xe trộn chuyên dụng và xả vào m áy bơm bêtông vào d ầm . Bêlông đố vào dam theo phươnu pháp rái xiên chéo. Bêtông phải đảm bảo có độ sụt trong phạm vi quy định (> 10 - 12cm) moi được đổ vào dầm. - D ùng loại đ ầ m dùi đường kính 50mm để dám bêtòno. Khi đầm chú ý không được cho đầm chạm vào ống tạo lỗ làm xê dịch hoặc thủng Ố11£. Dùnsi đầm bàn để đầm trên bề m ặt bêtông. - K hối lượng bêtôn g đ ổ đ áy đầm là: 5 8 ,5 l m 1(số liệu riêna của cầu Đuống). N ăng suất của trạm trộn là 45 m /h, dùng 2 xe trộn dể vận chuyển bẽtông. Thời gian đổ bêtông không kéo dài quá 4 giờ. - Sau khi đổ bêtôn g xong tiến hành thông ống tạo lỗ bằng dụng cụ chuyên dụng kiểu "con chuột" để bảo đ ảm ố ng này không bị tắc. 0 Bảo dưỡng b êtô n g đáy dầm: - K hi đổ bêtông đ á y dầm xong, sau 1 giờ phải dùng bao tải ướt phủ lên mặt bêtông, sau 4 giờ phải tưới nước thường xuyên lên mặt bêtông. Sau khi tháo ván khuôn phải tưới nước thường xuyên cả n g à y lẫn đêm. - Thời gian bảo dưỡng bêtông tôi thiểu là 7 ngày kế tử khi đổ bêtông xong. Lắp đặt cốt th ép và ván khuôn thành phía trone: 22
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2