intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CÁCH ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

79
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thành phần: Glucid 55%. Protid: 15%. Lipid: 30%. -Chất xơ trong chế độ ăn: tối thiểu 20g/1000Kcalo. -Chất béo:Tuỳ theo loại chất béo có thể cho: Bão hòa:10%: dầu olive, dầu cải, dầu lạc, dầu vừng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CÁCH ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

  1. ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG I.CHẾ ĐỘ ĂN: A.Thành phần: Glucid 55%. Protid: 15%. Lipid: 30%. -Chất xơ trong chế độ ăn: tối thiểu 20g/1000Kcalo. -Chất béo:Tuỳ theo loại chất béo có thể cho: Bão hòa:10%: dầu olive, dầu cải, dầu lạc, dầu vừng. -Chất đạm: Nên dùng đ ạm thực vật vì ít ch ất béo. -Natri:
  2. -Cần bổ xung vitamin và khoáng ch ất , có thể không cần bổ sung nếu chế độ ăn cân đối. -Hạn chế bia rượu: tuy nhiên n ếu dùng cần tính vào năng lượng tổng cộng.(Chỉ đư ợc 10%) B.Nhu cầu năng lượng: Dựa theo cân nặng lý tưởng: CNLT= 22X (chiều cao)2. Tùy theo mức lao động Lao động nhẹ: ( nhân viên văn phòng, thợ may ) 30Kcal/kgP/ngày. -Lao động vừa: (thợ mộc, dọn dẹp ) 35Kcal/kgP/ngày. -Lao động nặng: (Công nhân khuân vác đốn gỗ ) 40Kcal/kgP/ngày. (1g Glucid: 4Kcal, 1g Protid: 4Kcal, 1g Lipid: 9Kcal, 1g Rượu: 7Kcal) Từ Glucid qui ra gạo, từ Protid qui ra thịt, từ Lipid qui ra mỡ tuỳ loại. Ví dụ: _100g gạo cho 75g glucid; 100g bánh mì cho 52,6g glucid trong khi bún ch ỉ cho 25,7glucid. _100g th ịt heo nạc cho 19g protid, 100g cá ngừ cho 21g protid . C.Phân bố bữa ăn: Có th ể dùng chế độ : 3 bữa: 1/3 sáng, 1/3 trưa, 1/3 chiều.
  3. Bệnh nhân ĐTĐ type 2 không cần ăn nhiều bữa. Bệnh nhân ĐTĐ đang chích insulin có thể chia làm 5 bữa (3 bữa chính và 2 bữa phụ ) Việc phân bổ thức ăn dù nhiều hay ít bữa vẫn nằm trong tổng số năng lượng đã tính tóan. D.Khái quát và cụ thể. Hạn chế đ ường hấp thu chậm: Ăn với lượng vừa phải có thể thay thế cho nhau: Những thực phẩm có chứa tinh bột nh ư ngũ cốc , củ , hạt vv như cơm gạo, bún , bánh mì, khoai , hủ tiếu , phở, cháo vv..Vídụ: Ngày 3 bữa mỗi bữa một chén cơm,một chén cơm có thể thay bằng một tô hủ tíu, hay 2 tô cháo. Tránh đường hấp thu nhanh: Có thể kể đến như nư ớc ngọt, sữa đặc có đ ường , chè ngọt , mức các loại vv.. Rau, thịt ăn tự do nếu không mắc các bệnh phải kiêng cữ thịt như : Bệnh thận hay suy th ận II.ĐIỀU TRỊ THUỐC UỐNG: 1.THUỐC KÍCH THÍCH TẾ BÀO BETA TIẾT INSULIN: Dùng liều thấp và tăng dần. Dị ứng có thể đối nhóm.
  4. Viêm gan, xơ gan, suy thận, mang thai ,cho con bú không được dùng. Không được phối hợp trong nhóm với nhau. Chỉ dùng cho ĐTĐ típ 2 1.A.NHÓM SULPHONYLUREAS. Tùy tình trạng bệnh nhân có thể dùng trong các loại sau: Thế hệ 1: Thuốc Hàm lượng Liều hằng số lần th ời Thải trừ uống/ngày n gày gian tác dụng 1 lần Thận ? Chlopropamide 100-250mg 0 .1-0.5g 24-72 giờ chia 2-3 lần Tolbutamide 500mg 0 .5-2g 6-12 Gan giờ 1 hoặc chia 2 12- Tolazamide 100,250 - 0 .1-1g 24 Gan lần giờ 500mg Chlopropamide (Diabenèse); Tolbutamide ( Orinase);Tolazamide (Tolinase)
  5. Thế hệ 2: Thuốc Hàm lượng Liều hằng số lần thời Thải trừ uống/ngày ngày gian tác dụng 1 hoặc chia 2 đến 24 Gan,thận Glibenclamid 1.25,2.5,5 mg 1.25-20mg lần giờ :(Glyburid). 1 hoặc chia 2 6-12 Glipizid 5, 10mg 2.4-40mg Gan, lần giờ th ận. chia 2-3 lần Gliclazid 80mg 80-320mg ? ? 30-120mg uống 1 lần Gliclazid MR 30mg uống 1 lần 24 giờ Gan, th ận Glimepiride 1,2,4 mg 1-8mg Glibenclamid (Daonil); Glipizid (Glucotrol) ;Gliclazid 80mg (Predian,Diamicron); Gliclazid MR (Diamicron 30mg MR ); Glimepiride (Amaryl)
  6. 1.B.THUỐC GIỐNG SULPHONYLUREAS: Thuốc Hàm lượng Liều hằng số lần thời gian Thải trừ uống/ngày tác dụng n gày Meglitinide 2 -4 lần Repaclinide: 0.5,1,2 mg 1 -16mg ? ? D-phenylalanin 2-4 lần 1 -2 giờ Nateglinide: 180-360mg Gan Repaclinide (Novonorm) 2. NHÓM BIGUANIDE: Thuốc Hàm lượng Liều hằng số lần th ời gian Thải uống/ngày tác dụng trừ ngày
  7. 2-3 lần 6 -12 giờ Thận Metformin: 500,850,1000mg 1-2.5g Metformine (Glucophage, Siofor, glucofast vv..) Tác dụng: Làm tăng nhạy cảm insulin với mô ngoại biên.Giảm đường sản xuất bởi gan.Có thể dùng riêng rẽ hay kết hợp trong hay sau bữa ăn với liều thấp tăng dần . Gần đây Hi ệp hội ĐTĐ Hoa K ỳ và Hiệp Hội Nghiên cứu ĐTĐ Châu Âu đồng thuận xử dụng Metformin sơ khởi kết hợp với tập thể dục cho ĐT Đ típ 2 mới phát hiện Không dùng dù suy th ận nhẹ ( creatinin máu :1.5mg/dl ở đàn ông; ( 1,4mg/dl ở đàn bà ), suy tim ứ huyết, nhiễm trùng huyết. Khi cần dùng chất cản quang tĩnh mạch: Nên ngưng thuốc trước 1 ngày, và chỉ dùng lại sau 2 ngày. 3.NHÓM Ứ C CHẾ MEN ALPHA GLUCOSIDASE. Thuốc Hàm lượng Liều hằng số lần th ời gian Thải trừ uống/ngày tác dụng ngày
  8. 3 lần 4 giờ Đường ruột Acarbose: 50,100mg 75 -300mg 3 lần 4 giờ Miglitol: 25,50,100mg 75 -300 mg Acarbose (Glucobay). Tác dụng: Ức chế canh tranh hấp thu đường ở bờ nhung mao ruột. Làm giảm đường huyết đặc biệt sau ăn. Cách dùng:Dùng ngay miếng ăn đầu. Tránh dùng: Khi có bệnh đường tiêu hóa. Thuốc ít khi làm hạ đường huyết, nhưng nếu có cần điều trị với đường glucose. 4.NHÓM THIAZOLIDINEDONES: Thuốc Hàm lư ợng Liều hằng số lần th ời gian Thải trừ uống/ngày tác dụng ngày 1 hoặc chia 2 lần 12 -24 giờ Rosiglitazone: 2,4,8mg 4-8mg Gan
  9. 1 lần 24 giờ Pioglitazone : 15,30,45mg 15-45mg Gan Rosiglitazone (Avendia ) Pioglitazone (Pioz, pionorm.vv) Tác dụng : Tăng nhạy cảm insulin đối với mô ngoại biên, hiệu quả tối đa sau 12 tuần. Cần theo dõi men gan khi xử dụng. Tránh dùng khi suy tim độ III &IV, hay phối hợp insulin vì dễ làm suy tim ứ huyết. 5.NHÓM KHÁC: Benfluodex (Mediator 150mg) bản thân là thuốc hạ mỡ máu, gần đây người ta nghiên cứu thấy có tác dụng hạ đường qua cơ ch ế giảm đề kháng Insulin. Liều dùng 1 -3 viên mỗi ngày, có th ề phối hợp với các thuốc hạ đ ường hu yết khác. Có thể dùng thay khi metformin không dung nạp. Tuy nhiên từ năm 2009: Thuôc không xuất hiện trên th ị trường. 6.NHÓM MỚI ; Incretin agents
  10. Chủ yếu do tác dụng của Glucagon like peptide 1 (GLP-1). Khi ăn vào ĐH tăng làm tế b ào L cell ở ruột đọan jejunum và ileum tiết ra GLP-1 Cơ chế tác động _Kích thích tế bào bêta tụ y tiết insulin. _Ứ c chế tế bào alpa tụ y tiết glucagon. _Giúp hồ i phục tế bào tụ y. _Làm ch ậm thức ăn qua dạ dày. _Làm giảm cảm giác thèm ăn. _Tăng nh ạy cảm insulin với mô ngọai biên. Sau khi tác động GLP-1 bị thóai giáng do men DDP- IV. _Trong bệnh ĐTĐ nồng độ GLP-1 th ấp hơn so với người khỏe mạnh. Để tăng GLP-1 có 2 cách 1/Dùng chất có tác dụng giống như GLP-1 : Exanatide. _Được chấp thuận xử dung thêm vào sulphonylureas hay metformin. Liêu 5mcg ngày 2 lần sau một tháng có thể tăng 10mcg. Ph ản ứng phụ nôn ói.
  11. 2/Dùng chất ngăn chặn DDP IV (DDP-IV inhibitors ): _Không cho DDP IV làm thóai giáng GLP-1, do đó GLP-1 tăng cao. _Hai thuốc hiện được FDA ch ấp thuận là Sitagliptin và Vildagliptin thuố c dùng bằng đường uống. III.ĐIỀU TRỊ INSULIN : *Chỉ định cho : ĐTĐ típ 1 &ĐTĐ típ 2 khi có sang chấn. hay khi b ệnh nhân có đường huyết quá cao: ĐH đói > 13.9mmol/dl (250mg/dl).ĐH bất kỳ > 16,7mmol/l (300mg/dl) HbA1c > 10%, *Tùy tình trạng bệnh nhân có thể dùng các loại insulin: _Nhanh (Humulin R, hay Actrapid ).Thuốc duy nhất có thể dùng đường tĩnh mạch. _Bán chậm: ( Insulatard hay Humulin N ). _Hỗn hợp : (Mixtard ). *Liều sơ kh ởi có thể : 0.5U/kgP/ngày.Tùy tình trạng bệnh nhân mà gia giảm. A. ĐIỀU TRỊ TẠM THỜI: Cho bệnh nhân mang thai, ĐTĐ típ 2 có sang ch ấn nặng như nhiễm trùng hay nhiễm cetone.vv. hay có đường huyết quá cao.
  12. B. ĐIỀU TRỊ VĨNH VIỄN: Típ 1và típ 2 được đánh giá cạn kiệt tế bào  tụy ,suy thận, suy gan. Để đánh giá cạn kiệt tế bào  n gười ta có thể đo C-Peptid sáng đói và sau ăn: khi C-peptid sáng đói thấp và không tăng sau ăn có giá trị chẩn đoán can kiệt tế bào  tụy v ì C-peptid là sản phẩm sinh ra trong quá trình tổng hợp insulin nội sinh từ proinsulin sang insulin, nó giúp đánh giá cả ngay khi bệnh nhân đ ang dùng insulin. C. ĐIỀU TRỊ NỀN: Thường dùng insulin ch ậm hay bán chậm chích một lần vào buổi sáng hay tối. Có thể dùng chung với thuốc giảm đề kháng insulin như metformin hay kích thích tế b ào bêta tiết insulin hoặc cả hai.Thường dùng liều nền tối b ắt đầu bằng liều 0,2 đơn vị mỗi kg cân nặng, sau đó từ từ tăng lên. Không nên quá 48 đơn vị.Khi phải dùng liều cao insulin, thuốc nên chia làm hai lần , lúc n ày nên chuyển qua các điều trị chuẩn và các thuốc kích thích tế bào beta nên ngưng vì lúc này tế bào beta thường cạn kiệt. C.ĐIỀU TRỊ CHUẨN: Hỗn hợp insulin 2/3 bán chậm và 1/3 nhanh. Chia ra 2/3 sáng và 1/3 chiều D.ĐIỀU TRỊ INSULIN TÍCH CỰC:
  13. Insulin nhanh 30 phút trước bữa ăn sáng, trưa, chiều. Insulin bán ch ậm trước khi đi ngủ. E .ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP: Khi m ới phát hiện ĐTĐ nếu không chống chỉ định ngư ời ta thường Metformin phôi h ợp với dinh dưỡng và luyện tập. Để đạt đến đường hu yết lý tưởng, HbA1c
  14. Sulphonylurea + alpha-glucosidase inhibitor. Sulphonylurea + thiazolidinedones Sulphonylurea + Thuốc đồng vận GLP1 Alpha-glucosidase inhibitor + insulin Cần chú ý: 1.Khi dùng liều nền để p hối hợp người ta có thể dùng insulin chậm hay bán chậm vào buổi tối liều khởi đầu 0,1 -0,2 đ/v /kgP , sau đó từ từ tăng lên. Không nên quá 48 đơn vị. 2. Khi dùng insulin liều cao insulin nên chia làm 2 lần , lúc này nên cân nh ắc thuốc kích thích tế bào Beta, có thể ngưng dùng vì tế bào  tụy có thể đã cạn kiệt.Trong trường hợp khó kiểm soát đường huyết người ta có thể dùng điều chuẩn hay điều trị tích cực. 3.Thận trọng khi phối hợp nhóm thiazolidinedones với insulin vì suy tim ứ huyết dễ xảy ra. Insulin với Metformin và insulin với TZDs là những phương án kiểm sóat tốt ĐH nhưng phối hợp giữa insulin và TZDs làm tăng giữ nước chưa đư ợc chấp nhận ở Châu Âu. F.BƠM TIÊM INSULIN: Có thể dùng cho hôn mê nhiễn ceton hay tăng áp lực thẩm thấu.
  15. Liều đầu bolus 0,15U/kgP, sau đó truyền tĩnh mạch 0,1U/giờ cho đến khi sạch ceton ở hôn mê nhiễm ceton, và đường huyết c òn 250mg/dl ở hôn mê tăng áp lực thẩm thấu. Khi đường hu yết xuống thấp
  16. Ở b ệnh nhân b ơm tiêm insulin cần theo dõi sát đường huyết mỗi 1- 2 giờ và ionđồ mỗi 2-4 giờ vì những bệnh nhân này dễ hạ đường huyết và hạ kali huyết . Ðường huyết lúc đ ói đ ược xem là tốt :80-120mg/l (4.4-6.7mmol/l ). Chấp nhận được: ≤140mg/l (7.8 mmol/l). Đường huyết sau ăn đư ợc coi là tốt:80-160mg/l (4.4-8.9mmol/l) . chấp nhận được ≤180 mg/dl (10mmol/l ). Khi ổn nên kiểm soát lại sau một tuần. V. ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ: Khi b ệnh nhân tương đối ổn định có thể điều trị ngoại trú. Tùy tình trạng bệnh nhân có thể tái khám mỗi tuần cho đến mỗi tháng. Lý tưởng là bệnh nhân ghi lại tất cả những kết quả đường huyết ở n hà tốt hơn là chỉ dựa vào những lần khám bệnh. Sau 3 tháng có thể kiểm tra lại bằng HbA1c, lý tư ờng khi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2