intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các quốc gia trên thế giới và Thể chế nhà nước: Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:447

188
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Tài liệu Thể chế nhà nước của các quốc gia trên thế giới của tác giả Nguyễn Chu Dương qua phần 1 sau đây. Nội dung Tài liệu giới thiệu sự hình thành và cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới (194 quốc gia và trên 50 vùng lãnh thổ), nằm trên năm châu lục: Á, Âu, Mỹ, Phi, Đại Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các quốc gia trên thế giới và Thể chế nhà nước: Phần 1

  1. NGUYỄN CHU DƯƠNG THỂ CHÊ NHÀ NƯỚC GỦA CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI NHÀ XUẤT BẢN T ư PHÁP HÀ NÒI - 2005
  2. LỜI GIỚI THIỆU TỔ chức bộ m á y n h à nước là một t r o n g n h ữ n g v â n đề c h ín h trị - ■p h á p lý ph ức t ạ p củ a lịch sử th ê giới q u a các thời kỳ c ũ n g n h ư của t(tô chức xã hội đươ ng đại. T ín h phức t ạ p c ủ a nó được ấn đ ịn h trước h h ế t bởi cuộc đ ấ u t r a n h g ià n h c hín h qu yề n, tổ chức q u y ề n lực ph ục vvụ lợi ích các giai cấp, các t ầ n g lớp d â n cư t r o n g xã hội, đồng thòi t(tố chức bộ m á y n h à nước c ũ n g chịu sự tá c động m ạ n h mẽ c ủ a xu hn ư ỏ n g p h á t t r i ể n xã hội loài ngưòi t r ê n p h ạ m vi t h ế giới và n h ữ n g yvốu tô’ t r u y ề n t h ô n g c ủa mỗi d â n tộc. Lịch sử đã và đ a n g c h ứ n g minh: việc tổ chức bộ m á y n h à nước hnỢp lý có vai trò vô c ù n g q u a n tr ọ n g t r o n g sự tồn tại, p h á t t r i ể n của miiỗi d â n tộc. O n đ ị n h và p h á t tr i ển h a y c hao đ ả o và đô vỡ, vì lợi ích cl’h u n g của n h â n d â n h a y vì quvề n lợi của một n h ó m ngưòi... đều do ninột t r o n g n h ữ n g yế u tố q u y ế t đ ịn h h à n g đầu: tổ chức, vậ n h à n h bộ miiáy n h à nưỏc. T ừ ý n g h ĩ a n h ư vậv, với mo ng m u ô n c u n g câ^p t h ô n g tin về cách thhức tổ chức, v ậ n h à n h bộ m á y n h à nitóc củ a các nước, N h à x u ấ t b.oản T ư p h á p tổ chức x u ấ t b ả n cuốn sác h " T h ê c h ê n h à n ư ớ c c ủ a c c á c q u ố c g i a tr ê n t h ế g iớ i" . Nội d u n g c ủ a cuô'n sách t ậ p t r u n g giới t h i ệ u sự h ì n h t h à n h và ccơ cấu tổ chức bộ m á y n h à nước các quốc gia và v ù n g l ã n h th ổ t r ê n thhê giới (194 quôc gia và t r ê n 50 v ù n g lã n h thổ), n ằ m t r ê n n ă m cl'hâu lục: Á, Ẩu, Mỹ, Phi, Đại Dương. S a u p h ầ n t r ì n h bày k h á i q u á t vt'ề các đặc t r ư n g cơ b ả n c ủa các c hâu lục. cuốn sác h giới t h i ệ u vế tổ cl'hức bộ m á y n h à nước c ủa các quốc gia t r o n g t ừ n g c h â u , the o t h ứ ti.ự chữ cái L a - t i n h . Tổ chức bộ máy q u á n lý c ủa các v ù n g l ã n h thô 5
  3. p h ụ thu ộc sẽ được giới th i ệ u ng ay s a u p h á n giới thiộu ve các chinhh quô'c m à nó p h ụ thuộc. Tổ chức bộ m á y n h à nước có liên q u a n nicật t h i ế t với n hi ê u lìnhh vực kh á c c ủa đòi sốn g xã hội. Vì vậy, cuốn sách cũ n g giới thiộu mộụt sô né t k h á i q u á t về địa lý, lịch sử,... củ a các quỏc gia VỀI v ù n g l ã nh h thô với m o n g m u ố n để b ạ n đọc có t h ê m th ô n g tin, t h u ậ n tiện chdo việc n g h iê n cứu, học tập. Các t h ô n g tin t r o n g nội d u n g cuôn sácbh được cập n h ậ t tôi đa t r o n g điều kiộn có th ê được. Đê biên so ạn cuốn sách này, tá c giả C h u Dương, một sinh viêiMi lu ậ t mới ra trư ờng , t r o n g gần một n ă m đã công p h u s ưu t ầ m , biÔPn dịch tài liệu t ừ n h i ề u n g uồ n k h á c n h a u . D a n h mục tài liệu t h a n m kh ả o (chưa kế các n g u ồ n được t r u y cập t r ê n mạng) ở p h ầ n cuôôi cuốn sác h và to à n bộ t h ô n g ti n t r o n g cuốn sách đã p h ầ n nào thlìể hiện lao động công p h u c ủa tá c giả. C h ú n g tôi hy vọng r ằ n g cuốn sách nà y sẽ c u n g cấp cho b ạ n dọ ọc n h ữ n g t h ô n g tin t h i ế t th ự c và có ý nghĩa. Tuy nhiòn. tố chức bbộ máy n h à nước luôn biến đổi n h a n h ch óng c ù n g sự vậ n động c ủa đđời sống c h í n h trị - xã hội t h ế giới. Vì vậy, việc cập n h ậ t, lựa chọn, c h ắ ắ t lọc t h ô n g ti n đ ể đ ư a vào cuôn sác h với nội d u n g lớn, có p h ạ m VI b a a o q u á t là việc r ấ t kh ó k h ă n , phức tạp. R â t m o n g n h ậ n d ư ợ c s ự d ó n g gó p, c h ia sẻ vờ lư ợ n g th ứ c ủ ã n b ạ n đọc. T h á n g 8 n ă m 2005 Nhà xuất bản Tư pháp > 6
  4. ( Châu Á CHÂU Á I. ĐỊA LÝ C h â u Á có d iệ n tí c h t r ê n 44 t r i ệ u k m , là c h â u lục lớn n h ấ t t t h ê giới. Dãy n ú i U - r a n và s ô n g U - r a n tạ o t h à n h r a n h giới giữa ( c h â u Á và c h â u Âu. C ác nước n ằ m ở N a m d ã y n ú i C áp -c a (Gru- ( di-a, A c -m ê-n i-a và A -d é c- ba i- gia n) c ũ n g được xe m là các quốc ị gia c h â u Á. C h á u A có 47 quốc gia (tín h cả 3 nước v ù n g N a m Cáp-ca). ' T r o n g sô đó, Thô N h ĩ Kỳ và K a -d ấc -x ta n có một p h ầ n nhỏ lã n h thô 1t hu ộc c h â u Au. Nước N ga tu y có 13 t r i ệ u km (tr on g tổn g diện tích 1 7 t r i ệ u km ) n ằ m ở N a m c h â u Á song t h ư ờ n g đưỢc coi là một quôc ỉ gia c h â u Ảu. P h ầ n lớn c h â u Ẩ là các dãy n ú i và cao ngu yê n, t r o n g đó có dãy 1núi Hi-ma-lai-a cao n h ấ t t h ế giới. Các đồng b ằ n g t h ư ờ n g nh ỏ và bị ( các dãy núi chia cắt. Đ ồ n g b ằ n g Tây Xi-bi-a ở N g a lớn n h ấ t và có n h iê u d ầ m lầy. Đồ ng b ằ n g R ú p An-kha-li t r ê n b á n dảo A-rập và I các đồng b ằ n g ở T r u n g Á có sa m ạc bao phủ. Các đồng b ằ n g ở Đông A, Đ ông N a m A và N a m A t r ê n lưu vực các con s ôn g lớn lại có đ ấ t đai m à u mỡ và d â n cư đông đúc. P h ầ n lớn v ù n g T á y Á, T r u n g A (tính cả m iề n T â y T r u n g Quôc và Mô ng Cô) và m ột p h ầ n N a m Á th uộc lã n h thổ P a -k i- x ta n , Ân Độ ■có kh í h ậ u khô h ạ n và h o a n g m ạ c bao p h ủ m ột diện tích đ á n g kê. Ngược lại, tại Đ ô n g Á, Đô ng N a m Á và p h ầ n lớn N a m Á có k h í h ậ u âm ướt. R ừn g n h i ệ t đới bao p h ủ t r ê n diện tích r ộ n g ỏ Đô ng N a m Á và Đông Băc An Độ. V ù n g Bắc A thu ộc N g a có n h i ề u r ừ n g lá kim, xa hơn n ữ a vê p h í a Bắc khí h ậ u r ấ t lạn h.
  5. Thê chế nhà nưóc của cá c quốc gia trẽn thế giòii II. DÀN Cư C h â u A có t r ê n 3,85 tý người, chiôVii k h o ả n g 60‘’o dá n sỏ théế giới, Hai nước dông d â n n h ấ t t h ế giới ià T r u n g Quốc và An Độ đéui n à m ơ c h â u A. D â n cư p h â n bô k h ôn g đồng đều. X i n h - g a -{)0 là nuởcc có rnật độ d â n cư đông n h ấ t 6.900 người/km-, t r o n g khi Mông Cò) chỉ có 1,7 ngưòi/km t h ấ p n h ấ t th ê giới. Lư u vực sông Truông^ G ia n g của T r u n g Quôc, phía Đông dảo H u n - x u c ủa N h ậ t Bản. daoj Gia-va của In-đô-nê-xi-a và hạ lưu sông H ằ n g và sông Bra-ma-pu-- t r a t hu ộc l ã n h thô An Độ và B ăn g- la -đ ét là các v ù n g đỏng d â n nhấtL th ê giới. V ù n g Bác Xi-bi-a thuộc Nga, M ôn g cổ, b á n đảo A-rập lài các v ù n g t h ư a d â n n h ấ t. P h ầ n lớn d â n cư c h â u A sống ở nô ng th ô n và làm ng hê nông,, một số nước n h ư H à n Quôc, I-xra-en, Cô-oét... p h ầ n lớn d â n sỐngỊ ở t h à n h phõ". Xinh-ga-po có 100% d â n sô' sô ng ở t h à n h thị. D â n t r í các nước c h â u A k h ô n g đồng đểu, N h ậ t Bản có 100%) d â n biết chữ, ở H à n Quôc tỷ lộ là 98%. Ngược lại, ở N ê - p a n chỉ có) 27% d â n sô' biế t chữ, ở Ap -ga-ni-x tan chỉ có 31,5%. ơ n h i ể u nướC ' T r u n g Đông, tỷ lệ biế t chữ của nữ t h ấ p hơn n h i ê u so với n a m giới.. III. TÒN GIÁO C h â u A là qu ê hư ơn g củ a t ấ t cả các tôn giáo lớn nh ấ t; dạo) T hiê n C h ú a , đạo Hồi, đạo Hin-đu, dạo P h ậ t . . . Đ ạ o P h ậ t có n g u ồ n i gốc t ừ An Độ n h ư n g sô^ người theo đạo n à y ở An Độ n g à y n a v chi’ lài th iể u số. Hiện n a y có k h o ả n g 747 t r i ệ u người c h â u Á th e o đạO) Ph ậ t. Có đông người the o đạo P h ậ t ở M i- a n -m a , T h á i Lan, Lào,, C am -p u-c hia . Việt N a m , T r u n g Quôc, M ôn g cổ, hai m iề n T r i ể u i Tiên, N h ậ t Bản, Xri-lan-ca, B u - t a n và Xinh-ga-po. Tại m ộ t số) nưốc, P h ậ t giáo là quô'c giáo n h ư M i- a n- m a , T h á i Lan. Đạo Hồi b ắ t n gu ồ n t ừ T r u n g Đông, ng à y n a y là tô n giáo có đông tín đồ n h ấ t ở n h i ề u nước c h â u A, đặc biệ t ở các nước T r u n g Đông, 8
  6. í Châu Á ĩ ? ' T r u n g A. A-déc-bai-gian, Ap-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtaii. Bãng-la-dét, Ma-lai-xi-a, In-dô-nô-xi-a. An Độ có i r ’'() d â n sô the o đạo Hồi. Tại ' T h á i Lan, Phi-líp-pin, Xri Lan-ca, M i- a n -m a , T r u n g (ịuôc (Tân ( Cương) có một sô nhỏ d â n theo Hồi giáo. Hiện nay, có k h o ả n g 670 í tr i ệ u ngưòi trôn toàn c hâu A thoo Hồi giáo. Dòng Hồi giáo Xi-ai c chiêni 89"o dâ n sô ơ I-ran. tù 60-6r)"() d â n sô ò I-rắc và ty lệ nhỏ hơn ( ó Ap -g a -n i-x ta n và một sô nưck khác. T r o n g khi dó. dòng Hồi giáo > Xun-ni chiêm sô dông ớ p h ắ n lớn các nước có đông ngúời Hồi giáo, í Người Hồi giáo Xi-ai t h i ê t lậ}5 X h à nước Cộng hoà Hồi giáo I-ran \ vào n ă m 1979. Một n h à nước Hồi giáo k h á c c ũ n g được t h à n h lập ớ / A p- ga -n i-x ta n (do Ta-li-ban d ự n g lôn) h ế t sức h à k h ắ c và đã bị lật dđô. ơ p h ầ n dông các nước khá c thu ộc T r u n g Đôn g (Tây A), đạo Hồi ccó a n h hưởng r ấ t lớn tới tô chức bộ m á y n h à nước và lu ậ t pháp. I'Riêng Thô Nhĩ Kỳ có 99,8% d â n theo Hồi giáo n h ư n g nó không clđược coi là quôc giáo. Tại các nùớc T r u n g A tá c h từ Liên Xô cũ và 1 In-dô-nô-xi-a (nirôc có đông người Hồi giáo n h á t t h ê giới), c hín h q q u y c n r ù n g ít chịu á n h hướng cua người Hồi giáo. Th iô n C h ú a giáo l;là tôn giáo của s ô 'đ ô n g ngưòi Phi-líp-pin (do á n h h ư ơ n g của thực d d â n T â y Han Nha), một sô lượng k h á lớn người Li -băng (hộ q uá của (■:?ác cuộc t h ậ p tự c h in h tr o n g th ê ky XII-XÍII) Vcà H à n (ịuốc. ớ Nga, G"!ru-di-a, Ac-mô-iii-a có dông người the o 1'hiên C h ú a giáo chính ll‘Jiông, còn tại cac nước k ha c ơ c h a u A, sô người t h e o tôn giáo ĩicày k k h ô n g nhiêu. Đạo Hi n-đ u có t r ê n 720 triộu tín dồ, p h ổ biến n h ấ t ỏ An Độ, Nê- poan. () I-xra-en lại có đông người theo dạo Do Thái. IV. KINH TẺ Có sự c h ên h lệch r ấ t lớn ve t r ì n h độ p h á t t r i ể n k in h tê giữa các qiiuôc gia c hâ u Á, N h ậ t Bản là cưòng quốc k in h t ế lớn t h ứ ha i tr ê n thhô giới và có mức sôn g cao vào bậc n h ấ t thê* giới; tr o n g khi dó, B;ỉãng-la-dét, Aj)-ga-ni-xtan, C am -p u-c hia , N ô -p a n. .. lại dược xếp 9
  7. m Thể chế nhà nưóc cùa các quốc gia trên thế giiói vào n h ó m các nước nghèo n h ấ t . Các nước ở p h ía Đông n h ư N h ậ t Bản, H à n Quốc, Xinh-ga-]po đưỢc coi là có nền công ng hiệp và dịch vụ phát triển cao. Bru-n;ây và Ma-cao c ũ n g có mức sông k h á cao. ớ Tây Á, I-xra-en là nướ c công n g h iệ p p h á t t r i ể n m ạ n h n h ấ t. M ột sô' nước v ù n g v ịn h n h ư c ác tiểu vương quổc A -r ậ p T h ô n g n h ấ t , Cô-oét, Ca-ta v.v... có mức sôưig k h á cao. H a i nước có tỷ lệ t ă n g tr ư ơ n g cao n h ấ t c h â u A -Thái Bìinh Dương là T r u n g Quốc và Việt N a m đêu là các nước xã hội clhủ nghĩa. T r u n g Quốc xếp t h ứ s á u thê giới vê GDP, t u y n h i ê n do d;ân số đông nên mức sông củ a ngưòi d â n ch ưa cao. N h i ê u nước s.au cuộc k h ủ n g h o ả n g tiến tệ c h â u A đã khôi phục dưỢc n ề n k in h tê n h ư n g mức độ t ă n g trư ơ n g k h ôn g cao n h ư trước (T hái Lan , H.àn Quốc...). Các nước th uộc Liên Xô cũ ỏ c h â u Á s a u m ộ t thời gi.an k h ủ n g h oả ng, gầ n đây đã đ ạ t đưỢc t ă n g trư ởn g cao như: Ka-d:ắc- ta n , Tu ốc- mê -n i- xtan . V. LỊCH SỬ C h â u A là một cái nôi c ủ a loài ngưòi. Tại T r u n g Quốc, An Đ ộ, Lường Hà đã h ì n h t h à n h n h ữ n g nề n vá n m in h lớn thời cổ đại. ỏ Tâ y Á, vào t h ê kỷ VII tr.CN, v ù n g Lưỡng H à rơi vào t a y (lê quốc Ba-tư. T h ê ký IV tr.C N, Ba-tư bị Alếch-xan-đơ Đại đẽ chiinh ph ục và đ ế c h ế n à y tồn tại cho đến t h ế kỷ II tr.CN. T h ê kỷ 1 t r . C N , L a - m ã c h i n h ph ụ c m ột p h ầ n T r u n g Đ ông và s au n ă m 395 v ù n g n à v là đ ấ t của đ ế c h ế Bi-dãng-tin. Ba-tư lập đ ế c h ế mới vào t h ế kỷ \ / l I . Ngưòi Hồi giáo t h ô n t í n h h ầ u hế t T â y Á và n h i ề u v ù n g đ ấ t rệ.)ng khác. Tuy n h iê n , vào t h ê kỷ XIII, đ ế chê A-rập bị M ô n g c ố đái nh đổ. S a u đó, đ ế c h ế O t- tô - m a n (Thổ N h ĩ Kỳ) cai trị m ộ t v ù n g iđất rộng lớn ở T â y Á và tồ n t ạ i cho đến đ ầ u t h ế kỷ XX. Tại Ấn Độ, t ừ t h ê kỷ t h ứ V tr .C N đế n t h ế kỷ III t r .C N , Mác-'da- la là vương quốc lớn, tiếp the o là vương quổc M a u - r i - a n , có Vuai A- sô-kua - ngưòi t h ô n g n h ấ t t o à n bộ lã n h thổ An Độ. S a u m ộ t t.hòi 10
  8. Châu Á 5 ^ ^Man bị chia Iihỏ, p h ầ n lỏn An Độ dược t h õ n g n h ấ t vào t h ê ký XIII (lưới sự cai trị c ủa người 1lồi giáo (Vương quôc llồi giáo Đô-li). 'ri-iổu đọi IVlô-gun c ủ a người llồi giáo cai tr ị An Độ t ừ t h ê ký XVI c ho dôn khi nước n à y rơi vào tay người Anh. T r u n g Quô’c là nước liên tục du y trì dưỢc một đê* chê’ h ù n g m ạ n h tr o n g một thò i gian dài. N á m 221 tr .C N , T ầ n T h ủ y Ho à ng lập ra n h à T ầ n ỏ T r u n g Quốc, đưa nước n à y bước vào chô^ độ pho ng kiên. Vào thê^ kỷ XIII, M ông Cô trỏ t h à n h một d ế chê rộ n g lỏn, t h ố n g trị p h ầ n lớn T â y A, toàn bộ T r u n g A, T r u n g Quô’c và một p h ầ n Đông Au. Đê chẽ nà y tồn tại k h ô n g lâu. N ă m 1368, tr i ều M i n h được th i ê t lập ớ T r u n g Quôc s a u khi lật đô t r i ề u N g u y ê n của người Mô ng Cô. S a u dó, người thiểu sô’M ã n T h a n h t h ô n g trị T r u n g (ịuôc từ n ă m 16‘14. N h ậ t Ban t h ố n g nhâ't vào thê ky III t r . C N và từ cuô'i t h ế ký XII Iquyê n lực rơi vào t a y các tướng q u â n (thòi đại Mạc Phủ). Tr iều ' T i ê n thôVig n h ấ t vào t h ê ký VII. Ba tr i ề u đại T â n La, Cao ly và Lý lần lượt cai trị quô"c gia nà y cho đến n ă m 1910, là n ă m N h ậ t Bản ' b ắ t đ ầ u xâ m c hiế m T r i ề u Tiên. Lịch sử cận đại c ủ a c h â u A gắn với sự s u y th o á i c ủ a các n h à )nước ph ong kiến và các cuộc xâm lược thu ộc địa c ủ a Ị)hương Tây. ' T ừ th è kỷ XVI đên thô ky XIX, h à u hôt các nước c h â u A rơi vào tay icác đê quốc thực d â n c h â u Àu, ơ Tây A. s a u khi đê c h ế ò t - t ô - m a n t t h u a t r ậ n tr o n g đại c hi ên t h ế giối lần t h ứ n h ấ t , các th uộc địa của jnước n à y rơi vào t a y A n h và Pháp. Ân Độ rơi vào t a y An h. Đông -Nam A (trừ T h á i L a n) rdi vào tay A nh, P h á p , H à Lan, Tâ y Ban ìN ha và Bồ Đào N h a (v ùng Đông-ti-mo). S a u cuộc chiên t r a n h Mỹ -- Tây Ban N h a n ă m 1898, Mỹ chiếm dược Phi-líp- pin t ừ ta y Tây iBan Nh a. Tại T r u n g A, nước Nga Sa h o à n g c ũ n g chiôm được nh iê u 'Vùng rộng lớn. Chỉ có N h ậ t Ban, T r u n g Quốc, T h á i Lan, Ba Tư, 1- iran là k h ô n g bị th ự c d â n xâ m chiếm. T r ừ N h ậ t B an sớm tiến h à n h (cái cách, nhò đó trở t h à n h một cường quốc còn T r u n g Quốc, T h á i ILan, Ba T ư đêu ch ịu á n h hương và lệ t huộc vào các nước Ph ư ơn g 11
  9. 55^- Thể chế nhà nưóc của các quốc gia trẽn thế gi ỏi Tâv. N ă m 1911, T r u n g Quôc lật đố chê độ p h o n g kiến, t h à n h lậip T r u n g Hoa d â n quôc. T ừ n ă m 1939, T h á i L a n là nưốc q u â n chủ lậi{) hiên. T h ể chê q u â n c hủ lập hiến c ũ n g được t h à n h lậ]) ỏ Ba T ư n ă m 1906. Trước dại ch iên th ê giới lần t h ứ hai, m ột sô nước n h ư Ap-g,a- ni-xtan, M ông c ổ , A -rậ p Xê-Út, I-rắc, Bắc Y-ô-men g ià n h được dộc lập. Các nuớc k h á c ph ả i s a u đại chiôn t h ê giới lán t h ứ ha i mớ i già nh được độc lập. C h ế độ xã hội chủ ngh ĩa dược t h i ê t lập ở Môrifí Cô, T r u n g Quổc, Bắc T r iề u Tiên, Việt N a m , Lào. Tại các nước n h ư Ap-ga -ni-xtan, N a m Y-ê-men, Cam -pu -chia , các c h ín h đ ả n g c u a giai cấp công n h â n c ũ n g có thòi kỳ n ắ m c h ín h quyến , xây d ự n g nhià nưốc d â n c hủ n h â n dân. Các cuộc chiến t r a n h lớn c ủa thê giới t:ừ s au đại ch iến t h ế giới lần t h ứ hai đểu diễn ra ở c h â u Á. đó là CIKỘC chiến t r a n h T r iề u Tiên (1950-1953), chiến t r a n h Việt N a m . c:ác' cuộc chi ến t r a n h A -rậ p - 1-xra-en, chiến t r a n h I-ran - I-rắc (198'0- 1988), cuộc ch iến t r a n h v ù n g Vịnh (1990-1991), cuộc chiến ở Á p - g a n ít - x ta n (2001), I-rắc (2003). H iệ n na y, t ì n h h ì n h ớ n h i ê u k h u vực ớ c h â u A còn b ấ t ốn đ ịn h. Cuộc đ ấ u t r a n h đòi độc lập của n h â n d â n Pa -l e -x ti n c h ố n g lại SỊÍ c hi ếm đóng củ a I- xra- en còn lâu dài. S a u c h i ế n t r a n h , t ì n h h ì n h A p - g a - n i - x t a n và 1-rác v ẫ n c h ư a ổn định. Các h o ạ t độ ng k h u n g b(Y do các n h ó m Hồi giáo ti ế n h à n h , de dọa sự ổn dịnh của Iihipu nước ở T r u n g Đông, T r u n g Á, N a m Á, \^à Đ ô n g N a m A. C ă n g t h ả n g giữa h a i cư ờng quô'c h ạ t n h â n là An Độ và P a - k i - x t a n 'về vấ n đê C a- sơ -m ia còn tồn tại. T r o n g thòi g i a n g ầ n đây, c ă n g t h ả n g t r ê n b á n đảo T r i ề u Ti ên vê v ấ n đế h ạ t n h â n c ủ a C ộng h ỏ a d â n c h ủ n h â n d â n T r i ề u Ti ên đ a n g đe dọa hòa b ì n h và sự ổn đ ị n h ở Đô ng Bắc A. N h i ề u nưốc (t ro ng đó có các nước xã hội c h ủ n g h ĩ a và d â n c h ủ n h â n d â n n h ư T r u n g Quôc, Việ t N a m , Lào) ti ế p tiục d u y t r ì đưỢc s ự ổn đ ị n h c h í n h t r ị - xã hội. N h ò t h ự c h i ệ n đ ư ờ n g lôi đôi mối, các nước xã hội c hủ n g h ĩ a n à v đ ề u g i à n h được n h i ể u t h à n h t ự u q u a n t r ọ n g t r ê n con đưò n g xây d ự n g m ột xã hội k h ô n g có á p bức, bóc lột. 12
  10. Châu Á VI. TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ Nước C h â u Á có 17 quốc gia, tr o n g đó 13 nước có thổ chỏ q u â n chu, c ò n lại là các niiớc cộng hòa. Một sô niiớc ỏ c h â u A còn tồn tại c hín h th ê q u á n c hủ t u y ệ t đôi ( H ru -n â y , A-rập Xc-út, O-m an ) ha y c hín h thô q u â n chủ nhị quyền ( \ ê - p a n , Ca- ta... ). T u y n h iê n thòi gian gần dây, các nước th e o h ìn h t h ứ c c h í n h th ê n à y ỏ c h â u Á đều có n h ừ n g cái cách th e o hướ ng xây cliiiig một n h à nước dâ n chủ, t h à n h lộp cơ q u a n l u ậ t pháị) hoặc t â n g cưònịĩ qiivền lực cua các cơ q u a n này, mỏ rộng các quyền công (iâii t r o n g cló có q u y ế n bầ u cu. Tại Goóc-da-ni, vai trò của cờ q u a n lậ p p h á p dược dế cao n h ư n g Quốc vương vẫ n là người n ắ m quyến c ao n h ấ t , chi Ị)hôi cá h à n h p h á p và lập ph á p. Hai nước N a m A là N ò - p a n và B u - ta n c ũ n g duy trì c h ế độ q u â n chủ. n h ư n g ớ Nê-pan vai trò n h à v u a dưỢc dề cao hờn so với Bu -ta n. o Đông N a m A, c híiih th ô q u â n c hủ lập hiến dược duv trì ớ Bru-nâ y. Cam -pu-c hia, Ma- lai-xi-a và T h á i Lan. ơ B r u -n á y vẫn tồn tại c h ế độ q u â n chủ t u y ệ t clôi, q u y ể n lực t ậ p t r u n g vào vu a Ilồi giáo. Tại Ma-lai-xi-a và ('am -Ị) u- chi a, ngôi vị (^u6c vương k h ô n g Ị)hái do c ha t r u y ề n con nối nià đưỢc h ì n h t h à n h b ằ n g bầu chọn, ơ Ma-lai-xi-a còn giới h ạ n n h iệ m kỳ c ủ a (^Liốc vương là 5 n ã m . ơ C a m -p u -c h ia vai trò của (.ịuốc v ươ ng k h ô n g lán. T h ủ tướng và ( ’h ủ tịch ha i viộn lậị) Ị)háp là n h ừ n g người có n h iề u q uy ế n lực n h ấ t. N h ic u nước cộng hòa ớ Tây A ( T r u n g Đông) có nhiỂu diêm dặc hiệt. 'Pại (''ác tiêu vương quốc A -rập T h õ n g n h ấ t , liôn b a n g duy tri c h i n h t h ê cộng hòa t r o n g khi đó các tiôu vương quôc duy trì nôii (}uàn chủ. T hự c c h ấ t t h ê chê nước này k h ô n g k h á c m ấ y so với các nước t r o n g k h u vực. Tiểu vương c ủa hai tiêu vương quốc lớn n h ấ t là A-bu-đa-bi và Đu-bai n a m giừ ha i chức vụ cao n h ấ t là Tống t h ô n g và Phó Tổ ng th ô n g kiêm T h ủ tướng. Vai trò của cd q u a n lập p h a p mò n h ạ t . Xy-ri và I-rắc (thời X a -đ am Hút-x en ) duy trì chê độ tông t h õ n g có n h i ê u quy ề n lực và đ a n g Hát n ắ m quvển. C hín h quyc n c h u y ê n tiÔỊ) ở I-rắc và A p-ga -ni -xt an sẽ được t h a y th ê bới 13
  11. 'Ị R chế nhà nưóc của các quốc gia trên thế giiói ch ín h q u y ề n hợp hiôn s au các cuộc bầu cử. Tại 1-ran kỏ tứ n á m 1979, thô chê cộng hòa Hồi giáo (ỉuỢc t h à n h lập. Vai trò của l ã n h t ụ Hồi g iá o dưỢc d ề cao hdn ca Tổng t h ô n g t r o n g khi vai trò c ù a Cd q u a n lập p h á p mò n h ạ t . Thô Nhĩ Kỳ và I-xra-cn là ha i nừớc diuy n h ấ t ỏ T â y A có c hín h t h ê cộng hòa nghị viộn. Li-l)ăiig và Y-ô-mten tổ chức bộ m á y n h à nước theo mô hình phưđng Tây, có c hín h t h ể cộng hòa lưõn g tí n h (cộng hòa hỗn hỢp) với Tông t h ô n g nắ m tr ực tiếp q u y ề n h à n h và ch ia sẻ quyôn lực cho Thu tướ ng (ngưòi d ứ n g đ ầ u C h í n h ))hủ và c hị u trá c h nhiệm trước Quốc hội). Síp du y trì ch ín h thô cộng hòa t ổn g thôn g (ớ miến Bắc có c hín h t h ê cộng h ò a hỗn hỢp). Các nước T r u n g A và vùng X a m Cáp-ca t á c h ra từ L i ê n Xô cũ duy trì chê độ t ổn g thô ng m ạ n h mẽ. Tại các nước T r u n g A, Tông t h ỗ n g đ ư ơ n g n h iệ m đều là nh ữ n g người n á m giữ q u y ế n lực tr o n g n h iổ u n ă m . Dù là nước cộng hòa tông thô ng th e o mỏ h ì n h M ỹ ha y cộng hòa lưõng t í n h theo mô hình I^háp thì các nước ở T r u ng A và N a m Cá p-c a đều có Tông thông nhiêu qu yé n lực hơn Tô'ng t h ô n g c ủa Mỹ h a y P há p. Ngược lại, ỏ Ản Độ. Băng -l a- đét và I^a- ki- xta n trước n ă m 1999 duy trì chính thô cộng hòa nghị viện, quy cn h à n h p h á p th u ộ c vế T h ủ tướng. Sa u cuộc đáo c hín h n ă m 1999, r^a- ki-xt an có c h ế độ c h u y e n tiôp và kô từ ná m 2003 là nước cộng h ò a hỗn hỢp, có m ộ t Tổ ng th ô n g nhiều quyên lực. Xri Lan-c a c ũ n g dlny Irì c hín h th ổ cộng hòa hỗn hỢp tronịí khi M an di vơ là nước ớ Niam A duy n h ấ t có c h ín h th ê cộng hòa tông thông. Mô h ì n h c h í n h tthổ cộng hòa t ông t h ô n g còn tồn tại ỏ các nước Đông N a m Á n h ư In-'đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin, Xinh-ga-po và Đông-ti-mo vói T ổ n g t h ô n g điược b ầ u tr ự c tiếp. Tại các nước này, Tông thông có một sô q u y ế n h ạ n đ á n g kế. H à n Quôc và Mông Cô có chính th ê cộng hòa hỗn hỢp . Các nước T r u n g QuôV, Việt Nam, íỉắc Triều Tiôn, Lào l à các nước xã hội c h ủ nịĩhĩa và dân chu n h â n dân. Hiến p h á p các niưổc nà y đểu quy đ ị n h (ịuô"c hội là cơ qua n quyền lực cao n h ấ t . Quôc hội tại Việt N a m , Bắc T r iề u Tiên. Lào dược b ầ u trự c tiếp, còn tạ i T r u n g Quôc dược bầ u gián tiếp. Tô chức n h à nước c ủa Bắc Tr-iều Tiên còn có n h i ề u đặc điểm giống mô hìn h n h à nước Xô Viết tr-ưốc 14
  12. (Chãu Á ___________ (đâ\’. L ã n h tụ Kim N h ậ t T h à n h dược s u y tôn là C h ủ tịch nuớc vĩnh ' V i ễ n ; ( " h ủ tịch Hội đồng q u ô c p h ò n g l à người đ ứ n g đ ầ u n h à nước tthực tô, m ặc dù dại diện cho nhà nước vổ đỏi ngoại là C h ủ tịch u ỷ Ibaii t h ư ờ n g vụ (ịuôc hội. M i- a n -m a tu n ã m 1988 dốn nay duy trì chê tlộ q u â n sự và Ikhông có cd q u a n lập Ịỉháp. An Độ, Ma-lai-xi-a, xMi-an-ma, (\ác tiôu \vương quô*c A-rập Thông n h ấ t, Pa-ki- xta n có h ì n h t h ứ c n h à nước lỉiên bang. Một sô nước n h ư Gru-di-a, A-déc-bai-gian, U-dơ-bê-ki- >xtan, Tát -gi -ki-xtan, T r u n g Q uốc... thi ôt lập c hê độ mới tự trị rộng irãi cho các địa ])hường hoặc một số dịa p h ư ơ n g t r o n g nước. ir.
  13. Thể chế nhà nước của các quốc gia trẽn thế giói ÁC-MÊ-NI-A I. VÀI NÉT VỀ ĐỊA LÝ, LỊCH sử Cộng hò a Ac-mê-ni-a n ằ m ở N a m Cáp-ca, có diện tích 3 9 . 8 0 0 k n r , có 3 t n ệ u dân. T h ủ đô là E-rê-van. Kinh tê Ac-mê-ni-a vài n ă m gầ n đây khôi phục và p h á t t r i ế n n h a n h s a u m ột thời giian k h ủ n g hoả ng, t u y n h iê n mức sôVig c ủ a người d â n v ẫ n còn t h ấ p . Ac-mê-ni-a t u y ê n bô’ độc lập t h á n g 9/1991 và t rỏ t h à n h rmột quỗ*o gia dộc lập khi Liên Xô giải t á n vào t h á n g 12/1991. T ò n g t h ô n g đ ầ u tiên là ông L.Pê-trô-si-an. Do á p lực c ủa pho đôi lập, ổ n g t ừ chức vào n ă m 1998 s au khi t ái đắc cử n ă m 1996. Ngưòi t h a y Ithê ở cương vị Tổn g t h ô n g là R.Co-cha-ri-an th uộc P h o n g t r à o d â n tộc Ác-mê-ni-a (triíốc đó là T h ủ tướng). Từ n á m 2000. ông A . M á c - c a - ri-a giữ chức vụ T h ủ tướng. 16
  14. C hòu Á - II. TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ N ư ớ c Han I Iiôn Ịih áp mới clượr i h ỏ n g q u a t r o n g cuộc t r ư n g c ầ u d â n ý Õ/7/1995 (lã tha\- th ỏ hộ thôiiịỉ c h í n h (|U\'ển t h e o kiôu Xô Viôt b;i IIÍÍ cac (|L1\’ (hnh tỏ chức bộ máy nhà luíớc thoo iigLivôn tíic ])hâii qui> êii và clòi ti ọng, t ả n g ('líòiig sự ctộc lậỊ) cu a tư p h á p \ à t h à n h láị) 'rỏia aii IIlêii pháp. ('híiih (|Li\ến Ac-mô-ni-a lõ chức tli('() h ì n h thức c hín h t h ê cộng hỏia luỏiiịỉ tính. 1. Q uốc hội (^uỏc hội gồm 190 t h à n h viên (lược h a u b ầ n g phò th ò n g đau Ị)h l ê u \ Ớ1 I i h i ộ m k ỳ 1 n a m , là cơ q u a n n ã m q u \ c n l ặ| ) Ị ) h a p . 10 tli.aiih viên (ỈIIÒC hội clùọc bau (lựa trôii sỏ danh sách các daiiỊí’ thoo chiê dộ b ẩ u cu ty lê (lại cliộn, mỗi (laiiịĩ cẩ n ịíiàiih (lược ti-ôn i)"o sô ph.iôu (lê có ịíhô ti-on^^ (ỉ uỏ c hội. 150 t h à n h viôn còn lại được h a u tù cl()n v ị b í u i {' ứ t h ( ‘0 c l a s ô . ('ac clạo luật cktỢc (ịuôc hội thòiiịí (Ịiia có thô bị 'rông th ô n g Ị)hu (ịU \ êt. 'Pi-ong ti-ưòng họ|) Iià\ sẽ tiên h a n h 1)0 |)hiốu lại và nôu ti'ôn 2/.' ỉ sò |)hiôu taii t h à n h (lạo ỈLiật thì |)hu q u \ ẽ t cua Tóiiịĩ thòiiịí bị vô hiộu hoa (ịiiỏc hôi cùiiịí có q u \ ô n thôiiịí (|ua n ^ â n sácli, |)hô cliuiáii các' hiệ|) uỏc va tu\'ôii bô chiõii t r a n h . 2. Tòng th ố n g và Chinh phu íliôn p h á p n á m 1995 (lã tánịí ciíòng q u\ 'c n lực cho 'rông thòng, t h ô n g Iiani q u \ e n hanh Ị)há|) với sụ trỢ giú]) của 'I'hu tướnịí (ti^niời (lửn^^ diui ('híiih |)liu) \’à tậ|) thỏ (' híiih |)hu. Tòn g thôn^f (liHọc ha u l);tng |)hỏ th ô n g ilau |)hiÔLi VỞI n h i ệ m kỳ là õ nă m. 'rôiiịí th( )iiịí là 'Pôntí tii lộiih các lụ\' liiỢiig vũ ti 'ang, có t h â m qu\'ổti 1’ộn-íí I';ti tioiiịí việc l):in bô CÍU' sác lệnh. Tôn^^ thỏnịí hô nhi(Mii 'Phutuỏiiịí va cac lỉộ khá c troiiịí C h ín h phu song c a n (lược sự phô ch u i à n c u a (^uôc hội. 'r ỏ n g t h ò n g có th ô giai t á n (ịuòV hội và ấ n
  15. Thể chế nhà nước của cá c quốc gia trẽn thẽ gióói định ng à y bầ u cử mới và có q u y ế n p h ủ q u y ế t các dạo lu ậ t (lưỢíic Quôc hội t h ô n g qua. 3. Hệ thòng tư pháp Tòa P h á án và Tòa á n ll iê n Ị)háj5 là các tòa á n cao Iihất ơ Acc- mô-ni-a. Tòa P há án là toà có qu yé n xu ph úc t h â m cao n h ấ t . Tòa á n H iến p h á p có th âm quyền xác dịnh tính hỢỊ) hiên cuaa các dạo l u ậ t và sác lệnh. Tòa á n Hiến pháị) có 9 t h à n h viên. Các T h â m p h á n hai toà này do Tỗng thôníĩ t)ô Iihiộm. cớ qviai 11 lập p h á p ph ê c hu à n . Ngoài ra còn có các Toà sơ t h â m và p h ú c t h â m . 18
  16. (C tiôu A - A-DÉC-BAI-GIAN I. VÀI NÉT VỂ ĐỊA LÝ, LỊCH s ử ("'ộng hòa A-déc-bai-gian na m ơ N a m (\'ìp-ca. I’ộn g 86 .6 00 km , ccỏ 8,2 t r i ệ u (lân. 'riiủ đô là Ha-ku. Kinh tô A-cléc-bai-gian vài n ă m gra n đ â y có dấ u hiệ u phục hồi và tãỉig tr ư ơ n g k h á cao s a u m ột thòi giK.in k h ủ n g h o a n g t r ẩ m trọng. X ă m 1991, A-déc-bai-gian già nh (lộc lập saii khi Liên Xô t a n rĩã . Tôiig th ô n g d a u tiên là ông A-mu-ta-li-bốp c ủa Đ á n g Cộng s án v;à bị tha>- thô n ã m 1992. Tòng t h ô n g tiếp thoo, õng'A-en -chi- bây níg ười c u a M ặt t r ậ n Iihcân (lân A-cléc-bai-gian bị t h a y thô vào n ă m lí9'93 và s a u dó, H a i- d a A-li-ép lên làm Tò ng thô ng. T h á n g 10/2003, 19
  17. Thể chế nhà nuóc của cá c quốc gia trén thế giớói H.A-li-ép t ừ chức, con t r a i ông là I n - k h a m A-li-ÓỊ). người trước dco được bô n h i ệ m làm 1’h u tướng, lôn t h a y thô. Đ a n ^ Yêni tiôp tự(;c cầm q u y ế n s a u khi b a u củ được tô chức. II. TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ Nước S a u gẩ n 1 nã in bộ m á y n h à nước tỏ chức th('o H iê n |)háj) th('j ú kỳ Xô Viêt dược sửa dôi (có 50 t h à n h viôn C(i q u a n lậ]) ])há|) quá (Idộ t h a y cho 150 t h à n h viôn Xô Viêt tô"i cao vào t h á n g 5/1992). A-(k'(' ’- bai-gian t h ô n g q u a Hiến })háp vào ng à y 12/11/1995. Ban l l i ó i n ])háp mới ih iê t lập chê tlộ tống thôn^ m ạ n h mõ. A - d é c - b a i - g i a n ró c h í n h t h ê c ộ n g h ò a h ỗ n họỊ) (rộiiịí hò;ia lưỡng tính). 1. Q uốc hội Cịuycn lập j)háj) tr a o cho 125 t h à n h viôii (^Liôr hội (lược bẩ u bỏói phỏ i h ô n g d a u p h iê u với n hi ệ m kỳ 5 n ă m . Ti-ong sỏ 125 th à n li vifM'n Cịuốc hội ('ó 100 t h à n h viỏn dược b a u tù các ứ n ^ r u viôn tự do, 2;ìr> th à n h viỏn dưỢc b;ui trên cơ S(ĩ các clan^ b(ji chô độ báii ('U thoo t t y lộ dại diộn. 2. Tổng thống và Nội các Tố ng i h ô n g c ó qiiyến lực lỏn. n a m q uy ê n h à n h p h á p và là ntĩuòời dứii^ d a u n h à nưỏc, dược bầ u ti-ực tiốj) bói phô t h ô n g (lau phi éuu. 'l'ông t h ô n g cỏ n h i ệ m kỳ 5 n ă m . Tô n ^ t h ỏ n ^ l)ô n h i ệ m 1'hu iư ón^ ^, l^hó T h u tướiiịĩ t h ử n h ấ t và các t h à n h viôn k h á c cùn Nội các v,và J)hai dược ( ịu ô c hội t h ô n g qiia. Th eo Hiên p h á p sửa đôi t h ô n g qua bơi cuộc tr ư n ịĩ cau d â n ý ngà y 24/8/2002. t r o n g t rư ờ n g hỢp k h u y ô t Tố ng th ôn g, 1’hu tưỏii ng sẽ t h a y t h ố (trúớc khi s ửa đổi, lliôn phá]) quy d ịn h Cliu tịch QuôôV hội sẽ giữ vai ti'ò này). 20
  18. ( C hãu Á - 3. Các c ơ q u a n tư pháp D ử n g díui hệ t h ô n g tỏa án là Tòíi á n tôi cao. D ử n ^ chiu hệ t h õ n g viện kiêm sat là Viện kiêm s á t tỏi cao. 4. T ổ c h ứ c h à n h c h in h l.ãnli t h ô A-dóc-bai-ịỊÌan chia làm 59 vùng. 11 t h à n h phô và inuớc ('ộníĩ liòa tự trị ; Xa-ki-chô-vaii. 21
  19. m Thể chế nhà nưóc của các quốc gia trèn thế gỉcói ÁP-GA-NI-XTAN I. VÀI NÉT VỀ ĐỊA LÝ, LỊCH sử Cộng hòa Hồi giáo Áp-ga -ni -xt an rộng 652.20 0 k m , có 28 triộvu dân. T h ủ đô là Ka-bun. P h ầ n lớn l ã n h th ô là núi cao, kh í h ậ u k h á i c nghiệt. Do nội ch iến tr i ền miên n ê n nước n à y n ằ m troiig sỗ n h ữ n^ g nước nghè o t r ê n t h ê giới. Nh ò sự trỢ giúp của cộng đồng quôc têè, gần đây k in h tê dược khôi ph ụ c p h ầ n nào. G D F b ìn h q u â n d ắ u i ngưòi là 170 USD. A p-g a -n i- x t an t u y ê n bô độc lập khỏi A n h n ă m 1919. s a u đó Uà cuộc ch iến t r a n h với A n h kéo dài đến n ă m 1921 và t ì n h t r ạ n g b ấ í t ôn đ ịn h đế n n ă m 1933. Vào n ă m 1973, n ề n q u â n c hủ bị l ậ t đdổ th ô n g q u a m ột cuộc đảo chính. C h ế độ cộng hòa được t h à n h lậpp. 99
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2