YOMEDIA
Cân bằng môi trường
Chia sẻ: Lê Thị Phương Tú
| Ngày:
| Loại File: PPTX
| Số trang:27
115
lượt xem
6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Các nhà khoa học đất: Đất là vật
liệu rắn của trái đất, chịu ảnh
hưởng của các quá trình lí học, hoá
học, sinh học, là giá thể của cây
xanh.
• Các nhà kỹ thuật: đất là vật liệu
rắn của trái đất có thể di chuyển
mà không cần phá nổ.Phong hóa là sự phá hủy vật lý và hóa
học của đá và là giai đoạn đầu tiên trong
sự hình thành đất. Đá phong hóa tiếp tục
bị biến đối bởi các sinh vật đất có trong
đất, được gọi là đất tàn dư hoặc đất vận
chuyển, tùy thuộc vào vị trí và thời gian
mà nó...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Cân bằng môi trường
- &
- 1. Các định nghĩa về đất
Các nhà khoa học đất: Đất là vật
•
liệu rắn của trái đất, chịu ảnh
hưởng của các quá trình lí học, hoá
học, sinh học, là giá thể của cây
xanh.
Các nhà kỹ thuật: đất là vật liệu
•
rắn của trái đất có thể di chuyển
mà không cần phá nổ.
- 2. Sự hình thành đất
Phong hóa là sự phá hủy vật lý và hóa
học của đá và là giai đoạn đầu tiên trong
sự hình thành đất. Đá phong hóa tiếp tục
bị biến đối bởi các sinh vật đất có trong
đất, được gọi là đất tàn dư hoặc đất vận
chuyển, tùy thuộc vào vị trí và thời gian
mà nó bị biến đổi.
- 2. Sự hình thành đất
Vi sinh vật,
động vật,
Nhiệt độ, thực vật sống
áp suất
Mưa,
Phong
Xác bã vi sinh
gió
hóa lí, vật, động,
hóa, sinh thực vật
học
Vi sinh vật,
động vật,
thực vật sống
- 2. Sự hình thành đất
Phẫu diện đất
•
- Tầng đất: những lớp đất nằm song
song hay gần song song với bề mặt đất,
được phân biệt bởi các dấu hiệu có thể
quan sát, đo đếm tại thực địa hoặc thông
qua phân tích trong PTN.
- Tập hợp tất cả các tầng đất được gọi
là phẫu diện đất.
• Màu sắc đất: dấu hiệu hình thái dễ nhận
biết nhất của đất. Màu sắc của đất phụ
thuộc thành phần hóa học và độ ẩm của
đất.
- < 0.004 mm
0.004 mm - 0.074 mm
Sét
Bụi
0.074 mm - 2 mm
Cát
- 2. Sự hình thành đất
• Cấu trúc đất là sự sắp xếp hoặc tập hợp các
hạt đất khác nhau, các hạt được kết dính với
nhau nhờ các keo sét và hữu cơ, là một công
cụ chuẩn đoán quan trọng để nghiên cứu sự
hình thành và tuổi tương đối của các tầng đất
- 3. Độ phì của đất
vĐộ phì của đất là khả năng cung cấp
chất dinh dưỡng dưới những dạng mà
cây xanh sử dụng được khi những
điều kiện khác thuận lợi. Vd: nitơ,
photpho, kali…
Độ phì của đất sẽ giảm dưới tác
v
dụng của xói mòn, rửa trôi, việc sử
dụng hóa chất bảo vệ thực vật,sự
gián đoạn của các quá trình tự
nhiên như lũ lụt.
- 4. Nước trong đất
•Nghiên ckhoảng itrống trong giữa đất chm
Nếu các ứu mố quan hệ khối độ ẩ ứa
đđầy nước thì đất được củia nbão c và các
ất và chuyển động gọ là ướ
hòa(saturated), ngược lại là chưa bão
chất lỏng khác trong đất, cùng với
hòa(unsaturated)
việc quan trắc sự vận động của chất
lỏng,ẩlà mộtcóề tài nghiêntrọng quan
Độ m đất đ vai trò quan cứu trong
•
việc xác định đặc tính cơ lý (độ bền) và
trọng. Nó liên quan đến nhiều vấn đề
tính trương co của đất
ô nhiễm nước, chẳng hạn như
chuyển động của dầu hỏa do rò rỉ bể
ngầm hoặc sự di chuyển các chất ô
nhiễm chất lỏng từ các nơi xử lý chất
- 5. Hệ thống phân loại đất
Theo đặc tính lý, hóa: Soil Taxonomy
•
(bộ Nông Nghiệp Mỹ): gồm 6 cấp:
Orders(11), Suborders, Great Groups,
Subgroups, Families, Series.
Theo thành phần cơ giới: 3 loại: đất thô,
•
đất mịn và đất giàu hữu cơ
- 6. Đặc tính cơ lý của đất
Trong đất ở phía trên mực nước ngầm có 3 pha
•
riêng biệt: rắn, lỏng, khí
Các đặc tính cơ lý quan trọng của đất:
•
- Tính dẻo: liên quan đến lượng nước chứa trong
đất, được dùng để phân loại đất cho những mục
đích kĩ thuật. Phạm vi xuất hiện độ dẻo của đất
được xác định bởi 2 giới hạn:
+Giới hạn lỏng(LL): là lượng nước mà vượt qua
mức giới hạn đó đất có những tính chất như một
chất lỏng.
+Giới hạn dẻo(PL): là lượng nước mà dưới giới
hạn đó đất mất đi tính mềm dẻo.
- - Độ bền: khả năng chống lại sự biến
dạng khi bị tác dụng bởi lực, là hàm của lực
liên kết và lực ma sát
- Độ nhạy: thước đo sự thay đổi độ bền
của đất khi bị xáo trộn
- Độ nén: là đại lượng đặc trưng cho xu
hướng kết chặt của đất, hoặc là sự giảm thể
tích.
- Độ thấm: khả năng của đất cho nước di
chuyển qua dễ dàng. Cát và sỏi sạch có độ
thấm cao. Đất sét thường có độ thấm thấp.
- Tính bào mòn: sự phong hóa chậm hay
sự phân hủy hóa học diễn ra ở lớp đất mặt
đến nền đá móng.
- - Tính trương co: thể tích đất tăng lên khi
ngậm nước,giảm đi khi mất nước.
- Tính xói mòn: liên quan đến khả năng
các vật liệu của đất có thể mất đi bởi gió
và nước.
- + Tỷ lệ xói mòn: 1 đơn vị thể tích, trọng lượng
hoặc khối lượng của đất bị xói mòn từ một vị trí
ở một thời gian xác định trên một bề mặt diện
tích (Vd: kg / năm / ha), thay đổi tùy theo tính
chất cơ giới của đất, đất sử dụng, địa hình và
khí hậu.
+ Phương trình tính tỷ lệ xói mòn (USLE)
A = RKLSCP
A: lượng đất bị xói mòn (tấn/ha/năm)
R: hệ số dòng chảy nước mưa gây xói mòn
K: hệ số tính xói mòn đất
L: hệ số chiều dài sườn dốc
S: hệ số độ dốc mặt đất (hệ số Gradient mặt
đất)
C: hệ số che phủ đất
P: hệ số biện pháp chống xói mòn
- 1. Ô nhiễm trầm tích
• Ô nhiễm trầm tích làm
nghẹt các dòng chảy, lấp
đầy các hồ, các ao,
kênh, rãnh, các bến
cảng, chôn vùi các thảm
thực vật và thường gây
thiệt hại khó có thể dọn
dẹp
• Nguồn tự nhiên: cát, phù
sa, đất sét, hạt keo bị xói
mòn và rửa trôi
Nguồn nhân tạo: gồm các mảnh vụn từ rác thải
•
công nghiệp, sản xuất và các chất thải công
cộng
- 2. Đô thị hóa
Quá trinh đô thị hoá anh hưởng trực tiêp đên đât
̀ ̉ ́ ́ ́
́ ́
theo cac cach sau:
• Đât bị vân chuyên đên cac vung thâp hơn. Cac
́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ́ ́
lớp đât yêu trở nên dễ vỡ vun.
́ ́ ̣
• Trong xây dưng, khi thiêu đât, người ta vâṇ ́ ́ ̣
chuyên đât từ những vung khac đên thay đôi
̉ ́ ̀ ́ ́ ̉
tinh chât đât ở vung đo.
́ ́ ́ ̀ ́
• Cac hoat đông lam khô đât, ep đât để tach
́ ̣ ̣ ̀ ́́ ́ ́
nước sẽ lam đât bị khô, nen de, mât đi tinh
̀ ́ ́ ̉ ́ ́
́ ̀
chât ban đâu.
• Ô nhiêm đât do thai cac chât hoá hoc nguy
̃ ́ ̉ ́ ́ ̣
̣
hai.
- 3. Ô nhiễm đất
Hoạt động nông nghiệp
Nguyên nhân
Hoạt động công nghiệp
Chất thải sinh hoạt
Hậu quả:
- gây hại cho hệ sinh thái
- thoái hóa đất
- ô nhiễm nước và không khí
- ảnh hưởng cho con người
- 4. Sa mạc hóa
• Sa mạc hóa: sự chuyển đổi của một vùng
đất có khả năng sản xuất vùng giống sa
mạc.
• Nguyên nhân: do biến đổi khí hậu và hoạt
động của con người.
• Biện pháp:
- Bảo vệ và cải tạo đất nghèo dinh dưỡng
- Nỗ lực gia tăng sự phục hồi đất thông
qua việc quản lý đất, ổn định các cồn cát và
kiểm soát xói mòn đất
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...