intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cẩm nang Kỹ thuật CCVT - Quyển 1

Chia sẻ: Vu Van Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

68
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(BQ) Cẩm nang "Kỹ thuật CCVT - Quyển 1" được biên soạn nhằm giúp các bạn hiểu thêm với hệ thống CCTV, cũng như cung cấp một số các kiến thức kỹ thuật cho các kỹ thuật viên trong ngành Công nghệ thông tin. Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cẩm nang Kỹ thuật CCVT - Quyển 1

  1. CẨM NANG KỸ THUẬT CCTV Quyển 1 Bản quyền thuộc về Công ty cổ phần thương mại Vạn Xuân. Tháng 8, 2012
  2. Cm nang kỹ thuật CCTV –R&D Vantech ------------------------------------------------------------------------------------------ Lời nói đầu Sau hơn 70 năm phát triển, hệ thống CCTV ngày nay được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Bên cạnh chức năng quan sát an ninh, hệ thống CCTV còn được sử dụng để xử lý tình huống (phân tích hình ảnh) góp phần quan trọng trong việc thu thập dữ liệu và giữ vững an ninh. Cuốn cNm nang CCTV được biên soạn nhằm giúp các quý khách hàng hiểu thêm với hệ thống CCTV, cũng như cung cấp một số các kiến thức kỹ thuật cho các kỹ thuật viên trong ngành. Những thông tin trong cuốn cNm nang này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: những bài viết từ internet, sự tìm hiểu của chúng tôi và những kinh nghiệm trong quá trình thi công công trình. Trong lần đầu xuất bản này chắc chắn chúng tôi không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong quý khách hàng, quý đại lý lượng thứ. Quý khách có góp ý hoặc phản hồi về cuốn sổ tay này, vui lòng email đến nguyenvo@vantech.pro hoặc hainguyen@vantech.pro. Chân thành cám ơn các bạn đọc, quý đại lý và khách hàng. Ban biên soạn, nhóm R&D Vantech Quyển 1 Trang 2
  3. Edited by Foxit Reader Copyright(C) by Foxit Software Company,2005-2007 For Evaluation Only. Mục lục I. Thông tin tổng quát…………………………………………………………….5 A. Camera………………………………...……………….………………………5 1. Thông tin cơ bản………………………….…..…………………………..5 2. Phân loại camera……………………………………...…………………..5 3. Các thông số cần biết……………………………………………………..8 4. Lựa chọn camera phù hợp…………………………….….……………...11 5. Một số công nghệ cao ứng dụng trong camera……….……….………...14 6. Các câu hỏi thường gặp…………………………….………….………...20 B. Đầu ghi hình kỹ thuật số (DVR – Digital Video Recorder)…….………….....23 1. Thông tin cơ bản………………………………….….………………….23 2. Các chức năng quan trọng………………………..……….……………..23 3. Một số chuNn nén ảnh……………………………………..…………….23 C. Hệ thống camera quan sát (CCTV)………………………...…………………26 1. Hệ thống CCTV Analog……………………………………………..….26 2. Hệ thống CCTV IP………………………………………........................31 3. Hệ thống CCTV Hybrid…………………………………........................34 II. Các bước triển khai một hệ thống CCTV……………………………………..36 III. Các vấn đề thường gặp………………………………………………………..37 Quyển 1 Trang 3
  4. Cm nang kỹ thuật CCTV –R&D Vantech ------------------------------------------------------------------------------------------ Mục lục hình Hình 1: Dome camera và IR-Dome camera……………………...……………….11 Hình 2: IR-Dome camera trong văn phòng………………...…….…………..….12 Hình 3: Dome camera tại nhà…………………………..….…………………….12 Hình 4: Box camera…………………………………….………….…………….13 Hình 5: WeatherProof IR Camera ……………..……….………..………………13 Hình 6: Camera ở hành lang, nhà xưởng ………………………..………………13 Hình 7: Camera Speed Dome…………………..…………………......................13 Hình 8: Camera Speed Dome cho hệ thống giao thông công cộng.......................14 Hình 9: Hình ảnh khi chưa sử dụng chức năng BLC……..……….......................15 Hình 10: Ảnh được chụp khi sau khi sử dụng chức năng BLC………….………15 Hình 11: Ảnh được chụp khi sau khi sử dụng chức năng WDR…….……………16 Hình 12: So sánh chất lượng hình ảnh khi sử dụng ở các chế độ……..………….16 Hình 13: Ảnh được chụp khi chưa sử dụng chức năng HLC……………..………17 Hình 14: Ảnh được chụp sau khi sử dụng chức năng HLC…………….………..17 Hình 15: Bật tắt chức năng IR Cut của camera true day/night………….………..18 Hình 16: Ảnh chụp lại của camera not true day/night………….……..…………19 Hình 17: Camera phát hồng ngoại vào ban đêm…………….………..………….20 Hình 18: So sánh các chuNn nén sử dụng trong DVR………….…………………25 Hình 19: Hệ thống CCTV Analog đơn giản…………………………..…………28 Hình 20: Hệ thống CCTV dùng card Video………………..………....................28 Hình 21: Hệ thống CCTV tích hợp nhiều loại camera Analog……….…………..29 Hình 22: Hệ thống CCTV Analog với nhiều chức năng………….…..………….30 Hình 23: Hệ thống CCTV IP thông thường……………………….……………..33 Hình 24: Hệ thống camera IP có sử dụng PoE………………….….……………34 Hình 25: Mô hình hệ thống camera Hybrid………………..…..…………………35 Quyển 1 Trang 4
  5. I. Thông tin tổng quát A. Camera 1. Thông tin cơ bản Hiểu một cách đơn giản, một camera hoạt động giống như một con mắt, nhận hình ảnh và truyền hình ảnh đến thiết bị hiển thị hoặc lưu trữ. Cấu tạo của camera bao gồm cảm biến quang học (cảm biến biến đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện), bộ xử lý ảnh và nguồn cung cấp. 2. Phân loại camera a) Phân loại theo kĩ thuật hình ảnh: (1) Camera Analog: Ghi hình băng từ xử lý tín hiệu analog, xử lý tín hiệu màu vector màu, loại camera này hiện nay ít dùng. (2) Camera CCD (Charge Couple Device): Camera CCD sử dụng kĩ thuật CCD để nhận biết hình ảnh. CCD là tập hợp những ô tích điện có thể cảm nhận ánh sáng sau đó chuyển tín hiệu ánh sáng sang tín hiệu số để đưa vào các bộ xử lý. Nguyên tắc hoạt động của CCD: CCD thu nhận những hình ảnh thông qua các hệ thống thấu kính của camera. CCD có hàng ngàn những điểm ảnh sẽ chuyển đổi ánh sáng thành những hạt điện tích và được số hoá. Đây là một quá trình chuyển đổi tương tự số. Các thông số kĩ thuật của camera CCD là đường chéo cảm biến (tính bằng inch). Kích thước cảm biến càng lớn thì chất lượng càng tốt (1/3 inch Sony CCD sẽ có chất lượng tốt hơn 1/4 inch CCD). Hiện nay chỉ có 2 hãng sản xuất cảm biến là Sony và Sharp. Camera CMOS (complementary metal oxide semiconductor). CMOS có nghĩa là chất bán dẫn có bổ sung oxit kim loại. Các loại camera số sử dụng công nghệ CMOS. Các camera số thương mại sử dụng công nghệ CMOS chưa đủ khả năng cung cấp trong thời điểm này khi so Quyển 1 Trang 5
  6. Cm nang kỹ thuật CCTV –R&D Vantech ------------------------------------------------------------------------------------------ sánh chất lượng hình ảnh vớii camera CCD. Các camera c thương mại dùng công nghệ CMOS có giá thành khoảng 500 USD đến 50000 USD. Các camera số sử dụng công nghệ CMOS và CCD có ưu điểm rất rõ rệt so vớii camera analog về v độ nét và chất lượng hình ảnh. b) Phân loại theo kĩ thuật đường truyền: (1) Camera có dây. Camera có dây có ưu điểm đó là khả năng nă an toàn cao, tính bảo mật tốt được sử dụng, truyềnn tín hiệu hi trên dây cáp đồng trục khoảng 75 Ohm -1 Vpp, dây C5. Đây Đ là giải pháp được đánh giá là an toàn. Chú ý: khi truyền với khoảng cách xa 300 m thì cần b khuếch đại để n có bộ tránh việc tín hiệu đường truyền d đến chất n suy hao, dẫn lượng hình ảnh không tốt. VT 3224A, B, H (2) Camera không dây. Giống như tên gọi,i, các Camera này đều đ không có dây. Tuy nhiên, các camera này vẫn cần n thiết thi phải có dây nguồn. Các loạii camera không dây có ưu ư điểm đ là dễ thi công lắp đặt do không cần đi dây, tuy nhiên camera có hệ số an toàn không cao. Một vấn đề cần quan tâm đối với thiếết bị không dây là tần số sử dụng. Camera không dây sử s dụng sóng vô VT 6200W tuyến RF để truyền tín hiệu thường có tần số dao động từ 1.2 đến 2.4 MHz.. Camera không dây được đư sử dụng khi lắp đặt tại các khu vực địaa hình phức ph tạp khó đi dây từ camera đến các thiết bị quan sát, ví dụ d như các ngôi nhà có nhiều tường chắn. Đối với khoảngng cách xa hàng ngàn mét chúng ta cầnc phải sử dụng những thiết bị đặc biệtt hoạt ho động ở tần số cao và giá thành khá đắt. Quyển 1 Trang 6
  7. ng Camera không dây được Việc sử dụng đư đánh giá là không an toàn dễ bị bắt sóng hoặc bị ảnh hưởng nhiễu trước các nguồn sóng khác như sóng c điện thoại di ng của động. (3) IP Camera (Camera mạng) IP Camera được kết nối trực tiếpp vào mạng, m tín hiệu hình ảnh và điều khiển được truyềền qua mạng.Với Camera IP người dùng có thể điều khi và giám sát ở u khiển bất cứ đâu thông qua mạng internet. VP 110 HD c) Phân loại theo tính năng sử dụng (1) Dome Camera (Camera áp trần). Camera có nhiều hình dạngng và kích thước thư khác nhau. Đây là loại camera thường được đặtt trong nhà, kiểu ki dáng rấtt trang nhã. Camera này có tính năng n bảo mật cao do ít gây sự chú ý. (2) Camera Nn. VT 3113 A, B, H Camera này khó có thể nhận biết đư được. Nó có nhiều hình dạng và kích thướcc khác nhau, có thể th ngụy trang và tránh bị phát hiện. n. Tuy nhiên khi sử s dụng loại camera này bạn cần phải đảm bảo o tính hợp h pháp khi sử dụng. Ở một số nơi việc sử dụng camera amera Nn được coi là bất hợp pháp. Các camera này có thểể hoạt động giống như một thiết bị phát hiện khói. Một số ố các công ty hiện VT 1004 và VT 1005H nay cũng đã bắt đầu xây dựng những ng hệ h thống camera trở thành các thiết bị phát hiện khói. (3) Box Camera. Đây là loại camera truyền thống ng thường thư được dùng trong các văn phòng siêu thị. Đây là lo loại camera giá thành rẻ tuy nhiên thời điểm m này ít dùng. Camera được bảo vệ trong hộp để bảo vệ trướcc tác động đ phá hoại hay VP 120 HD điều kiện môi trường. (4) Camera PTZ Pan: quét ngang; Tilt: quét dọc; c; Zoom: phóng to. Pan/Tilt/Zoom hay những họ tươngương ttự được biết đến với cái tên thương mạii là PTZ Camera là loại lo camera hỗ Quyển 1 Trang 7
  8. Cm nang kỹ thuật CCTV –R&D Vantech ------------------------------------------------------------------------------------------ trợ khả năng quét dọc, quét ngang, phóng to thu nhỏ nh camera này còn cho phép kết nối với hệ h thống cảm biến và cảnh báo để phát hiện đối tượng ng di chuyển chuy trong vùng hoạt động của nó. Hơn nữaa camera PTZ có thể th được lập trình để hoạt động theo ý muốốn. (5) Camera IR và EXview view (Camera có khả kh năng quan sát đêm) Khoảng cách quan sát của camera phụụ thuộc vào công VP 4561 suất của đèn hồng ngoại. Khoảng ng cách quan sát của c camera dao động khoảng 10m đến n 300m. Camera IR có thể quan sát được trong điều kiện tốii 100%. 100% Camera EXview (Day/Night): tự động ng khuếch khu đại ánh sáng làm rõ hình ảnh khi ánh sáng tốối, tuy nhiên vùng tối hoàn toàn sẽ không nhìn thấy được. c. 3. Các thông số cần biết: a) Camera Indoor, Outdoor. Indoor: camera đặt trong nhà. Outdoor: camera đặt ngoài trời, có khả năng ăng chịu ch đựng được các tác động bên ngoài như độ Nm, thời tiếết, nước, bụi, hay các tác nhân phá hoại khác. b) Tính năng hồng ngoại, IR (InfraRed) Camera hồng ngoại có thể ghi hình vào ban đêm, trong điều kiện thiếu u ánh sáng mà các camera thông thường thư không thực hiện được. Trong điều kiện đủ ánh sáng camera này hoạt ho động không khác những camera bình thườ ờng, chỉ khi đêm tối, đèn hồng ngoại được tự động bật, b đầu hoạt t, và camera bắt động với tính năng hồng ngoại. Hình ảnh đưđược camera ghi lại khi hoạt động ở chế độ hồng ngoạii luôn là đen trắng. tr Các thông số hồng ngoại: +IR LED: số lượng đèn LED hồng ng ngoại. ngo +VISIBLE DISTANCE AT: khoảng ng cách quan sát. +POWER CONSUMPTION: công suấất tiêu thụ. +LED ANGLE: góc phát hồng ngoại. Quyển 1 Trang 8
  9. Một vài điều lưu ý khi sử dụng hồng ngoại là góc phát của hồng ngoại phải cùng hoặc lớn góc quan sát, nếu không sẽ bị hiện tượng đèn pin như hình bên cạnh và số lượng hồng ngoại cũng loại hồng ngoại sẽ quyết định đến tầm xa. Hiện tại có 3 loại hồng ngoại sau đây: +LED thường: công suất phát sáng thấp, tiêu thụ năng lượng nhiều, tầm xa kém. +LED công suất lớn (High Power LED): công suất phát sáng lớn, tiêu thụ năng lượng nhiều, có khả năng phát sáng tầm xa. +LED thế hệ 3 (3rd generation LED): công suất phát sáng lớn, tiết kiệm năng lượng. Khi hoạt động ở chế độ hồng ngoại, các đèn LED sẽ được bật lên đòi hỏi công suất khá lớn do đó nguồn cấp cho các camera hồng ngoại thường là lớn hơn nhiều với các camera không có hồng ngoại. c) Chất lượng hình ảnh. Chất lượng hình ảnh của một camera phụ thuộc vào nhiều thông số. (1) Image Sensor: Cảm biến hình Hiện tại, chỉ có 2 hãng sản xuất cảm biến hình trên thế giới là Sony và Sharp. Tuy nhiên cũng có sự khác nhau về chất lượng dẫn đến khác nhau về giá cả. Cảm biến hình của Sony thường có giá thành cao hơn và cho chất lượng ảnh tốt hơn. Kích thước cảm biến càng lớn thì chất lượng càng tốt. (2) Resolution: Độ phân giải Độ phân giải càng lớn thì chất lượng hình ảnh càng nét. Trong các ứng dụng không cần thiết phải quan sát thật rõ nét thì độ phân giải 480 TV Lines là có thể chấp nhận được. (3) CCD Total Pixels: Số điểm ảnh. Thông số này nói lên chất lượng hình ảnh, số điểm ảnh càng lớn thì chất lượng hình ảnh càng tốt. Tuy nhiên, chất lượng hình ảnh càng tốt đồng nghĩa với dung Quyển 1 Trang 9
  10. Cm nang kỹ thuật CCTV –R&D Vantech ------------------------------------------------------------------------------------------ lưọng ảnh càng lớn, và sẽ tốn bộ nhớ lưu trữ cũng như ảnh hưởng đến tốc độ đường truyền. Thông thường với NTSC: 811(H) x 508(V) và với PAL: 795(H) x 596(V). d) Điều kiện hoạt động. (1) Minimum Illumination: Cường độ ánh sáng nhỏ nhất. Thường được tính bằng Lux. Thông số này nói lên rằng, camera chỉ có thể hoạt động ở cường độ ánh sáng lớn hơn cường độ ánh sáng nhỏ nhất. Trong điều kiện quá tối, nếu không phải là camera có chức năng hồng ngoại thì sẽ không hoạt động được. +Ánh nắng mặt trời: 32000 Lux – 130000 Lux +Bầu trời có mây: 1000 Lux +Ánh sáng văn phòng: 320 Lux – 500 Lux +Ánh sáng hành lang: 80 Lux +Đêm không trăng: 0.0001 Lux Một số loại camera còn có chức năng Auto Iris (tự động hiệu chỉnh ánh sáng). Đặc điểm của camera loại này là có thể điều chỉnh lượng ánh sáng đủ để quan sát được cho camera. (2) Power Supply: Nguồn cung cấp Hiện nay đa số các camera đều dùng loại nguồn 12VDC, chỉ một số ít các camera dùng nguồn khác và phần lớn các camera đều đi kèm với bộ chuyển đổi nguồn, để có thể sử dụng trực tiếp nguồn 220VAC. (3) Operation Temperature: Dải nhiệt độ hoạt động. Phần lớn các Camera đều cho phép hoạt động trong dải nhiệt độ -10oC – 50oC. Nên sử dụng các camera chuyên dụng trong những khu vực có điều kiện khắc nghiệt như môi trường công nghiệp, các khu vực có nhiệt độ cao. (4) Operation Humidity: Độ Nm cho phép. Thông thường, độ Nm cho phép là 85% RH (độ Nm tương đối). Quyển 1 Trang 10
  11. e) Góc quan sát. Trong tài liệu kĩ thuật thường ng không ghi góc mở, m mà ghi thông số tiêu cự (f) thay cho góc mở.. Có thể th sử dụng bảng quy đổi sau: Tiêu cự Góc mở ngang Góc mở m dọc 2.8 mm o 81 12 65o28 3.6 mm 61o55 48o25 4 mm 43o36 33o23 6 mm 33o23 25o21 8 mm 21o04 16o23 16 mm 17o03 12o50 4. Lựa chọn camera phù hợp a) Camera dạng bán cầu (Dome): Phù hợp lắp đặt trong nhà, văn phòng, hành nh lang, lang v.v… Chọn lựa mẫu camera này nhằm tiết kiệm diện tích và nâng cao tính thNm mỹ. Dome Camera IR Dome Camera Hình 1: Dome camera và IR-Dome camera Quyển 1 Trang 11
  12. Cm nang kỹ thuật CCTV –R&D Vantech ------------------------------------------------------------------------------------------ Hình 2: IR Dome camera trong văn phòng Hình 3: Dome camera tại nhà Quyển 1 Trang 12
  13. b) Camera dạng thân: Phù hợp lắp đặt trong nhà, ngoài trời, văn phòng, phòng nhà xưởng, v.v… Hình 4: Box camera Hình 5:: WeatherProof IR Camera Hình 6: Camera ở hành lang, nhà xưởng c) Camera xoay, zoom (P/T/Z): Phù hợp lắp đặt ngoài trời, phạm vi quan sát rộng, rộng v.v… Chiều cao tốt nhất để lắp đặt 3m – 4m. Hình 5: Camera Speed Dome Quyển 1 Trang 13
  14. Cm nang kỹ thuật CCTV –R&D Vantech ------------------------------------------------------------------------------------------ Hình 6: Camera speed dome cho hệ thống giao thông công cộng 5. Một số công nghệ cao ứng dụng trong camera a) Công nghệ điều chỉnh ánh sáng trên camera Khi bạn đang có một ý định xây dựng một hệ thống camera giám sát hay chỉ đơn thuần lắp đặt camera giám sát cho gia đình hoặc công ty, việc lựa chọn camera phù hợp với đúng mục đích là việc cần thiết và đòi hỏi nhiều thời gian để tìm hiểu. Với những vị trí đặt camera quan sát bị thiếu ánh sáng thì hình ảnh sẽ tối, không được rõ nét chính vì vậy công nghệ điều chỉnh ánh sáng cho camera sẽ đáp ứng được yêu cầu này. Sau đây là một vài tính năng camera hiện đại sử dụng để xử lý hình ảnh thiếu sáng: (1) Chức năng AGC (Auto Gain Control) Chức năng này sử dụng một bộ điều khiển khuếch đại gắn trong chip camera có tác dụng tăng tín hiệu hình ảnh và tăng độ nhạy của cảm biến camera, khi camera đặt trong môi trường thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng yếu. Trong một số môi trường có ánh sáng mạnh, bộ khuếch đại có thể bị quá tải và có thể bóp méo các tín hiệu hình ảnh, làm cho hình ảnh không được hiển thị Quyển 1 Trang 14
  15. chính xác. Vì vậy sử dụng chức năng AGC cần phải thực hiện hợp lý tùy vào môi trường. (2) Chức năng BLC (Black Light Compensation) Cảm biến của camera sẽ đo cường độ ánh sáng trung bình trên tất cả các khung ảnh, nếu bức ảnh có một nền sáng nhưng hình ảnh lại hiển thị tối. BLC cho phép cảm biến của camera điều chỉnh độ sáng của toàn bộ hình ảnh để những điểm tối trong bức ảnh sẽ sáng lên. Hình 7: Hình ảnh khi chưa sử dụng chức năng BLC. Hình 8: Ảnh được chụp khi sau khi sử dụng chức năng BLC. Quyển 1 Trang 15
  16. Cm nang kỹ thuật CCTV –R&D Vantech ------------------------------------------------------------------------------------------ (3) Chức năng WDR (Wide Dynamic Range) Cho phép chụp và hiển thị cả hai khu vực sáng và khu vực tối trên cùng một khung hình. Với chức năng này, bức ảnh hiển thị rõ ràng các chi tiết trong cả hai khu vực, tức là khu vực sáng không quá sáng, khu vực tối không quá tối. Ánh sáng lúc này được cân bằng và phân phối đồng đều để tạo nên một bức ảnh rõ nét, trung thực. Hình 9: Ảnh được chụp khi sau khi sử dụng chức năng WDR. Hình 10: So sánh hình ảnh ở các chức năng khác nhau. Hai chức năng BLCvà WDR thường được lựa sử dụng ở những nơi giám sát cửa ra vào, các tòa nhà cao tầng có góc nhìn ra ngoài cửa kính, hoặc những nơi có nguồn sáng mạnh làm cho hình ảnh hiển thị những điểm sáng và điểm tối riêng biệt. Quyển 1 Trang 16
  17. b) Công nghệ chống ngược sáng trên camera Camera giám sát có ánh sáng chiếu thẳng vào sẽ làm cho hình ảnh camera bị lóa, hình ảnh nhìn sẽ không rõ hoặc mờ. Nguồn sáng chiếu vào camera có thể là ánh sáng mặt trời, đèn điện cao áp, LED siêu sáng, hay các vật dụng phát sáng khác… Chức năng HLC (chống ngược sáng) được sử dụng trên camera sẽ đáp ứng được yêu cầu về chống ngược sáng. Hình 11: Ảnh được chụp khi chưa sử dụng chức năng HLC. Chức năng này có công dụng che đi phần ánh sáng hay nguồn ánh sáng rọi vào camera và phản lại một phần ánh sáng trở lại. Khi đó hình ảnh camera cần quan sát sẽ nhìn thấy rõ nét, không còn bị lóa hay mờ. Hình 12: Ảnh được chụp sau khi sử dụng chức năng HLC. Trong Hình 11, nguồn sáng phát ra đèn pha ô tô làm cho hình bị lóa và không nhìn được biển số xe. Quyển 1 Trang 17
  18. Cm nang kỹ thuật CCTV –R&D Vantech ------------------------------------------------------------------------------------------ Trong Hình 12 sau khi sử dụng chức năng HLC, nguồn phát sáng phát ra từ đèn pha ô tô bị che lại, phần ánh sáng từ đèn pha ô tô phản ngược lại giúp nhìn rõ biển số xe. c) Công nghệ giám sát ban đêm (1) Camera True Day/Night: Camera Day/Night có khả năng quan sát được cả ban ngày và ban đêm. Thông số "Minimum Illumination" - Cường độ rọi sáng tối thiểu (Min Lux) ở chế độ có màu (Color) và đen trắng (B/W) khác nhau khá xa. Sở dĩ có điều này vì trước thấu kính của camera có một tấm IR Cut Filter (lọc hồng ngoại), tấm lọc giúp màu sắc chân thực hơn. Với camera Day/Night thì khi điều kiện sáng tốt chuyển sang kém thì tấm IR Cut Filter tự động chuyển ra khỏi vị trí chắn trước thấu kính, và khi đó camera có thể bắt được các sóng IR (hồng ngoại) nên có khả năng nhìn được vào ban đêm (Hình 15). Hình 13: Bật tắt chức năng IR Cut của camera true day/night. (2) Camera NOT True Day/Night: Khác với camera True Day/Night, Not True Day/Night có thông số cường độ sáng tối thiểu (Minimum Illumination) cho chế độ màu (Color) và trắng-đen (B/W) khá giống nhau. Not True Day/Night cũng có một tấm IR Cut Filter trước thấu kính, nhưng khi điều kiện sáng tốt chuyển sang kém thì tấm IR Cut Filter này không được chuyển ra khỏi vị trí chắn trước thấu kính Quyển 1 Trang 18
  19. và nó vẫn cản hết các bước sóng ngắn hồng ngoại IR. Do đó cường độ sáng tối thiểu (Min Lux) của Not True Day/Night cao hơn so với True Day/Night. Với loại Not True Day/Night thì có dùng nguồn IR chiếu sáng cũng vô nghĩa vì nó lọc hết. Trong đêm tối với điều kiện sáng vẫn trên "Min Lux" thì nó vẫn cho hình đen trắng, vì đơn giản chế độ ảnh của nó chuyển sang B/W. Chất lượng hình ảnh của Not True Day/Night kém hơnTrue Day/Night và có nhiều nhiễu hạt trong ảnh (Hình 16). Hình 14: Ảnh chụp lại của camera not true day/night. (3) Camera sử dụng LED hồng ngoại: Là những camera được gắn kèm các đèn LED hồng ngoại xung quanh ống kính. Các đèn LED hồng ngoại này sẽ phát ra ánh sáng để chiếu sáng một khu vực (Hình 17). Đây là những camera lý tưởng cho các khu vực thiếu ánh sáng hoặc những khu vực cần quan sát ban đêm. Tuy nhiên tùy vào số lượng LED được gắn trên board hồng ngoại mà khoảng cách phát sáng của chùm hồng ngoại gần hay xa. Các chùm sáng hồng ngoại có thể nằm trong khoảng từ 20 m đến 70 m và có thể cao hơn. Vào ban ngày, các camera LED hồng ngoại hoạt động không khác gì các camera không có LED hồng ngoại, khi cảm biến của camera nhận thấy ánh sáng chuyển sang tối dần thì camera sẽ kích hoạt Quyển 1 Trang 19
  20. Cm nang kỹ thuật CCTV –R&D Vantech ------------------------------------------------------------------------------------------ chế độ giám sát ban đêm. Vào ban đêm các đèn LED hồng ngoại phát sáng với màu đỏ nhạt. Hình 15: Camera phát hồng ngoại vào ban đêm. 6. Các câu hỏi thường gặp a) Chi phí đầu tư cho loại camera nào thấp hơn? Tại thời điểm hiện nay, lắp đặt hệ thống camera quan sát analog (có DVR) sẽ có chi phí thấp hơn lắp đặt hệ thống camera IP (cho qui mô từ 4 camera trở lên). Tuy nhiên, cùng với sự phát triển công nghệ, IP camera ngày càng trở nên rẻ hơn. Hy vọng đến lúc đó bạn có thể sở hữu hệ thống camera IP giá chỉ rẻ như hệ thống camera analog hiện nay. Một camera analog (loại bán cầu, chất lượng hình ảnh trung bình) có giá vào khoảng từ 40 USD-70 USD (tùy từng thương hiệu), thì khi mua một camera IP có cùng chất lượng, bạn sẽ phải trả gấp đôi, tức là vào khoảng 120 USD tới 160 USD. Ngoài ra, một camera analog thường có thêm các tính năng như: ống kính tuỳ chỉnh tiêu cự, chống lóa, hồng ngoại có khoảng cách quan sát xa… một IP camera có cùng các tính năng kỹ thuật như vậy cũng có giá khá đắt. Trong trường hợp này, giải pháp dùng camera analog kết hợp với bộ Video Server là giải pháp thay thế đem lại chi phí đầu tư tiết kiệm hơn rất nhiều (Video Server là bộ chuyển đổi tín hiệu từ analog sang tín hiệu số). Quyển 1 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2