intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cải tiến van áp lực thấp của máy hút liên tục để tạo ra một van mới có áp lực phù hợp với hút dịch khoang màng phổi sau phẫu thuật

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tiến hành nghiên cứu cải tiến van áp lực thấp của máy hút liên tục để tạo ra một van mới có áp lực phù hợp với hút dịch khoang màng phổi sau phẫu thuật. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cải tiến van áp lực thấp của máy hút liên tục để tạo ra một van mới có áp lực phù hợp với hút dịch khoang màng phổi sau phẫu thuật

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> CẢI TIẾN VAN ÁP LỰC THẤP CỦA MÁY HÚT LIÊN TỤC ĐỂ TẠO RA MỘT VAN MỚI<br /> CÓ ÁP LỰC PHÙ HỢP VỚI HÚT DỊCH KHOANG MÀNG PHỔI SAU PHẪU THUẬT<br /> Phạm Minh Tuấn*, Nguyễn Thế Trí*<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề: Dẫn lưu áp lực âm, hằng ñịnh về áp lực cho khoang màng phổi rất quan trọng trong<br /> chăm sóc người bệnh sau mổ phổi. Trước ñây chúng ta dùng máy hút liên tục với van ñiều áp ATM<br /> nhưng van này có nhược ñiểm là không ổn ñịnh áp lực nên không an toàn cho người bệnh. Từ năm<br /> 2002 trở lại ñây chúng tôi ñó tiến hành thay thế van ATM bằng van cột nước tự tạo nhằm tạo áp lực<br /> hút ổn ñịnh cho dẫn lưu liên tục khoang màng phổi.<br /> Phương pháp: Trên thực nghiệm: Tiến hành ño và so sánh áp lực ñược tạo ra giữa 2 nhóm: 1<br /> nhóm là máy hút liên tục có van ATM với máy hút liên tục có van cột nưóc tự tạo. Trên lâm sàng: Sử<br /> dụng máy hút có van cột nước tự tạo trên bệnh nhân và ñánh giá các chỉ số dẫn lưu.<br /> Kết quả: Trên thực nghiệm: Áp lực âm ñược tạo ra từ máy có van cột nước ổn ñịnh hơn hẳn so với<br /> máy hút có van ATM. Trên lâm sàng: Các bệnh nhân ñược sử dụng máy hút có van cột nước ñều ñược<br /> dẫn lưu khoang màng phổi kết quả rất tốt.<br /> Kết luận: Việc cải tiến van áp lực cột nước ñó ñem lại hiệu quả tốt trong thủ thuật dẫn lưu khoang<br /> màng phổi sau mổ phổi.<br /> Từ khóa: Máy hút liên tục, hút dịch khoang màng phổi sau phẫu thuật, van ATM.<br /> ABSTRACT<br /> MAKING NEW VALVE WITH APPROPRIATED FOR PRESSURE FOR<br /> DRAINING PLEURAL CAVITY POSTOPERATION BY IMPROVING<br /> THE ATM VALVE OF THE CONTINOUS VACCUM MACHINE<br /> Pham Minh Tuan, Nguyen The Tri<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 765 - 770<br /> Background: Pleural capacity drainage with constinuos negatively pressure is very important in<br /> post-lung resection treatment. In past, we used vacuum machine with ATM valve to drainage but that<br /> valve were not stable in make a constinuos negatively pressure. So now, we use vacuum machine with<br /> water column valve to drainage constinuos negatively pressure to Pleural capacity.<br /> Method: We compare two groups: vacuum machines with ATM valve and vacuum machines with<br /> water column valve by measure constinuos negatively pressure. Use vacuum machine with water<br /> column valve to Pleural capacity drainage for post-lung resection patients.<br /> Result: Vacuum machines with water column valve make constinuos negatively pressure much<br /> stable than vacuum machines with ATM valve. Patients used vacuum machines with water column<br /> valve were all stable.<br /> Conclution: Vacuum machines with water column valve is very good choice for us in Pleural<br /> capacity drainage with constinuos negatively pressure.<br /> Key words: Continous vaccum machine, draining pleural cavity postoperation, ATM valve.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Máy hút liên tục áp lực thấp tại khoa phẫu<br /> thuật lồng ngực gồm 7 chiếc, trong ñó có 2 chiếc<br /> <br /> có van chỉnh áp lực ño bằng cm nước; 5 chiếc có<br /> van áp lực ño bằng atm.<br /> Máy có van chỉnh áp lực ño bằng atm<br /> <br /> *<br /> <br /> Bệnh viện K<br /> Địa chỉ liên lạc: ĐD. Phạm Minh Tuấn. ĐT: 0989197260<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 765<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> không thể chỉnh ñược áp lực theo chỉ ñịnh (-17<br /> ñến –20 cm nước), áp lực tăng cao hơn so với áp<br /> lực khoang màng phổi quá nhiều, thậm chí chỉnh<br /> van về 0 atm nhưng thực tế vẫn ño ñược khoảng<br /> -40 ,-50 cm H2O, không ñảm bảo an toàn cho<br /> người bệnh.<br /> Còn 2 máy có van chỉnh áp lực thấp ño<br /> bằng cm H2O, ta quản lý chính xác ñược áp lực<br /> âm bằng cột nước, ñảm bảo an toàn hằng ñịnh<br /> về áp lực. Trong 2 máy này, một máy ñã quá cũ<br /> thường xuyên hư hỏng nên thực chất khoa còn<br /> lại một máy, do vậy việc chăm sóc những bệnh<br /> nhân có dẫn lưu màng phổi gặp rất nhiều khó<br /> khăn.<br /> Trước tình hình ñó, tôi ñã phỏng theo 2 máy<br /> có van áp lực thấp ñể cải tiến 5 máy hút có van<br /> <br /> ño atm bằng cách lắp thêm cho 5 máy này một<br /> van ño bằng cm H2O.<br /> Mục tiêu<br /> Cải tiến van áp lực thấp của máy hút, ñảm<br /> bảo hằng ñịnh áp lực cho máy hút ñể hút dịch<br /> khoang màng phổi sau phẫu thuật lồng ngực.<br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng<br /> - Van giảm áp của máy hút liên tục ño bằng<br /> atm và van giảm áp ño bằng cm nước.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> - Phương pháp nghiên cứu so sánh: So sánh<br /> giữa van chuẩn và van ño bằng atm. Van chuẩn<br /> và van cải tiến ño bằng cm nước.<br /> Nội dung<br /> <br /> Cấu tạo sơ bộ của máy hút van áp lực ño bằng atm<br /> Máy gồm 2 ñầu ra:<br /> Một ñầu thoát khí dưới ñáy.<br /> Một ñầu hút khí phía bên cạnh ñược lắp vào bình ñựng dẫn lưu.<br /> Một van ño áp lực bằng atm.<br /> Một công tắc ñiện.<br /> Công tắc<br /> chỉnh<br /> áp lực<br /> <br /> Dẫn lưu mắc vào<br /> bệnh nhân<br /> <br /> Van ño bằng atm<br /> Công tắc<br /> ñiện<br /> Bình ñựng dịch dẫn lưu<br /> <br /> Cấu tạo sơ bộ của máy hút van ño áp lực bằng cm H2O<br /> Máy gồm: 2 ñầu ra và van ño.<br /> Một ñầu thoát khí dưới ñáy.<br /> Một ñầu hút khí bên cạnh.<br /> Một van ño áp lực bằng cm H2O.<br /> Một công tắc ñiện dạng chiết áp (chỉnh to nhỏ)<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 766<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Van ño<br /> bằng atm<br /> <br /> Dẫn lưu vào bệnh<br /> nhân<br /> <br /> Bình dịch dẫn lưu<br /> <br /> Công tắc<br /> ñiện<br /> <br /> Van ño băng cm<br /> nước<br /> <br /> Cấu tạo của van chuẩn ño áp lực bằng cm H2O<br /> + Lọ thủy tinh cao 25 ñến 30 cm nút cao su.<br /> + Một ống thủy tinh hoặc ống sắt nhỏ ñánh dấu vạch ño (ñường kính 0.5 cm).<br /> + Một ống thoát khí nối với máy.<br /> <br /> ống thuỷ tinh<br /> <br /> ống xả cắm kín<br /> vào bình dẫn lưu<br /> <br /> ống xả áp lực<br /> <br /> Nút cao su<br /> <br /> Cấu tạo của van tự tạo ño áp lực bằng cm H2O<br /> + Lọ thủy tinh cao 25 ñến 30 cm nút cao su.<br /> + Một ống pipet thủy tinh nhỏ ñánh dấu vạch ño bằng cm.<br /> + Một ống thoát khí nối với máy.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 767<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> ống xả áp lực băng<br /> thuỷ tinh<br /> ống thủy<br /> tinh<br /> <br /> Nút cao su<br /> ống xả cắm<br /> kín vào bình<br /> dẫn lưu<br /> <br /> Vận hành máy có van ño áp lực bằng atm<br /> - Thử máy:<br /> + Kẹp ñầu dẫn lưu vào bệnh nhân.<br /> + Bật công tắc ñiện.<br /> + Điều chỉnh nút van atm ñể chỉ số ñúng.<br /> - Lắp máy vào bệnh nhân: Theo dõi 15 phút<br /> ñầu liên tục.<br /> + Tình trạng bệnh nhân ổn ñịnh.<br /> + Chỉ số van không tăng cao.<br /> + Bọt và khí thoát ra vào bình dịch ñều<br /> ñặn…<br /> Vận hành máy có thêm van ño áp lực bằng cm<br /> nước<br /> - Thử máy:<br /> + Kẹp ñầu dẫn lưu vào bệnh nhân.<br /> + Để van ño atm ở mức theo quy ñịnh.<br /> + Bật công tắc máy thấy bọt khí sủi ñều ở<br /> van giảm áp (do khi áp lực trong ñường ống dẫn<br /> lưu tăng cao hơn mức ñặt của van giảm áp 17 20 cm, nên bọt khí sủi ra làm áp lực giảm xuống<br /> giữ hăng ñịnh từ 17-20 cm nước). Nếu van<br /> không sủi chứng tỏ không ñủ áp lực yêu cầu.<br /> - Lắp máy:<br /> + Theo dõi sát liên tục bệnh nhân 15 phút<br /> ñầu.<br /> + Tình trạng bệnh nhân ổn ñịnh.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> + Bọt khí thoát ra ở van ño bằng cm nước<br /> ñều ñặn.<br /> + Khí, dịch thoát ra từ bệnh nhân vào bình<br /> dẫn lưu.<br /> KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM<br /> Lấy 5 máy có van ño bằng atm ñiều chỉnh<br /> van ở mức (0 atm), kẹp ñầu dẫn lưu phía vào BN<br /> , cho vào xô nước to ngập ñầu ống dẫn lưu cách<br /> mặt nước 50 cm, bật máy, mở kẹp thấy tất cả<br /> các máy có van ño bằng atm không hút ñược nước như vậy áp lực của các van này không ñạt<br /> tới 50 cm nước; nhấc ống dẫn lưu dần lên thấy<br /> khi cách mặt nước 45 cm thấy 100% máy (5<br /> máy) bắt ñầu hút ñược nước ñiều này chứng tỏ<br /> máy hút có van atm ñạt áp lực hút 45 cm.<br /> Như vậy áp lực của máy tăng cao hơn quá<br /> nhiều so với chỉ ñịnh của bác sỹ là (17 dến 20<br /> cm nước)<br /> Bảng 1. ño áp lực của van ño bằng atm<br /> Các van atm 43 cm 45cm 47 cm 50 cm<br /> Van 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Van 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> Van 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Van 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Van 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 768<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> - Tiến hành làm với van chuẩn và van tự tạo<br /> 30 lần như sau: Cho nước vào van ngập ống xả<br /> 20 cm, kẹp ñầu dẫn lưu phía vào BN, cho vào xô<br /> nước to ngập ñầu ống dẫn lưu cách mặt nước 22<br /> cm, bật máy, mở kẹp ñầu ống dẫn lưu. kết quả<br /> thu ñược: Cả van chuẩn và van tự tạo 100% hút<br /> ñược khi ống dẫn lưu cách mặt nước 17 cm,<br /> 100% cả 2 van trên không hút ñược khi ống dẫn<br /> lưu cách mặt nước 22 cm ñiều này chứng tỏ (ñầu<br /> ống dẫn lưu áp lực không ñạt ñủ 22 cm nước);<br /> 100% van chuẩn hút ñược khi ñâù dẫn lưu cách<br /> mặt nước 20 cm và 6.67% (2 lần) tương ứng với<br /> ñầu dẫn lưu cách mặt nước 21 cm.<br /> - Van tự tạo 100% hút ñược khi ống dẫn lưu<br /> cách mặt nước 20 cm trong ñó có 10% (3 lần)<br /> bắt ñầu hút ñược khi dẫn lưu cách mặt nước 21<br /> cm, khi bắt ñầu hút ñược nước chứng tỏ cả van<br /> chuẩn và van tự tạo ñạt ñủ và ñúng áp lực theo<br /> yêu cầu của chỉ ñịnh hút dịch dẫn lưu màng phổi<br /> với áp lực hàng ñịnh (-17 ñến -20 cm nước)<br /> <br /> Bảng 2. ño áp lực của van ño bằng cm nước<br /> Đăt van ở vạch 20 cm<br /> Tên van<br /> <br /> 17<br /> cm<br /> <br /> 20 cm<br /> <br /> 21 cm<br /> <br /> 22<br /> cm<br /> <br /> Van<br /> chuẩn<br /> <br /> 30<br /> <br /> 28<br /> (93.33%)<br /> <br /> 2<br /> (6.67%)<br /> <br /> 0<br /> <br /> Van tự<br /> tạo<br /> <br /> 30<br /> <br /> 27 (90%)<br /> <br /> 3 (10%)<br /> <br /> 0<br /> <br /> Qua thực nghiệm cho thấy van tự tạo có tác<br /> dụng về áp lực giống như van chuẩn và ñược sự<br /> ñồng ý của trưởng, phó khoa PTLN nên ñã ñược<br /> ñưa vào sử dụng từ năm 2002, tất cả các bệnh<br /> nhân khi có chỉ ñịnh ñặt hút dẫn lưu áp lực thấp<br /> liên tục sau phẫu thuật lồng ngực ñều ñược thực<br /> hiện ñúng theo chỉ ñịnh, ñảm bảo áp lực hút (-17<br /> ñến -20 cm nước)<br /> <br /> Van ño băng cm<br /> nước<br /> <br /> Hình ảnh van giảm áp ño bằng cm nước ñược lắp thêm vào máy có van ño bằng atm và ñang dùng hút<br /> dịch cho người bệnh tại buồng bệnh<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 769<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2