intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cách dùng các đại từ phiếm định EVERYBODY, SOMBODY, ANYBODY...

Chia sẻ: Dscz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

85
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cách dùng các đại từ phiếm định EVERYBODY, SOMBODY, ANYBODY... .Rất nhiều người khi làm bài do không chú ý thường viết nhầm ‘everyone’ và ‘every one’. Thực ra hai từ này có cách sử dụng khác nhau. ‘Anyboby’, ‘everybody’ và ‘somebody’ luôn đi với động từ ở số ít và thường được theo sau bằng một đại từ (pronoun) số nhiều.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cách dùng các đại từ phiếm định EVERYBODY, SOMBODY, ANYBODY...

  1. Cách dùng các đại từ phiếm định EVERYBODY, SOMBODY, ANYBODY...
  2. Rất nhiều người khi làm bài do không chú ý thường viết nhầm ‘everyone’ và ‘every one’. Thực ra hai từ này có cách sử dụng khác nhau. ‘Anyboby’, ‘everybody’ và ‘somebody’ luôn đi với động từ ở số ít và thường được theo sau bằng một đại từ (pronoun) số nhiều. Nhưng một số trường hợp trong văn nói và văn viết có tính chất trang trọng thì đại từ đi sau có thể ở số ít. 1. Phân biệt ‘everyone’ và ‘every one’: Rất nhiều người khi làm bài do không chú ý thường viết nhầm ‘everyone’ và ‘every one’. Thực ra hai từ này có cách sử dụng khác nhau: - ‘Everyone’ (hoặc ‘everybody’) được dùng để chỉ nhiều người và không bao giờ có “of” theo sau. Ví dụ:  Everyone knows who stole it, but they're all afraid to tell anyone. (Mọi người đều biết ai ăn trộm thứ đó, nhưng không ai dám nói ra). - Còn ‘every one’ có nghĩa là mỗi người hay mỗi vật, và thường có ‘of’ theo sau. Ví dụ:  Every one of my family’s members is also my darling. (Mỗi thành viên trong gia đình đều là người thân yêu của tôi).
  3. 2. Cách sử dụng của các từ ‘anyboby’, ‘everybody’ và ‘somebody’: ‘Anyboby’, ‘everybody’ và ‘somebody’ luôn đi với động từ ở số ít và thường được theo sau bằng một đại từ (pronoun) số nhiều. Nhưng một số trường hợp trong văn nói và văn viết có tính chất trang trọng thì đại từ đi sau có thể ở số ít. Ví dụ:  Has everyone finished their dinner (Mọi người đã ăn tối xong chưa)?  Somebody lost his wallet (Có người nào đó đã mất ví).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2