YOMEDIA
Cách tạo Database bằng phpMyAdmin trên localhost- P7
Chia sẻ: Cong Thanh
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:5
97
lượt xem
11
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo tài liệu 'cách tạo database bằng phpmyadmin trên localhost- p7', công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Cách tạo Database bằng phpMyAdmin trên localhost- P7
- Chúng ta cũng có thể sử dụng SQL Server
Management Studio (SSMS) để xem các bảng
người dùng định nghĩa đã được tạo trong một cơ sở
dữ liệu, truy cập vào node User-Defined Table
Types trong node Types cửa bảng Object Explorer.
Sau đó tạo một thủ tục lưu trữ để chuyển tác biến của
UDTT như một TVP. Cần nhớ quy tắc phạm vi cho
- một biến được áp dụng trong trường hợp này cũng
như với biến của UDTT vì biến này sẽ tự động vượt
quá phạm vi khi bảng được tạo.
Chuyển tác TVP bằng ứng dụng .NET
Trước tiên chúng ta cần cài đặt phần mềm .NET
Framework 3.5, phần mềm này cung cấp một kiểu cơ
sở dữ liệu SQL mới được gọi là Structure bên trong
vùng tên System.Data.SQLClient.
Đảm bảo rằng DataTable mà chúng ta tạo trong ứng
dụng .NET phù hợp với lược đồ của UDTT, nói cách
khác thì tên của cột, số lượng cột và các kiểu dữ liệu
phải giống nhau. Mặc dù trong một số trường hợp
nhất định, nếu kiểu dữ liệu không giống nhau nhưng
- nếu nó vẫn tương thích với nhau thì vẫn được phép
vận hành.
//Tạo một bảng dữ liệu cục bộ lưu trữ các bản ghi của
khách hàng
DataTable dtCustomers = new
DataTable("Customers");
DataColumn dcFirstName = new
DataColumn("FirstName", typeof(string));
DataColumn dcLastName = new
DataColumn("LastName", typeof(string));
DataColumn dcEmail = new DataColumn("Email",
typeof(string));
dtCustomers.Columns.Add(dcFirstName);
dtCustomers.Columns.Add(dcLastName);
dtCustomers.Columns.Add(dcEmail);
//Chèn customer 1
DataRow drCustomer = dtCustomers.NewRow();
drCustomer["FirstName"] = "AAA";
- drCustomer["LastName"] = "XYZ";
drCustomer["Email"] = "aaa@test.com";
dtCustomers.Rows.Add(drCustomer);
//Chèn customer 2
drCustomer = dtCustomers.NewRow();
drCustomer["FirstName"] = "BBB";
drCustomer["LastName"] = "XYZ";
drCustomer["Email"] = "bbb@test.com";
dtCustomers.Rows.Add(drCustomer);
//Chèn customer 3
drCustomer = dtCustomers.NewRow();
drCustomer["FirstName"] = "CCC";
drCustomer["LastName"] = "XYZ";
drCustomer["Email"] = "ccc@test.com";
dtCustomers.Rows.Add(drCustomer);
//Tạo đối tượng Connection để kết nối tới máy chủ/cơ
sở dữ liệu
SqlConnection conn = new SqlConnection("Data
- Source=ARALI-LAPTOP;Initial
Catalog=tempdb;Integrated Security=true");
conn.Open();
//Tạo một đối tượng Command gọi thủ tục lưu trữ
SqlCommand cmdCustomer = new
SqlCommand("AddCustomers", conn);
cmdCustomer.CommandType =
CommandType.StoredProcedure;
//Tạo một tham số sử dụng SQL DB type viz.
Structured mới để chuyển đổi như tham số giá trị
bảng
SqlParameter paramCustomer =
cmdCustomer.Parameters.Add("@CustomersTVP",
SqlDbType.Structured);
paramCustomer.Value = dtCustomers;
//Chạy truy vấn
cmdCustomer.ExecuteNonQuery();
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...