intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động đến giảm nghèo ở Lâm Đồng

Chia sẻ: Nguyễn Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

88
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu này xem xét các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động đến giảm nghèo của tỉnh Lâm Đồng, được xác định trên cơ sở xây dựng mô hình hồi qui bội tối ưu bằng phương pháp BMA (Bayesian Model Average) dựa vào kết quả các chỉ số về thu nhập, thất nghiệp (việc làm), lạm phát và chất lương nguồn nhân lực tại Lâm Đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động đến giảm nghèo ở Lâm Đồng

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT Tập 7, Số 1, 2017 109–125<br /> <br /> 109<br /> <br /> CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIẢM NGHÈ O<br /> Ở LÂM ĐỒNG<br /> Hồ Quang Thanha*, Hoàng Tro ̣ng Vinhb, Trầ n Tuấ nc<br /> a<br /> Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồ ng, Lâm Đồng, Việt Nam<br /> Phòng Đào tạo nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng, Lâm Đồng, Việt Nam<br /> c<br /> Phòng Bảo trợ Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng, Lâm Đồng, Việt Nam<br /> b<br /> <br /> Lịch sử bài báo<br /> Nhận ngày 11 tháng 04 năm 2016 | Chỉnh sửa ngày 12 tháng 09 năm 2016<br /> Chấp nhận đăng ngày 02 tháng 11 năm 2016<br /> <br /> Tóm tắt<br /> Nghiên cứu này xem xét các yếu tố kinh tế vi ̃ mô tác động đế n giảm nghèo của tỉnh Lâm<br /> Đồ ng, được xác định trên cơ sở xây dựng mô hình hồ i qui bội tố i ưu bằ ng phương pháp BMA<br /> (Bayesian Model Average) dựa vào kết quả các chỉ số về thu nhập, thấ t nghiê ̣p (viê ̣c làm),<br /> lạm phát và chất lượng nguồn nhân lực tại Lâm Đồ ng. Kết quả nghiên cứu đã tìm thấy 2 yếu<br /> tố quan trọng, có ý nghĩa thố ng kê và giá tri ̣ thực tiễn tác động đế n giảm nghèo của tỉnh Lâm<br /> Đồng theo mức độ tầ m quan trọng của từng trọng số , đó là: Thu nhập bình quân và Chấ t<br /> lượng nguồ n nhân lực. Cuối cùng tác giả trình bày hàm ý và khuyến nghi ̣ một số giải pháp<br /> từ kế t quả nghiên cứu.<br /> Từ khóa: Kinh tế vi ̃ mô; Lâm Đồng; Nghèo; Yế u tố .<br /> <br /> 1.<br /> <br /> GIỚI THIỆU<br /> Xóa đói giảm nghèo là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm cải thiện đời<br /> <br /> sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển<br /> giữa các vùng, địa bàn và giữa các dân tộc, nhóm dân cư. Thành tựu xóa đói giảm nghèo<br /> đã góp phần tăng trưởng kinh tế bền vững và thực hiện công bằng xã hội, được cộng đồng<br /> quốc tế đánh giá cao.<br /> Trong những năm vừa qua, công tác giảm nghèo trên địa bàn Lâm Đồng đã có<br /> nhiều chuyển biến tích cực, số hộ nghèo liên tục giảm qua các năm. Trong năm 2015,<br /> Lâm Đồng là tỉnh có tỉ lê ̣ nghèo (1.9%) thấ p hơn biǹ h quân cả nước (4.5%) và dẫn đầ u<br /> <br /> *<br /> <br /> Tác giả liên hệ: Email: thanhhqsld@lamdong.gov.vn<br /> <br /> 110<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT [CHUYÊN SAN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ]<br /> <br /> về giảm nghèo trong 5 tin̉ h Tây Nguyên (LĐ-TBXH, 2015). Kết quả đó thể hiện hiệu quả<br /> trong công tác an sinh xã hội và chiến lược phát triển kinh tế - xã hô ̣i của địa phương.<br /> Có nhiề u yế u tố tác động đế n giảm nghèo theo đánh giá của Bộ Lao đô ̣ng-Thương<br /> binh và Xã hô ̣i cũng như Ngân hàng thế giới ta ̣i Viê ̣t Nam (WB), như: Thu nhâ ̣p, y tế ,<br /> giáo du ̣c, nguy cơ dễ bi ̣tổn thương, không có tiế ng nói và quyề n lực; Đánh giá theo khiá<br /> ca ̣nh nghèo đa chiề u: An sinh xã hội, nhà ở, y tế , an ninh, tham gia xã hội, giáo du ̣c và<br /> thu nhâ ̣p, v.v. Hiện nay, khái niệm nghèo đa chiều đang được các tổ chức quốc tế như:<br /> Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), WB sử dụng để giám sát, đo lường sự<br /> thay đổi về mức độ tiếp cận nhu cầu cơ bản giữa các quốc gia. Tuy nhiên, dù ở khía cạnh<br /> nào (nghèo đơn chiề u hay đa chiề u) một quan điể m chung phổ biến là các yế u tố kinh tế<br /> vi ̃ mô về thấ t nghiệp/viê ̣c làm; Thu nhâ ̣p; La ̣m phát và chấ t lươ ̣ng nguồn nhân lực có ảnh<br /> hưởng ma ̣nh (nếu không muốn nói là quyế t đinh)<br /> ̣ đế n giảm nghèo nói riêng và nâng cao<br /> đời sống vật chất, tinh thần nói chung cho người dân.<br /> Với vi ̣tri,́ vai trò và tầ m quan trọng như vâ ̣y, nghiên cứu đề câ ̣p đến mố i quan hê ̣<br /> giữa các yế u tố kinh tế vi ̃ mô về thấ t nghiê ̣p; Thu nhâ ̣p; La ̣m phát và chấ t lươ ̣ng nguồn<br /> nhân lực có tác động như thế nào đế n khả năng giảm nghèo của tin̉ h Lâm Đồ ng trên cơ<br /> sở tập hơ ̣p một cách có hê ̣ thống nguồ n dữ liê ̣u sẵn có (secondary data), liên tục của tin̉ h<br /> Lâm Đồ ng để phân tích quan hê ̣ giữa các yế u tố kinh tế vĩ mô trên với giảm nghèo trong<br /> một khoảng thời gian dài (1996-2015). Sử du ̣ng phương pháp BMA để chọn mô hiǹ h tố i<br /> ưu và đươ ̣c kiểm định bằng mô hiǹ h hồ i qui bô ̣i và sau cùng đưa ra mô ̣t số hàm ý từ kế t<br /> quả phân tích dữ liê ̣u.<br /> Phạm vi và giới ha ̣n nghiên cứu: Điạ bàn tỉnh Lâm đồng và chỉ nghiên cứu ở khía<br /> ca ̣nh các yế u tố kinh tế vi ̃ mô về thấ t nghiê ̣p, thu nhâ ̣p, la ̣m phát, chấ t lươ ̣ng nguồn nhân<br /> lực (trình độ chuyên môn kỹ thuâ ̣t của lực lươ ̣ng lao đô ̣ng ≥ trung cấ p) và hô ̣ nghèo.<br /> 2.<br /> <br /> LÝ THUYẾT MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU<br /> <br /> 2.1.<br /> <br /> Cơ sở lý thuyết<br /> Hầ u hế t các nhà nghiên cứu đề u thố ng nhấ t khẳ ng đinh<br /> ̣ rằ ng các yếu tố ảnh hưởng<br /> <br /> đến đói nghèo như: việc làm/thất nghiệp, la ̣m phát, thu nhâ ̣p và chấ t lươ ̣ng nguồn nhân<br /> <br /> Hồ Quang Thanh, Hoàng Trọng Vinh và Trần Tuấn<br /> <br /> 111<br /> <br /> lực đóng vai trò rấ t quan tro ̣ng trong chin<br /> ́ h sách phát triể n kinh tế để phản ánh mức độ<br /> lành mạnh của nền kinh tế và thành công hay thấ t ba ̣i của mỗi quố c gia (Mankiw, 1997).<br /> 2.1.1. Thấ t nghiê ̣p<br /> Thất nghiệp là vấn đề kinh tế vĩ mô ảnh hưởng tới con người trực tiếp nhất và<br /> nghiêm trọng nhất. Đối với hầu hết mọi người, mất việc làm đồng nghĩa với tình trạng<br /> giảm mức sống và sức ép tâm lý. Bởi vậy, không có gì đáng ngạc nhiên khi chúng ta thấy<br /> thất nghiệp là chủ đề thường được nêu ra trong các cuộc tranh luận chính trị (Mankiw,<br /> 1997).<br /> 2.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực<br /> Tiế n bô ̣ công nghê ̣ là hiê ̣u quả lao đô ̣ng đươ ̣c phản ánh qua sự hiể u biế t của xã hô ̣i<br /> về phương pháp sản xuấ t, như: Công nghê ̣ có đươc̣ cải thiê ̣n, hiê ̣u quả lao đô ̣ng tăng lên.<br /> Hiê ̣u quả lao đô ̣ng còn phản ánh sức khỏe, giáo du ̣c, tay nghề và trình đô ̣ kỹ năng của lực<br /> lươ ̣ng lao đô ̣ng (Mankiw, 1997).<br /> Công nghệ là sử dụng tri thức để đạt được kết quả thực tiễn và công nghệ đươ ̣c<br /> xem như “bí quyết sản xuất” bao gồm cả cơ sở tri thức con người và năng lực nghiên cứu<br /> và triển khai (R&D), nghĩa là nó hoàn toàn phu ̣ thuô ̣c vào chấ t lươ ̣ng nguồ n nhân lực mỗi<br /> đấ t nước, mỗi điạ phương.<br /> Như vâ ̣y, khẳ ng đinh<br /> ̣ nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định trong việc phát triển<br /> bền vững trong dài hạn, những nước phát triển đang di chuyển đến nền kinh tế trí thức.<br /> Nguồ n nhân lực là nhân tố quyế t đinh<br /> ̣ năng lực ca ̣nh tranh của mỗi quố c gia, thâm du ̣ng<br /> lao đô ̣ng giá rẻ không còn là nhân tố quan tro ̣ng trong ca ̣nh tranh nữa. Việt Nam cần phải<br /> tiến hành các bước đi nhằm nâng cao năng suất và giảm bớt phụ thuộc vào lợi thế nhân<br /> công rẻ; Nhân công rẻ sẽ chỉ giữ đất nước ở mức nghèo (Tuấn, 2008).<br /> Do đó, cầ n chủ động đào ta ̣o nguồ n nhân lực và phát triển kỹ năng nhằm thu hút<br /> đầ u tư phát triể n kinh tế và giúp người lao động tìm kiếm việc làm qua đó giảm nghèo<br /> bề n vững và nâng cao đời số ng người dân.<br /> <br /> 112<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT [CHUYÊN SAN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ]<br /> <br /> 2.1.3. Lạm phát<br /> Thông thường cho rằng lạm phát ảnh hưởng trực tiếp tới người nghèo thông qua<br /> viê ̣c làm giảm mức lương thực tế của họ. Nếu lạm phát không đươ ̣c lường trước, người<br /> nghèo sẽ bị ảnh hưởng nhiề u hơn do họ có khả năng mă ̣c cả yếu hơn và nói chung họ<br /> không có khả năng bảo vê ̣ chống lạm phát. Ngươ ̣c lại, vì người nghèo hay bị nợ nần, giá<br /> trị thực của món nơ ̣ sẽ giảm đi khi lạm phát.<br /> Tuy nhiên, nế u như nguồn gốc của lạm phát là do giá cả lương thực, thực phẩ m<br /> tăng, hoă ̣c ở vùng nông thôn thì lạm phát sẽ không có tác động rõ ràng tới mức độ đói<br /> nghèo hoă ̣c như một khi đã “kiểm soát” hiê ̣u ứng tăng trưởng tới đói nghèo thì lạm phát<br /> không có ảnh hưởng gì. Nói chung, ảnh hưởng trực tiếp của lạm phát tới tỷ lê ̣ đói nghèo<br /> là không lớn trong bối cảnh Châu Á, trong phạm vi quan sát đươ ̣c (Agenor, 2002;<br /> Epaulard, 2003).<br /> 2.1.4. Tăng trưởng, thu nhập<br /> Quan hê ̣ giữa tăng trưởng kinh tế và thay đổ i tỉ lệ nghèo vừa phức tạp vừa đa dạng.<br /> Hiể u đươ ̣c quan hê ̣ này và những yếu tố xác định quan hê ̣ đó là mấu chốt trong viê ̣c xây<br /> dựng chiến lươc̣ giảm nghèo thành công. Nếu có thể chỉ ra rằng tăng trưởng kinh tế nhanh<br /> bao giờ cũng đi kèm với giảm nghèo nhanh, do hiệu ứng "lan toả", thì chiến lươ ̣c giảm<br /> nghèo chỉ cần tập trung vào viê ̣c đạt tăng trưởng nhanh hơn. Song, nếu điề u đó không<br /> nhất thiết là đúng, vì việc theo đuổ i tăng trưởng phải đi kèm với nỗ lực đạt đươ ̣c tăng<br /> trưởng vì người nghèo thông qua viê ̣c tái phân bổ tài sản và thu nhập trong nề n kinh tế.<br /> Và điề u này có ý nghĩa lớn trong viê ̣c xác định bản chất của chiến lươ ̣c chống đói nghèo.<br /> Song bất bình đẳng có xu hướng thay đổ i ở hầu hết các tình huống, một số quốc<br /> gia có tốc độ giảm nghèo hạn chế trong khi có thành tích tăng trưởng kinh tế đầy ấn tươ ̣ng;<br /> Còn một số quốc gia khác lại có tốc độ giảm nghèo cao trong khi tăng trưởng kinh tế là<br /> tương đối thấp. Trong trường hơ ̣p này, quá trình thay đổ i thu nhập không mang đă ̣c tính<br /> là “trung tính” về phân bổ (Pasha & Palanivel, 2004).<br /> Toàn diê ̣n thì tăng trưởng là cách thức giảm nghèo bền vững hiệu quả nhất. Kinh<br /> nghiệm trong suốt nhiề u năm qua của thế giới cho thấy tăng trưởng kinh tế là phương<br /> thức hữu hiệu nhất giúp người dân thoát nghèo. Tăng trưởng kinh tế đem lại mức thu<br /> <br /> Hồ Quang Thanh, Hoàng Trọng Vinh và Trần Tuấn<br /> <br /> 113<br /> <br /> nhập cao hơn, giúp người dân có thể tiết kiệm, đầu tư và tự bảo vệ mình vào những lúc<br /> khó khăn.<br /> Thu nhập của gia đình cao hơn có nghĩa là trẻ em có thể đến trường chứ không<br /> phải đi làm. Và khi kinh tế phát triển, các chính phủ có thể huy động nguồn vốn cần thiết<br /> cho dịch vụ công phu ̣c vu ̣ cho người nghèo, vùng khó khăn để ho ̣ phát triể n sản xấ t, tăng<br /> thu nhâ ̣p.<br /> Nói cách khác, tăng trưởng kinh tế có lợi cho người nghèo là tăng trưởng tối đa<br /> hóa tác động tích cực của tăng trưởng trong việc giảm nghèo. Một chiến lược tăng trưởng<br /> có lợi cho người nghèo không chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà còn tác động đến<br /> mô hình phân phối thu nhập để từ đó người nghèo hưởng lợi từ tăng trưởng kinh tế theo<br /> một tỷ lệ lớn hơn người giàu thu hẹp lại khoảng cách giàu nghèo, đầu tư cơ sở ha ̣ tầ ng,<br /> kỹ thuâ ̣t - công nghê ̣ cho vùng nông thôn phát triể n sản xuấ t, tiêu thu ̣ hàng hóa.<br /> Trên cơ sở các yế u tố kinh tế vi ̃ mô tác đô ̣ng đói nghèo, Pasha và Palanivel (2004)<br /> đã đề nghị mô hiǹ h nghiên cứu và phương pháp luâ ̣n tiế p câ ̣n mố i quan hê ̣ này như trong<br /> Hình 1.<br /> 1. Lạm phát (+)<br /> 2. Tăng trưởng/Thu nhập (-)<br /> 3. Việc làm (-)/Thấ t nghiệp (+)<br /> <br /> Đói nghèo<br /> <br /> Hin<br /> ̀ h 1. Yế u tố kinh tế vĩ mô tác đô ̣ng đói nghèo<br /> Nguồn: Pasha và Palavinel (2004)<br /> <br /> 2.2.<br /> <br /> Giả thuyết và mô hình nghiên cứu<br /> Trên cơ sở lý thuyế t kinh tế vi ̃ mô cũng như những nghiên cứu trước, giả thuyết<br /> <br /> nghiên cứu cho rằ ng các yếu tố về thấ t nghiê ̣p; Thu nhâ ̣p; La ̣m phát và đề xuất bổ sung<br /> thành phầ n chất lượng nguồn nhân lực là các yế u tố nguyên nhân có tác đô ̣ng đế n viê ̣c<br /> giảm nghèo của Lâm Đồ ng.<br /> Với các yế u tố trên với giảm nghèo, giả thuyết rằ ng trong mố i quan hê ̣ này thì<br /> giảm nghèo là yế u tố bi ̣chi phố i và phu ̣ thuô ̣c bởi các yế u tố về thấ t nghiê ̣p, la ̣m phát là<br /> cùng chiề u; còn thu nhâ ̣p, chấ t lươ ̣ng nguồ n nhân là nghich<br /> ̣ chiề u: Đây là các biế n đô ̣c<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
188=>2