intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi luật kinh tế dạng nhận định đúng sai 2016

Chia sẻ: Tran Xuan Trung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:39

2.060
lượt xem
508
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là tài liệu ôn thi các câu hỏi nhận định đúng sai thường gặp trong môn Luật kinh tế. Giúp các bạn nắm rõ kiến thức môn luật kinh tế. Mời các bạn tham khảo nhé

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi luật kinh tế dạng nhận định đúng sai 2016

  1. CÂU HỎI DẠNG NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI Hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai? giải  thích? Câu 1: Nhận định Đúng hay Sai. 1. Người không có quốc tịch có thể được thành lập và quản lý  DN tại VN. 2. Thành viên sở hữu dưới 10% vốn điều lệ của công ty TNHH  2 thành viên trở lên không thể được bổ nhiệm làm Giám đốc  công ty. 3. Hợp đồng giữa công ty TNHH 1 thành viên với chủ sở hữu  phải   được   HDTV   hoặc   Chủ   tịch   công   ty,   GD   hoặc   TGD   và  KSV xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số. 4. DN do công ty nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ là công  ty nhà nước. 5. Sau khi đã góp vốn là quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng  đất vào cty TNHH, thành viên (đã góp vốn) vẫn có quyền sở  hữu nhà và quyền sử dụng đất đó. 6. Một cá nhân không được thành lập & làm chủ sở hữu cùng  lúc nhiều doanh nghiệp tư nhân.
  2. 7. Ở tất cả các cty cổ phần, giám đốc cty là người đại diện  theo pháp luật của cty?. 8. Những DN có phần vốn của người nước ngoài được thành  lập tại VN chỉ được hoạt động theo hình thức Cty TNHH. 9. Trong cơ cấu vốn của công ty nhà nước chỉ có vốn do nhà  nước đầu tư 10. Tất cả cty TNHH 1 thành viên phải có kiểm soát viên . 11. Tất cả cổ đông của cty cổ phần đều có quyền biểu quyết  tại đại hội đồng cổ đông của cty cổ phần đó. 1. Khi cty bị giải thể , thành viên cty không chịu trách nhiệm  bằng tài sản riêng của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ  tài   sản   của   cty   phát   sinh   trong   quá   trình   hoạt   động   kinh  doanh? 2. Tất cả DN khi thành lập đều phải đáp ứng yêu cầu về vốn  pháp định khi thành lập? 3. Chỉ sau khi tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản thì  việc thanh lý tài sản của DN mới được phép tiến hành?
  3. 4. Hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc phải có trong quá trình  giải quyết phá sản DN, hợp tác xã? 5. Cty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình DN  được thành lập nhiều nhất ở VN? 6. Nếu hợp đồng mua bán hàng hóa ko được giao kết đúng  hình thức luật định thì các bên sẽ phải gánh chịu các biện  pháp chế tài theo quy định tại luật thương mại? 7. Toà án nhân dân cáp tỉnh không có thẩm quyền giải quyết  sơ thẩm các tranh chấp mua bán hàng hóa giữa các DN? 8. Hòa giải là thủ tục bắt buộc phải có trong quá trình giải  quyết tranh chấp KD, thương mại bằng phương thức tòa án  và trọng tài thương mại? 1.   Có   phải   mọi   cá   nhân,   tổ   chức   có   đăng   ký   kinh  doanh(ĐKKD) đều gọi là DN? Ở nước ta có bao nhiêu loại  DN?
  4. 2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Doanh nghiệp nào cũng  có tư cách pháp nhân, đúng/sai? 3. Doanh nghiệp có phải là Công ty hay không? Thế nào là  công ty đối vốn, công ty đối nhân? 4. Luật Thương mại qui định thương nhân cũng có ĐKKD, vậy  thương nhân có phải là doanh nghiệp không? 5. Phân biệt “Nhà Đầu tư” & “Doanh nghiệp”?  6. Những điểm giống và khác nhau giữa Doanh nghiệp với hộ  KD? 7. Khi một Công ty mở chi nhánh thì có gì khác với mở VP đại  diện hay không? 8. Quyền sở hữu vốn và quyền sở hữu tài sản giống nhau hay  không? Cho VD 9. Việc đầu tư vốn có làm thay đổi quyền sở hữu của chủ thể  hay không? Tại sao? 10. Quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp tư nhân cũng chính  là   quyền   và   nghĩa   vụ   của   chủ   Doanh   nghiệp   &   ngược   lại,  đúng/sai? 11. Phân biệt các hình thức sở hữu? 12. Trụ sở giao dịch của Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu  cầu cơ bản nào? Phân biệt trụ sở với địa điểm kinh doanh 
  5. của DN? Khi thành lập DN, nhà đầu tư có cần trình giấy tờ &  xác nhận quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở gì hay không? 13. Phân biệt tên riêng với tên của DN? Nếu tên riêng của  Doanh   nghiệp   không   phải   bằng   tiếng   Việt,   chỉ   bằng   tiếng  nước ngoài thì có được hay không? 14. Doanh nghiệp được đăng ký tối đa bao nhiêu ngành? Nếu  đăng  ký   ngành  nghề   đòi  hỏi  điều  kiện  kinh   doanh,  Doanh  nghiệp có phải nộp các giấy tờ xác nhận đủ điều kiện KD  ngay trong hồ sơ ĐKKD hay không? 15. Phân biệt giấy phép KD với giấy chứng nhận ĐKKD. Giấy  phép KD có những hình thức biểu hiện cụ thể gì? 16. Lĩnh vực, ngành nghề nào đòi hỏi chứng chỉ hành nghề?  Đòi hỏi vốn pháp định? Những ngành nghề nào bị cấm KD? 17. Phân biệt giấy CNĐKKD với giấy CNĐT: thời hạn, thẩm  quyền cấp giấy CNĐKKD với cấp giấy CNĐT? 18. Có mấy loại thủ tục đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư  trong nước? Đó là những thủ tục nào? 19. Có mấy loại thủ tục đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư  NN?   So   sánh   với   thủ   tục   áp   dụng   cho   các   dự   án   có   vốn  ĐTTN? 20. Mọi Doanh nghiệp vó vốn đầu tư NN đều có tư cách pháp  nhân, đúng/sai? (K2006)
  6. 21. Phân biệt thủ tục gắn với thành lập tổ chức kinh tế và thủ  tục đầu tư không thành lập tổ chức kinh tế? 3) Câu hỏi nhận định đúng, sai? tại sao?  a)Thành viên cty TNHH có được làm cổ đông trong cty cổ  phần?  b)Khi đăng ký đầu tư sẽ đựơc cấp giấy phép đầu tư.  c)Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài có được đảm bảo bằng  cưỡng chế nhà nước ko?  3) Câu hỏi nhận định đúng, sai? tại sao?  a)Thành viên cty TNHH được làm cổ đông trong cty cổ phần  ĐÚNG: Theo qui định tại điểm b khoản 1 Điều 77 Luật DN về  Cty cổ phần thì cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Mặt khác,  có 2 loại cổ đông trong cty cổ phần là cổ đông ưu đãi và cổ  đông   phổ   thông   (Điều   78   LDN).   Như   vậy,   luật   không   cấm  thành viên của cty TNHH làm cổ đông phổ thông trong cty cổ  phần do cổ phần phổ thông được phép tự do chuyển nhượng  cho bất kỳ ai. Đối với cổ đông ưu đãi, nếu Điều lệ Công ty  không cấm thì cổ đông ưu đãi cũng có thể cùng lúc là thành  viên của cty TNHH.  b) Khi đăng ký đầu tư sẽ đựơc cấp giấy phép đầu tư 
  7. SAI: Theo Luật đầu tư 2005 (Luật đầu tư chung) thì tất cả các  dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ  đồng không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư và xin cấp phép  đầu tư. Đăng ký đầu tư trong nước dưới hình thức đăng ký  thành lập doanh nghiệp thì chỉ được cấp giấy chứng nhận  đăng ký kinh doanh, không cấp phép đầu tư.  c)Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài có được đảm bảo bằng  cưỡng chế nhà nước ko?  Có. Theo Điều 57, Pháp lệnh Trọng tài thương mại, sau thời  hạn   30  ngày,   kể   từ   ngày   hết   thời   hạn   thi   hành   quyết   định  trọng tài, nếu một bên không tự nguyện thi hành, bên được  thi hành quyết định trọng tài có quyền làm đơn yêu cầu cơ  quan thi hành án cấp tỉnh nơi có trụ sở, nơi cư trú hoặc nơi  có tài sản của bên phải thi hành, thi hành quyết định trọng  tài.  4) Hãy chứng minh rằng ko phải chỉ có giám đốc (tổng giám  đốc) mới có quyền ký kết hợp đồng. Luật doanh nghiệp qui định chỉ có những người là đại  diện theo PL của doanh nghiệp mới có quyền ký kết các hợp  đồng.   Trong   nhiều   mô   hình   doanh   nghiệp   họat   động   theo  Luật DN 2005 thì  không  nhất thiết  chỉ có  Giám  Đốc  (Tổng  Giám Đốc) mới là người đại diện theo PL của doanh nghiệp. 
  8. Ví dụ: Trong Cty TNHH 1 thành viên thì Chủ tịch Hội đồng  thành viên (k5­Đ67; k1­Đ74) hoặc Chủ tịch Cty (Đ69) đều có  thể là người đại diện theo PL của DN. Đối với Cty TNHH 2­50  thành viên thì Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể là người  đại diện theo PL (Đ46). Trong Cty cổ phần thì người đại diện  theo PL còn có thể là Chủ tịch Hội đồng quản trị (k1­Đ116)  v.v... Câu 5. So sánh DN tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên do  cá nhân Giống nhau ­Đều là DN do 1 cá nhân làm chủ Khác nhau DN tư nhân Công ty TNHH 1 thành viên  là cá nhân Đặc   điểm   về   tài   sản:   chủ  Tài   sản   của   công   ty   tách  DN   tư   nhân   dùng   tài   sản  biệt khỏi tài sản riêng của  của  mình   để   đầu   tư   thành  chủ sở hữu lập DN nên ko có sự phân  biệt   rõ   ràng   giữa   tài   sản  của DN và chủ DN
  9. ­Chế độ trách nhiệm về tài  ­Chủ   sở   hữu   công   ty   chịu  sản:   tự   chịu   trách   nhiệm  trách   nhiệm   về   các   khoản  bằng   toàn   bộ   tài   sản   của  nợ và nghĩa vụ tài sản khác  mình về mọi hoạt động của  của công ty trong phạm vi  DN số vốn điều lệ của công ty ­Có  tư   cách   pháp   nhân   kể  từ thời điểm được cấp giấy  ­Ko có tư cách pháp nhân chứng nhận đăng kí KD ­Ko   được   phép   phát   hành  ­Doanh   nghiệp   tư   nhân   ko  cổ   phần,   được   phép   phát  được phát hành bất kì loại  hành trái phiếu và các loại  chứng khoán nào chứng khoán khác ­Ko   được   phép   rút   vốn,  ­Trong quá trình hoạt động  trong   những   trường   hợp  chủ   DN   tư   nhân   còn   có  muốn rút 1 phần hoặc toàn  quyền tăng hoặc giảm vốn  bộ thì phải chuyển 1 phần  đầu   tư   của   mình   vào   hoạt  hoặc toàn bộ cho tổ chức,  động KD. Trường hợp giảm  cá   nhân   khác.   Nếu   rút   1  vốn đầu tư xuống thấp hơn  phần   phải   tiến   hành  vốn   đầu   tư   đã   đăng   kí   thì  chuyển đổi loại hình DN chủ   DN   tư   nhân   chỉ   được  giảm vốn sau khi  đã đăng 
  10. kí với cơ quan đăng kí KD ­Chủ   DN   tư   nhân   có   toàn  ­Cơ   cấu   tổ   chức   gồm   chủ  quyền   quyết   định   đối   với  tịch công ty, giám đốc hoặc  tất   cả   hoạt   động   KD   của  tổng   giám   đốc.   Chủ   tịch  DN công ty là chủ sở hữu công  ty nên có toàn quyền quyết  định đối với hoạt động của  công ty Câu 6. So sánh công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành  viên trở nên +Giống nhau ­Thành viên của công ty: có thể là tổ chức hoặc cá nhân ­Thành viên của công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và  nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp  vào DN ­Đều có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp giấy chứng  nhận đăng kí KD +Khác nhau Công ty cổ phần Công ty TNHH 2 thành viên  trở lên
  11. ­Thành viên gọi là cổ đông,  ­Số lượng thành viên bị hạn  số   lượng   về   cổ   đông   tối  chế tối thiểu là 2 và tối đa  thiểu là 3 và ko hạn chế số  là 50 lượng tối đa ­Vốn   điều   lệ   của   công   ty  ­Vốn điều lệ của công ty đó  được   chia   thành   nhiều  được   các   thành   viên   góp,  phần   bằng   nhau   gọi   là   cổ  mỗi   thành   viên   có   1   phần  phần vốn góp và được ghi cụ thể  và quy thành tỉ lệ(%) trong  điều lệ ­Công   ty   TNHH   ko   được  ­Có   quyền   phát   hành   các  phát hành có phần để huy  loại   chứng   khoán   để   huy  động   thêm   vốn   điều   lệ  động   vốn,   khi   có   đủ   điều  nhưng   được   phép   phát  kiện theo quy định của luật  hành trái phiếu và các loại  chứng   khoán,   công   ty   cổ  chứng khoán khác phần   có   thể   phát   hành   cổ  phần   để   tăng   vốn   điều   lệ  hoặc trái phiếu để vay vốn ­Ko   thể   tự   do   chào   bán  ­Chuyển nhượng vốn: tự do  phần   vốn   góp   của   mình  chuyển   nhượng   trừ   2  trên   thị   trường   mà   chỉ   có  trường hợp: thể chuyển nhượng 1 phần 
  12. +Cổ phần ưu đãi biểu quyết  hoặc toàn bộ phần vốn góp  ko   được   phép   chuyển  của   mình   cho   người   khác  nhượng theo   những   quy   định   nhất  định.   Thành   viên   muốn  +Cổ phần phổ thông: trong  chuyển   nhượng   phần   vốn  thời hạn 3 năm kể từ ngày  góp của mình thì trước hết  công   ty   được   cấp   giấy  phải chào bán phần vốn đó  chứng nhận đăng kí KD, cổ  cho   tất   cả   thành   viên   còn  đông sáng lập có quyền tự  lại   của   công   ty   theo   tỉ   lệ  do   chuyển   nhượng   CPPT  tương   ứng   với   phần   vốn  của   mình   cho   cổ   đông  góp   của   họ   trong   công   ty  sáng   lập   khác   nhưng   chỉ  với cùng điều kiện. Nếu họ  được chuyển nhượng CPPT  ko mua hoặc mua ko hết thì  của   mình   cho   người   khác  thành   viên   muốn   chuyển  phải   là   cổ   đông   sáng   lập  nhượng cho người ko phải  nếu   được   sự   chấp   nhận  là thành viên của đại hội đồng cổ đông ­Cơ   quan   có   quyền   quyết  ­Cơ   quan   có   quyền   quyết  định   cao   nhất   là   hội   đồng  định   cao   nhất   là   đại   hội  thành   viên   gồm   tất   cả  đồng cổ đông, bao gồm tất  thành viên cả cổ đông có quyền biểu  quyết(cổ   đông   phổ   thông  và   cổ   đông   ưu   đãi   biểu 
  13. quyết) ­Thẩm quyền triệu tập cuộc  họp   là   chủ   tịch   hội   đồng  +Thẩm quyền triệu tập đại  thành   viên   hoặc   theo   yêu  hội đồng cổ đông bao gồm  cầu   của   thành   viên,   nhóm  hội   đồng   quản   trị   và   cổ  thành viên đông sơ hữu 10% cổ  phần ­Cuộc họp hội đồng thành  ­Cuộc họp đại hội đồng cổ  viên được tiến hành khi có  đông được tiến hành khi có  số   thành   viên   dự   họp   đại  số cổ đông đại diện cho ít  diện ít nhất 75% vốn điều lệ nhất 65% tổng số cổ phần  có quyền biểu quyết +Lần thứ 2: trong thời hạn  15 ngày được tiến hành khi  +Lần thứ 2: trong thời hạn  có số thành viên đại diện ít  30 ngày được tiến hành khi  nhất 50% vốn điều lệ có số cổ đông dự họp đại  diện   ít   nhất   51%   số   cổ  +Lần thứ 3: trong thời hạn  phần có quyền biểu quyết 10 ngày được tiến hành ko  phụ thuộc số thành viên dự  +Lần thứ 3: trong thời hạn  họp 20 ngày được tiến hành ko  phụ thuộc vào số cổ đông  ­Quyết   định   của   hội   đồng  dự họp thành viên ­Quyết   định   của   đại   hội  đồng   cổ   đông.   Biểu   quyết  +Trường hợp biểu quyết tại 
  14. tại cuộc họp cuộc   họp   quyết   định   của  hội   đồng   thành   viên   được  +Được số đông cổ đông đại  thông   qua   khi   được   số  diện   ít   nhất   65%   tổng   số  phiếu đại diện ít nhất 65%  phiếu biểu quyết của tất cả  số vốn góp của các thành  các   cổ   đông   dự   họp   chấp  viên dự họp chấp nhận thuận +Đối   với   các   quyết   định  +Đối với 1 số vấn đề quan  bán tài sản có giá trị bằng  trọng như: sửa đổi bổ sung  hoặc lớn hơn 50% tổng giá  điều lệ công ty, quyết định  trị   tài   sản   được   ghi   trong  đầu tư hoặc bán số tài sản  báo cáo tài chính gần nhất  có   giá   trị   bằng   hoặc   lớn  của   công   ty,   sửa   đổi,   bổ  hơn   50%   tổng   giá   trị   tài  sung   điều   lệ   công   ty,   tổ  sảnđược ghi trong báo cáo  chức   lại,   giải   thể   công   ty  tài   chính   gần   nhất   của  phải được số phiếu đại diện  công ty, tổ chức lại, giải thể  ít   nhất   75%   tổng   số   vốn  công   ty,   luật   DN   quy   định  góp của các thành viên dự  phải   được   sổ   cổ   đông   đại  họp chấp thuận diện   cho   ít   nhất  75%   tổng  số phiếu biểu quyết của tất  +Trường   hợp   lấy   ý   kiến   =  cả   cổ   đông   dự   họp   chấp  văn bản thì quyết định của  thuận hội   đồng   thành   viên   được  thông   qua   khi   được   số 
  15. +Hình thức lấy ý kiến bằng  thành viên đại diện ít nhất  văn bản thì quyết định của  75% vốn điều lệ chấp nhận đại hội đồng cổ đông được  ­Công   ty   TNHH   có   từ   11  thông qua nếu được sổ cổ  thành   viên   trở   lên   phải  đông   đại   diện   ít   nhất   75%  thành   lập   ban   kiểm  số   phiếu   biểu   quyết   chấp  soát.Khác   với   công   ty   cổ  thuận phần,   pháp   luật   ko   quy  ­Khi   công   ty   cổ   phần   có  định   cụ   thể   về   ban   kiểm  hơn 11 cổ đông hoặc có cổ  soát   của   công   ty.   Quyền  đông là tổ chức sở hữu trên  nghĩa vụ, tổ chức điều kiện  50%   tổng   số   cổ   phần   của  và chế độ làm việc của ban  công   ty   thì   tổ   chức   ban  kiểm soát, trưởng ban kiểm  kiểm soát gồm từ 3­5 thành  soát do điều lệ công ty quy  viên   do   đại   hội   đồng   cổ  định đông   bầu   ra,   các   tv   của  ban kiểm soát có thể ko có  cổ phần của  công ty hoặc  ko làm việc trong công ty.  Thành   viên   ban   kiểm   soát  phải   từ   21   tuổi   trở   lên,   có  đủ năng lực hành vi dân sự  và   ko   thuộc   đối   tượng   bị  cấm   thành   lập   và   quản   lí 
  16. DN theo quy định của pháp  luật Câu 7. Phân biệt DN tư nhân và hộ KD DN tư nhân Hộ KD ­Là   DN   do   1   cá   nhân   làm  ­Là   1   chủ   thể   KD   do   1   cá  chủ và tự chịu trách nhiệm  nhân   hoặc   1   nhóm   người  bằng   toàn   bộ   tài   sản   của  hoặc 1 hộ gia đình làm chủ,  mình về mọi hoạt động của  được   đăng   kí   KD   tại   1   địa  DN điểm, sử dụng ko quá 11 lđ,  ko có con dấu và chịu trách  nhiệm = toàn bộ tài sản của  mình đối với hoạt động KD ­Đặc điểm ­Đặc điểm +Cá   nhân,   1   nhóm   người,  +Chủ thể: 1 cá nhân hoặc hộ gia đình +Ko bị hạn chế về số lượng  +Bị hạn chế số lượng lđ và  lđ đăng kí KD +Có con dấu riêng +Ko được sử dụng con dấu ­Người   thành   lập   DN   tư  ­Hộ   KD   đăng   kí   KD   tại   cơ  nhân lập bộ hồ sơ đăng kí  quan đăng kí KD cấp quận, 
  17. KD   nộp   tại   phòng   đăng   kí  huyện,   nơi   hộ   KD   có   địa  KD   cấp   tỉnh,   nơi   DN   dự  điểm KD định đặt trụ sở chính Câu 8. Khái niệm đặc điểm của công ty hợp danh. Phân biệt  thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty  hợp danh 1. Khái niệm đặc điểm của công ty hợp danh ­Khái niệm: Công ty hợp danh là DN, trong đó: +Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công  ty, cùng nhau KD dưới 1 tên chung(sau đây gọi là thành viên  hợp   danh),   ngoài   các   thành   viên   hợp   danh   còn   có   thể   có  thành viên góp vốn +Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm =  toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty +Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ  của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty ­Đặc điểm +Thành viên: Công ty hợp danh có thể có 2 loại thành viên  với địa vị pháp lí khác nhau là thành viên hợp danh và thành  viên góp vốn, trong đó thành viên hợp danh là loại thành viên  bắt buộc phải có
  18. 2. Thành viên hợp danh ­Là  thành  viên  chịu  trách  nhiệm  bằng  toàn  bộ  tài  sản  của  mình về các nghĩa vụ của công ty ­Bắt buộc phải có trong công ty hợp danh và chỉ có thể là cá  nhân ­Ngoài những điều kiện chung mà pháp luật quy định đối với  thành viên công ty, thành viên hợp danh còn phải có trình độ  chuyên môn và uy tín nghề nghiệp ­Đối với công ty KD những ngành nghề pháp luật quy định  phải có chứng chỉ hành nghề thì tất cả các thành viên hợp  danh phải là người đã được đào tạo về ngành nghề đó ­Tất cả các thành viên hợp danh đều có quyền quản lí công  ty, tiến hành các hoạt động KD ­Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh được quy định  tại điều 134 luật DN 2005 3. Quyền ­Tham gia họp thảo luận biểu quyết các vấn đề của công ty,  mỗi thành viên có 1 phiếu biểu quyết ­Nhân danh công ty tiến hành các hoạt động KD ­Sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động KD
  19. ­Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động KD ­Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông  tin về tình hình KD của công ty ­Được chia lợi nhuận tương ứng với tỉ lệ vốn góp theo thoả  thuận quy định tại điều lệ công ty ­Khi công ty giải thể hoặc phá sản được chia 1 phần giá trị tài  sản còn lại theo tỉ lệ vốn góp vào công ty ­Trường hợp thành viên hợp danh chết hoặc bị toà án tuyên  bố là đã chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng  phần giá trị tài sản tại công ty ­Các   quyền   khác   theo   quy   định   của   luật   này   và   điều   luật  công ty 4. Nghĩa vụ ­Tiến hành quản lí và thực hiện công việc KD ­Gây   thiệt   hại   cho   công   ty   thì   phải   chịu   trách   nhiệm   bồi  thường thiệt hại ­Ko được dùng tài sản của công ty để tư lợi ­Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản và bồi thường thiệt hại  cho công ty từ hoạt động KD thu được mà ko đem nộp cho  công ty
  20. ­Liên   đới   chịu   trách   nhiệm   thanh   toán   hết   số   nợ   còn   của  công ty ­Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty ­Định kì hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác = văn bản  tình hình và kết quả KD của mình với công ty ­Các  nghĩa  vụ  khác theo   quy  định   của luật  này và   điều  lệ  công ty ­Có những hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh  được quy định tại điều 133 luật DN 2005 +Ko được làm chủ DN tư nhân hoặc thành viên hợp danh của  công ty hợp danh khác ­Thành   viên   hợp   danh   ko   được   quyền   nhân   danh   cá   nhân  hoặc nhân danh người khác thực hiện KD cùng ngành nghề  KD của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức,  cá nhân khác ­Ko được quyền chuyển 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp  của mình tại công ty cho người khác nếu ko có được sự chấp  thuận của các thành viên hợp danh còn lại 5. Thành viên góp vốn ­Có thể là cá nhân hoặc tổ chức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2