intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cách nói về nghĩa vụ và sự cho phép trong tiếng Anh (Phần 2)

Chia sẻ: Sczcz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

81
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cách nói về nghĩa vụ và sự cho phép trong tiếng Anh (Phần 2) .Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ 'let', 'can' hoặc 'be allowed to'. Nhưng làm sao để lựa chọn cho đúng việc mình nên sử dụng cụm nào là phù hợp với ngữ cảnh của mình và diễn đạt trọn vẹn ý tưởng...Một vài gợi ý dưới đây sẽ giúp bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cách nói về nghĩa vụ và sự cho phép trong tiếng Anh (Phần 2)

  1. Cách nói về nghĩa vụ và sự cho phép trong tiếng Anh (Phần 2)
  2. Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ 'let', 'can' hoặc 'be allowed to'. Nhưng làm sao để lựa chọn cho đúng việc mình nên sử dụng cụm nào là phù hợp với ngữ cảnh của mình và diễn đạt trọn vẹn ý tưởng...Một vài gợi ý dưới đây sẽ giúp bạn. III. Can và be allowed to: Can và be allowed to cả hai đều được sử dụng để nói về sự cho phép. 1. Can và be allowed to cả hai đều được theo sau bởi một dạng nguyên mẫu của một động từ chính: In Britain you can drive when you are 17. Tại Anh bạn có thể lái xe khi ban 17 tuổi. He's allowed to wear jeans at his school. Anh ta được phép mặc quần jean tại trường. 2. Can là một trợ động từ vì thế nó không thay đổi thể: I can stay out till 10.30, on Saturday nights but I have to be home by 8.30 during the week. Tôi có thể đi chơi đến 10.30 vào tối thứ Bảy nhưng tôi phải về nhà vào 8.30 vào
  3. các ngày trong tuần. You can't smoke here, Khalid. Bạn không thể hút thuốc ở đây, Khalid. 3. Be allowed to không phải là một trợ động từ nên nó thay đổi thể: I'm allowed to smoke. My parent don't mind. Tôi được phép hút thuốc. Cha mẹ tôi không phiền. She is allowed to wear make-up, even though she's only 14. Cô ta được phép trang điểm, mặc dù cô ta chỉ mới 14 tuổi. 4.Quá khứ của 'can' là 'could' và của 'am/is/are allowed to' là 'was/were allowed to': We could eat as many sweets as we liked, when we were young. Chúng ta đã có thể ăn nhiều kẹo như chúng ta muốn, khi chúng ta còn nhỏ. She was allowed to drive her father's car when she was only 15. Cô ta đã được phép lái xe của cha mình khi cô ta chỉ 15 tuổi. Tuy nhiên, chúng ta chỉ sử dụng 'could' để nói về sự cho phép chung. Khi chúng ta muốn nói về một giai đoạn cụ thể của việc cho phép trong quá khứ, chúng ta sử dụng allowed to:
  4. Last night she was allowed to have a bowl of ice cream because she had eaten all her vegetables. Tối hôm qua cô ta được phép ăn một chén kem bởi vì cô ta đã ăn hết rau. IV. Let: Chúng ta sử dụng 'let' để nói về việc được cho phép làm việc gì đó bởi ai đó. 1. 'let' thường được theo sau bởi một túc từ + nguyên mẫu trống (nguyên mẫu không 'to'): My parents always let us stay up late during the summer holidays. Cha mẹ tôi luôn để chúng tôi dậy trễ trong những ngày hè.
  5. Do you think they will let me smoke in their house? Bạn nghĩ rằng họ sẽ để tôi hút thuốc trong nhà? 2. 'let' không thường được sử dụng trong dạng bị động The owner of the flat doesn't allow people to smoke in it. (active) Chủ căn hộ không cho phép hút thuốc trong nhà People are not allowed to smoke in the flat. (passive) Không ai được phép hút thuốc trong căn hộ. They won't let Khalid smoke in the flat. (active) Họ không cho phép Khalid hút thuốc trong căn hộ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2