intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cần làm gì để có một lợi thế cạnh tranh?

Chia sẻ: Me Tran | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:15

108
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những yếu tố thành công chính tác động nhất tới khả năng phát triển của mọi công ty.Có quá nhiều lĩnh vực kinh doanh trong các ngành không hấp dẫn Có quá nhiều lĩnh vực kinh doanh yếu về cạnh tranh Sự giảm sút đang diễn ra trên thị phần của một hoặc nhiều đơn vị kinh doanh của công ty Nợ xấu quá nhiều

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cần làm gì để có một lợi thế cạnh tranh?

  1. Cần làm gì để có một lợi thế cạnh  tranh?   Những yếu tố thành công chính tác động nhất tới khả năng phát triển của mọi công ty. §ã lµ nh÷ yÕu tè c¬b¶n t¹o nªn lợi ng thế c¹nh tranh, bao gồm:  N¨ng lùc marketing  N¨ng lùc tµi chÝnh  N¨ng lùc nghiªn cøu vµ ph¸t triÓn (R&D)  N¨ng lùc nguån nh© lùc n  N¨ng lùc s¶n xuÊt  ...  Những yếu tố thành công là những đặc tính tạo ra sự khác biệt giữa  Lãi và lỗ  Cạnh tranh thành công hay thất bại 5-1
  2. Điều kiện khiến tái cấu trúc danh mục  đầu tư trở nên hấp dẫn  Có quá nhiều lĩnh vực kinh doanh trong các ngành không hấp dẫn  Có quá nhiều lĩnh vực kinh doanh yếu về cạnh tranh  Sự giảm sút đang diễn ra trên thị phần của một hoặc nhiều đơn vị kinh doanh của công ty  Nợ xấu quá nhiều  Mua lại các công ty không được lựa chọn đúng, hoạt động kém hơn kỳ vọng  Công nghệ mới đe doạ sự tồn tại của một hay nhiều lĩnh vực kinh doanh chủ chốt  Chỉ định Tổng giám đốc CEO mới, người quyết định tái định hướng công ty  “Cơ hội duy nhất” hiện ra và các lĩnh vực kinh doanh hiện có phải bị bán đi để tài trợ cho vụ mua lại mới đó 5-2
  3. Lựa chọn giải pháp phù hợp trong những nhân tố thành công chính (KSFs – Key Success Factors) Xem module 2. P1. Marke ting :- Khoảng sản phÈm và lựa chọn sản phẩm rộng - ChÊt l­îng theo yªu cÇu vµ æn ® Þnh - Thương hiệu nổi tiếng được đ¸nh gi¸ cao - Gi¸ thÊp /s¶n phÈm - Năng lực phân phối toàn qu ốc hay toàn c ầu - Khả năng phân phối nhanh chóng - Năng lực b¸n trực tiếp qua mạng mạnh hay cã mạng lưới b¸n lẻ riªng - Địa điểm kinh doanh thuận l ợi (quan trọng đ ối v ới kinh doanh bán l ẻ) - Khả năng đảm bảo kh«ng gian trưng bày tốt tại c¸c cửa hàng b¸n lẻ - Khả năng quản lý chuỗi cung cấp - Quảng c¸o th«ng minh - Hỗ trợ kỹ thuật nhanh, chÝnh x¸c - Khả năng cung cấp dịch vụ và sửa chữa sau bán nhanh chóng, thu ận ti ện - Hệ thống ghi nhận c¸c yªu cầu của kh¸ch hàng chÝnh x¸c - Đảm bảo và bảo hành cho kh¸ch hàng (quan trọng với b¸n hàng qua thư, online, giới thiệu sản phẩm mới) Tµi c hÝnh: - Khả năng truy cập nguồn tài chính - Bảng cân đối kế toán lành mạnh - Chi phí tổng thể thấp (không chỉ chi phí sản xu ất), đ ể có th ể đáp ứng yêu c ầu giá thấp 5-3
  4. Lựa chọn giải pháp phù hợp trong những nhân tố thành công chính (KSFs – Key Success Factors) C«ng ng hệ: - Chuyªn gia về một c«ng nghệ riªng biệt hoặc trong nghiªn cứu khoa häc (quan trọng đối với c¸c ngành dược, Internet, th«ng tin di động, và c¸c ngành c«ng nghệ cao) - Khả năng để ph¸t triển c¸c quy tr× sản xuất (quan trọng trong c¸c ngành với c«ng nh nghệ s¶n xuÊt tiªn tiến mở đường cho hiệu quả sản xuất và giảm chi phÝ sản xuất) - Khả năng đổi mới sản phẩm (quan trọng đối v ới ngành mà đ ối th ủ c ạnh tranh ch ạy đua để người lµ đưa ra sản phẩm đầu tiên với đặc tính và giá trị sử d ụng m ới) - Bảo vệ sở hữu công nghiệp Ng uån - Đội ngũ nhân công tài năng (quan tr ọng v ới nh ững d ịch v ụ chuyên nghi ệp nh ư k ế nh©n lùc : toán, ngân hàng, đầu tư) - §éi ngò nh© c«ng ® b¶o quy tr× tiªu chuÈn chÊt l­îng n ¶m nh, - §éi ngò nh© c«ng s¸ng t¹o c«ng nghÖ n - Truy cập được c¸c nguồn cung hấp dẫn của lao động tay nghề cao - N¨ng lùc qu¶n lý ® t¹o ® Ó éng lùc cho ng­êi lao ®éng S ản xu ất: - Khả năng cã được lợi thế theo quy m« và/hoÆc quy tr× s¶n xuÊt tiªn tiÕn (quan nh trọng trong việc cã được chi phÝ sản xuất thấp) - BÝ quyết kiểm so¸t chất lượng (quan trọng đối với ngành kh¸ch hàng chó trọng tới độ tin cậy của sản phẩm) - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cao (quan trọng trong c¸c ngành sử dụng nhiều vốn hay chi phÝ cố định cao) 5-4 - Năng suất lao động cao (quan trọng đối với c¸c ngành cần nhiều lao động)
  5. Câu 3.2. Các lợi thế cạnh tranh có xu  hướng bị bào mòn?   Nguyên nhân: sự thay đổi của các lực lượng thị trường 5-5
  6. Bảng 3.2 Ví dụ về những động lực cơ bản nhất của sự thay đổi 1. Ai mua sản phẩm và sử dụng nó ra sao 2. Sở thích của người mua cho các sản phẩm được khác biệt hoá thay vì các sản phẩm tiêu dùng tiêu chuẩn hoá (hoặc cho các sản phẩm được tiêu chuẩn hoá thay vì các sản phẩm được khác biệt hoá) 3. Toàn cầu hoá của ngành 4. Thay đổi về tỷ lệ tăng trưởng dài hạn của ngành 5. Xâm nhập hay rời bỏ thị trường của các công ty lớn 6. Tăng cường sử dụng Internet và các ứng dụng công nghệ Internet. HÖ thè ng th«ng tin vµ truyÒn th«ng 7. Đổi mới sản phẩm 8. Thay đổi c «ng nghệ và đổi mới quá trình sản xuất 9. Khuyếch tán của bí quyết công nghệ trong các công ty và các nước 10. Đổi mới marketing 11. Thay đổi về chi phí và hiệu quả 5-6
  7. Câu 3.3. Cần làm gì để duy trì một lợi  thế cạnh tranh?   Quay lại phần tư duy chiến lược: những câu hỏi cơ bản: • Ta là ai? Đang đứng trước những cơ hội và thách thức nào? Đang có những lợi thế cạnh tranh nào? • Ta cần đạt được gì? Cần duy trì lợi thế cạnh tranh nào? • Làm thế nào để duy trì được lợi thế cạnh tranh cần thiết?  Tổ chức thực hiện chiến lược duy trì lợi thế cạnh tranh cần thiết  Giám sát, đánh giá, điều chỉnh liên tục 5-7
  8. Duy trì một lợi thế cạnh tranh   Nâng cao m ột cách phù hợp:  N¨ng lùc marketing (4P 6P)  N¨ng lùc tµi chÝnh  N¨ng lùc nghiªn cøu vµ ph¸t triÓn (R&D)  N¨ng lùc nguån nh© lùc n N¨ng lùc s¶n xuÊt ... 5-8
  9. Hình  8.1:  Ứng phó với thách thức của thay đổi nhanh chóng Tình thế chiến lược Hành động Chiến lược Phản ứng •Giới thiệu sản phẩm tốt hơn •Phản ứng và chống Phòng bị cạnh tranh với đối thủ lại nếu cần với thay đổi •Thích ứng với những thay đổi •Phòng bị và bảo vệ vị trong nhu cầu hay sở thích khách trí của công ty hàng •Thay đổi theo chính sách mới của chính phủ •Lập kế hoạch trước cho Dự đoán •Phân tích triển vọng toàn cầu những thay đổi trong hoá tương lai thay đổi •Nghiên cứu nhu cầu, sở thích, và -Bổ sung/thích ứng các kỳ vọng của khách hàng nguồn lực và năng lực •Giám sát phát triển mới về công cạnh tranh nghệ để dự báo phương hướng -Củng cố chuỗi sản phẩm tương lai -Tăng cường phân phối Dẫn đầu thay •Tiên phong trong công nghệ mới •Nắm bắt cơ hội tấn công Tấn công đổi và tiên tiến •Là người thây đổi ngành, •Giới thiệu các sản phẩm sáng đặt ra nhịp độ tạo mở cửa các thị trường mới •Ảnh hưởng tới luật chơi •Cố gắng thiết lập tiêu chuẩn •Buộc các đối thủ theo cho ngành mình 5-9
  10. Bảng 5.1 Các đặc điểm riêng biệt của năm chiến lược cạnh tranh chung Nhà cung cấp chi Khác biệt hoá Nhà cung cấp chi Nhà cung cấp chi phí Khác biệt hoá tập trung phí thấp rộng rãi phí tốt nhất thấp tập trung Mục tiêu Vùng rộng nhiều Vùng rộng nhiều Những người mua Ngách thị trường hẹp khi Ngách thị trường hẹp khi nhu chiến mảng của thị mảng của thị quan tâm tới giá trị nhu cầu và sở thích của cầu và sở thích của người lược trường trường người mua khác biệt rõ mua khác biệt rõ rang rang Cơ sở Chí phí toàn bộ Khả năng cung cấp Đưa đến cho khách Chí phí toàn bộ thấp hơn Các đặc tính hấp dẫn đặc cho lợi thấp hơn so với khách hang thứ gì đó hang nhiều giá trị so với đối thủ phục vụ thị biệt đối với khách hàng thế đối thủ khác biệt hấp dẫn hơn so với khoản trường ngách ngách cạnh so với đối thủ tiền bỏ ra tranh Dòng Sản phẩm cơ bản Đa dạng sản phẩm, Hàng với đặc tính Đặc tính và thuộc tính gắn Đặc tính và thuộc tính gắn sản tốt với ít tô điểm nhiều chọn lựa, hấp dẫn, phù hợp với từng yêu cầu và thị với từng yêu cầu và thị hiếu phẩm (chất lượng chấp nhấn mạnh vào với các tính chất hiếu của khách hang ngách của khách hang ngách nhận được và ít điểm khác biệt cao cấp lựa chọn) Trọng Liên tục giảm chi Tất cả những gì Các đặc trưng cao Liên tục giảm chi phí trong Sản phẩm theo yêu cầu khách tâm sản phí mà không làm khác biệt mà khách cấp và thuộc tính khi bổ sung các đặc tính hàng phù hợp với thị hiếu và xuất mất chất lượng hang sẵn sàng trả hấp dẫn với chi phí phù hợp với sở thích khách sở thích của khách hang chấp nhận được tiền, vươn tới vượt thấp hơn đối thủ hang ngách ngách và các đặc tính cơ trội Trọng Cố bảngắng chỉ rõ Chào mời các đặc Chào mời việc đưa Thông tin về các chức Thông tin sản phẩm làm tốt tâm những đặc tính sản tính khác biệt hoá ra giá trị tốt nhất năng hấp dẫn trong giới nhất nhiệm vụ đáp ứng kỳ Marketi phẩm dẫn đến chi Đặt ra mức giá cao Hoặc đưa ra sản hạn ngân sách hợp với nhu vọng của khách hang ngách ng phí thấp để bù đắp chi phí phẩm tương cầu khách hang ngách thêm do khác biệt đương với giá rẻ hoá hơn hay cùng giá Yếu tố Giá cả kinh tế/giá Tập trung liên tục nhưng chứcđnăng Chuyên gia ộc Kiên định phục vụ thị Kiên định phục vụ thị trường dẫn tới trị tốt vào đổi mới sản tốtấtơn quản lý nh h trong trường ngách với mức giá ngách tốt hơn đối thủ, không thành Chi phí thấp, năm phẩm để dẫn đầu chi phí giảm trong thấp, không làm giảm hình làm hỏng hình ảnh công ty công theo năm, trên mọi trong cạnh tranh khi bổ sung các ảnh của công ty bằng cách tham gia mảng thị trường lĩnh vực kinh Một số đặc tính chức năng và thuộc tham gia các mảng thị khác hoặc bổ sung sản phẩm doanh khác biệt tính cao cấp trường khác hoặc bổ sung khác cho mảng thị trường sản phẩm khác cho mảng rộng hơn 5-10 thị trường rộng hơn
  11. Câu 4.1. Những lợi thế chiến lược của người đi  tiên phong (first – mover, prospector ­ người  tìm kiếm)  Đặc điểm: là người theo đuổi sự đổi mới bằng cách tìm kiếm và khai thác những sản phẩm mới và cơ hội mới trên thị trường  Lợi thế: • Của người chủ động • Của người (1) độc quyền và (2) độc quyền tương đối  Bất lợi: Độ mạo hiểm cao 5-11
  12. Lợi thế chiến lược khi là người đi tiên phong ­ cụ  thể    Khi vấn đề vào thị trường khi nào cũng quan trọng như vào th ị trường nào?  Lợi thế chiến lược là người đi tiên phong xuất hiện khi:  Sự tiên phong giúp xây dựng hình ảnh và uy tín cho tổ chức  Dễ huy động nguồn lực hơn các đối thủ  Việc ứng dụng sớm công nghệ mới, những bộ phận cấu thành với phong cách mới và những kênh phân phối độc quyền có thể đem lại lợi thế chi phí hoặc khác biệt  Sự trung thành của những người mua đầu tiên là cao  Sự tiên phong có thể làm cho việc ra nhập và bắt chước của đối thủ cạnh tranh trở nên khó khăn  Có thể trở thành người thiết lập tiêu chuẩn, gây ảnh hưởng lên lu ật chơi của ngành 5-12
  13. Câu 4.2. Những lợi thế chiến lược của người  theo sau (late – mover, wait and see)  Đặc điểm: là ngườí sinh sau đẻ muộn hay theo sau sự đổi mới của các đối thủ cạnh tranh, chỉ sau khi những đổi mới đó đã thành công.  Lợi thế: • Của đối thủ cạnh tranh tiềm năng • Của người phân tích – analyser: giảm độ mạo hiểm  Bất lợi: • Trâu chậm uống nước đục • Rào cản chống thâm nhập 5-13
  14. Lợi thế chiến lược của người theo sau ­  cụ thể  Có thể lợi dụng được đầu tư của người đi trước: phân tích thị trường, giáo dục người tiêu dùng  Có thể học hỏi, bắt chước người đi trước với chi phí thấp hơn  Sản phẩm mới của người đi trước có thể mới là sơ khai, cho phép những người đi sau thông minh có thể giành khách hàng t ừ họ bằng những sản phẩm tốt hơn  Sự tiến bộ công nghệ diễn ra nhanh chóng cho phép những người đi sau có thể vượt qua những người đi trước bằng những thế hệ sản phẩm mới  Có thể thâm nhập vào những mảng thị trường chưa được quan tâm 5-14
  15. Rào cản thông thường chống lại  xâm nhập  Lợi thế theo quy mô là đáng kể  Yêu cần về vốn và/hoặc yêu cần nguồn lực đặc biệt  Khách hàng hướng tới thương hiệu và trung thành  H¹n chÕ kênh phân phối  Chính sách luật pháp  Hàng rào thuế quan và các hạn chế thương mại quốc tế 5-15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2