Mục 9. Rickettsia, Mycoplasma và Chlamydia<br />
<br />
65.<br />
CÁC<br />
RICKETTSIA<br />
<br />
BỆNH<br />
<br />
DO<br />
<br />
MỞ ĐÂU, Các bệnh do Rickettsia của ngưòi bao<br />
gồm.nhiều thực thẻ lâm sàng gây ra do các vi sinh<br />
vật thuộc họ Rickettsiaceae. Các Rickettsia, ỉà<br />
những ký sinh trùng bắt buộc trong tế bào có kích<br />
th.ưóc gần giống vi khuẩn và qua kính hiển vi thưòng<br />
thấy như những cầu trực khuẩn đa dạng. Mỗi loại<br />
Rickettsia gây bệnh đối vói ngưòỉ đều có khả năng<br />
sinh sôi trong một hay nhiều loài động vật chân đốt<br />
cũng như ỏ các động vật và người. Thực vậy, đa số<br />
Rickettsia đều duy trì trong tự nhiên bằng một chu<br />
kỳ có liên quan đến một vật truyền côn trùng vầ<br />
một nguồn động vật, nhiễm khuẩn của ngưòi trong<br />
cho kỳ này không quan trọng. Bệnh sốt Rickettsia<br />
dịch tễ có một số điẻm không giống vói hầu hết các<br />
bệnh Rickettsia khác. Cho đến gần đây, người ta<br />
cho rằng chu kỳ nhiễm khuẳn tự nhiên chỉ có liên<br />
quan đến chấy rận. Sụ phát hiện nguồn ỏ rừng trong<br />
các con sóc bay cỏ iiên quan đến một bệnh của<br />
ngưòi giống bệnh sốt Rickettsia cỏ điển nhấn mạnh<br />
rằng có những cơ chế khác.<br />
Một bản tóm tắt thông tin về các bệnh do Rickettsia<br />
được trình bày trong bảng 65-1.<br />
Trong tất cả các tai họa của loài ngưòi, các bệnh do<br />
Rickettsia đặc biệt ià bệnh sốt Rickettsia dịch tễ<br />
<br />
bệnh do Rickettsia. Thực vậy, các biện pháp này đã<br />
thành công đến mức các bệnh do Rickettsia đã trỏ<br />
thành có tầm quan trọng không đáng kẻ ỏ Hoa Kỳ<br />
và ở nhiều nưóc khác. Mặc dù đã bị chinh phục, các<br />
nhiễm khuẩn này vẫn chưa bị loại trừ và lại có thể<br />
trỏ thành lan tràn nếu như không chú ý phòng chống<br />
chúng, những chuẩn mực cao hiện nay về vệ sinh và<br />
những khả năng công nghiệp cần thiết để sản xuất<br />
những thuốc diệt côn trùng có hiệu quả và những<br />
tác nhân điều trị bị phương hại.<br />
BỆNH SI UM. Các bệnh do Rickettsia phát triển sau<br />
khi nhiễm khuản qua da hay đưòng hô hấp. Các tác<br />
nhân của bệnh sốt Rickettsia và nhóm bệnh sốt đốm<br />
xuất huyết thâm nhập qua vết đốt của vật tryền loài<br />
chân đốt bị nhiễm khuẩn. Các con tie và con ve<br />
truyền tác nhân của bệnh sốt đốm xuất huyết và<br />
bệnh sốt Rickettsia Tsutsugamushí bằng cách<br />
truyền trực tiếp Rickettsia vào da khi hút máu. Chấy<br />
rận hay bọ chét truyền lần lượt bệnh sốt Rickettsia<br />
dịch tễ và bệnh sốt Rickettsia truyền do chuột, đe<br />
lại phân có nhiễm khuản trên da, nhiễm khuẩn xuất<br />
hiện khi các sinh vật bị xưóc da thành những vết<br />
thương có lỗ chọc do động vật chân đốt tạo ra. Các<br />
Rickettsia của bệnh sốt Q thâm nhập qua đưòng hô<br />
hấp khi hít phải bụi nhiễm khuẩn, đôi khi đưòng hô<br />
hấp cũng liên quan đến bệnh sốt Rickettsia dịch tễ<br />
khi nhiễm khuản là do hít phải chất xác cặn của<br />
chấy rận nhiễm khuẩn khô.<br />
<br />
được xếp là một trong những nguyên nhân đầu tiên<br />
gây đau khổ và chết chóc. Số chết cao nhất do bệnh<br />
sốt Rickettsia dịch tễ ở thế kỷ này tại các nưóc vùng<br />
Ban căn^ và tại Balan và Nga đã đạt tói những con<br />
số làm ĩìgưòi ta kinh ngạc. Bệnh sốt rickettsia đã<br />
<br />
Mặc dù các vi sinh vật có lẽ sinh sôi ở chỗ xâm nhập<br />
đầu tiên trong mọi trưòng hợp, các tổn thương tại<br />
<br />
hoành hành ở nưóc Nga và miền tây Baỉan từ năm<br />
<br />
và bệnh sốt nổi mụn và bệnh viêm phôi khu trú<br />
thưòng phát triển trên khoảng nửa số ngưòi bị bệnh<br />
sốt Q.<br />
<br />
1915 đến 1932 làm, 30 triệu ngưòi mắc bệnh và ước<br />
tính iàm 3 triệu ttgưòi chết.<br />
Hai thập kỷ vừa qua đã chứng kiến sự phát triền<br />
những phương pháp rất tốt để phòng và chữa các<br />
<br />
chỗ chỉ xuất hiện một cách đều đặn ở một số bệnh<br />
như là các tổn thượng da đầu tiên của bệnh sốt<br />
Rickettsia 'trutsugàmushi, bệnh do Rickettsia akari<br />
<br />
Những ngưòi tình nguyện bị nhiễm bệnh sốt<br />
Rickettsia tratsugamụshi hoặc bệnh sốt Q đều có<br />
<br />
509<br />
<br />
Bảng 65-1. C ắs bậnti do R ickettsia<br />
Chu kỳ tự nliiêọ<br />
<br />
Cfìẳn đoán huyết thanh<br />
học<br />
<br />
Tip<br />
<br />
/<br />
<br />
Tác nhân<br />
<br />
.<br />
<br />
Phân bô địa £)ộng<br />
vật Động vật có<br />
5?c!j Phản<br />
úĩig Các phải ứng<br />
!ý<br />
cíđ n đ ốt<br />
vú<br />
WWl-Felfc<br />
r fđ j£ tó * Ị.<br />
chính ■ °<br />
: egiHg kết V!<br />
lìgưòi.<br />
the m kháng<br />
thể miễn 'dịch<br />
. ■■■■■, . ■. • .<br />
■'<br />
': ■ .<br />
■ '^ ■ ; .<br />
..<br />
’ huynh quang<br />
<br />
NHÓM BỆNH SÓT ĐÓM XUẤT HUYẾT<br />
Bệnh sốt do R.ricketísiì Tây bán<br />
Tỉc,ve<br />
Rickẹttsii<br />
cầu<br />
<br />
Loài ■ậậm ,,vết đốt cùa Dượng tính, Dường tính<br />
nhấm. rung} tic,, ve ;<br />
ỌX-19 : đặc . hiệu<br />
chó<br />
OX-2 "<br />
nhóm và tip<br />
<br />
Châu Phi, c<br />
Âu, Trung,<br />
Đông, Ẩn Độ •'<br />
Bêoksốtdọve R.australis Australia<br />
■Thú-cổ túi,<br />
Queensland'<br />
.loài . gậei<br />
đốt :<br />
nhấm rừng<br />
Bệnh<br />
do R.sibirica'. Siberia<br />
Loài . gậm<br />
Rickettsia<br />
Mông cả<br />
--nhấm rừ n g /<br />
do ve<br />
Bắc Â. đốt<br />
. Bệnh' ■ do R.akari<br />
Hoa<br />
Kỳ, Ve hút máu . Chuột nhà, v ế t đốt của Ằm tính ■<br />
Rickettsia<br />
Nga, 'Chấu :<br />
các loài gậm ve<br />
.<br />
:<br />
akari<br />
Pỗ