intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi ôn tập môn Kinh tế môi trường

Chia sẻ: Nam Nữ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

2.268
lượt xem
776
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu hỏi 1: Trình bày đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn kinh tế môi trường. Câu hỏi 2: Trình bày các khái niệm: môi trường, môi trường sống, môi trường sống của con người và hệ sinh thái. Giữa các khái niệm đó có gì giống nhau, khác nhau?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi ôn tập môn Kinh tế môi trường

  1. CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN KINH TẾ MÔI TRƯỜNG WWW.TAILIEUHOC.TK
  2. Câu hỏi 1: Trình bầy đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn kinh tế môi trường. Câu hỏi 2: Trình bầy các khái niệm: môi trường, môi trường sống, môi trường sống của con người và hệ sinh thái. Giữa các khái niệm đó có gì giống nhau, khác nhau? Câu hỏi 3: Trình bầy những đặc trưng cơ bản của hệ thống môi trường và các cách phân loại môi trường. Câu hỏi 4: Trình bầy khái niệm, cách phân loại tài nguyên thiên nhiên. Phân loại tài nguyên thiên nhiên theo khả năng phục hồi và không phục hồi có ý nghĩa thực tiễn gì? Câu hỏi 5: Trình bầy các khái niệm: ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường và sự cố môi trường. Cho ví dụ. Câu hỏi 6: Trình bầy các khái niệm: phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế. Chúng khác nhau ở những chỗ nào? Câu hỏi 7: Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của các mô hình phát triển kinh tế đã tồn tại trong lịch sử. Chúng đã có ảnh hưởng như thế nào đến việc bảo vệ môi trường? WWW.TAILIEUHOC.TK
  3. Câu hỏi 8: Trình bầy mô hình phát triển kinh tế của Việt Câu hỏi 14: Khi nào thì chất lượng môi trường trở thành Nam từ sau Đại hội VI của Đảng. Quan điểm bảo vệ môi hàng hoá? Tại sao lại nói chất lượng môi trường là hàng hoá trường được thể hiện như thế nào trong văn kiện Đại hội VIII công cộng? của Đảng. Câu hỏi 15: Thế nào là chuẩn mức thải, lệ phí thải? Cho Câu hỏi 9: Trình bầy khái niệm "phát triển bền vững" và ví dụ. các chỉ số phản ánh sự phát triển bền vững. Câu hỏi 16: Khi nào thì người ta ưa thích lệ phí thải hơn Câu hỏi 10: Phân tích những nhận thức (cũ và mới) về chuẩn mức thải? Cho ví dụ. mối quan hệ giữa phát triển và môi trường. Tại sao chất Câu hỏi 17: Khi nào thì người ta ưa thích chuẩn mức lượng cuộc sống phải được tạo nên bởi 3 cực: kinh tế, xã hội thải hơn lệ phí thải? Cho ví dụ. và môi trường? Câu hỏi 18: Thế nào là giấy phép xả thải có thể chuyển Câu hỏi 11: Dựa vào mô hình 1.5 ở trang 23 của giáo nhượng? Cho ví dụ. trình kinh tế môi trường hãy chứng minh rằng môi trường là Câu hỏi 19: Thế nào là quyền sở hữu tài sản? Dùng đô một hệ thống mở. thị để phân tích sự vận hành của mô hình mặc cả ô nhiễm Câu hỏi 12: Ngoại ứng là gì và bao gồm những loại nào? trong nền kinh tế thị trường. Phát biểu định lý Coase và phân Tại sao lại nói ngoại ứng là một trong những nguyên nhân gây tích những hạn chế của nó. ra sự thất bại của thị trường? Dùng đồ thị để phân tích cho Câu hỏi 20: Thế nào là giải pháp kiện đòi bồi thường? trường hợp: a) Ngoại ứng tiêu cực, b) Ngoại ứng tích cực. Giải pháp đó khác với thuế môi trường ở chỗ nào? Câu hỏi 13: Hàng hoá công cộng là gì? Tại sao lại nói Câu hỏi 21: Khi nào thì việc khai thác nguồn tài nguyên hàng hoá công cộng là một trong những nguyên nhân gây ra sự sở hữu chung có hiệu quả và khi nào thì không có hiệu quả? thất bại của thị trường. Cho các ví dụ. WWW.TAILIEUHOC.TK
  4. Câu hỏi 22: Tại sao lại nói hàng hoá công cộng là phí Câu hỏi 30: Thuế Pigou tối ưu là gì? Nêu cách tính thuế chuyên hữu và phí kình địch? Cho 3 ví dụ về hàng hoá chất Pigou. Cho ví dụ bằng tính toán cụ thể (với một hàm thiệt hại lượng môi trường mang tính chất đó. giả định). Tại sao có thể nói ở mức sản xuất cân bằng tối ưu Câu hỏi 23: Đánh giá tác động môi trường là gì? Có tầm xã hội thì sẽ có mức ô nhiễm tối ưu? quan trọng như thế nào? Những đối tượng nào của hoạt động Câu hỏi 31: Trình bầy những vấn đề môi trường toàn phát triển cần được Đánh giá tác động môi trường ? cầu cấp bách nhất hiện nay. Nêu phương hướng giải quyết Câu hỏi 24: Thế nào là phân tích chi phí - lợi ích mở những vấn đề đó trong tương lai gần. rộng? Nêu trình tự tiến hành, ưu điểm, nhược điểm của Câu hỏi 32: Trình bầy những vấn đề môi trường cấp phương pháp đó. bách nhất hiện nay ở Việt Nam. Nêu phương hướng giải Câu hỏi 25: Trình bầy các nguyên tắc cơ bản của phân quyết những vấn đề đó trong tương lai gần. tích kinh tế - tài chính đối với một dự án phát triển. Các chỉ CHỦ NHIỆM BỘ MÔN tiêu chủ yếu nào được dùng để đánh giá sự phân tích kinh tế - GS.TS Đặng Như Toàn tài chính? Câu hỏi 26: Phân tích sự cần thiết và nội dung của công tác quản lý Nhà nước đối với môi trường. Câu hỏi 27: Trình bầy các công cụ luật pháp đang được sử dụng để quản lý môi trường trên thế giới và ở Việt Nam. Câu hỏi 28: Trình bầy các công cụ kinh tế đang được sử dụng để quản lý môi trường trên thế giới và ở Việt Nam. Câu hỏi 29: Các cơ quan chủ yếu nào có chức năng quản lý Nhà nước về môi trường? Nhiệm vụ của các cơ quan đó là gì? WWW.TAILIEUHOC.TK
  5. - Góp phần hoạch định các chính sách và chiến lược phát triển - Nâng cao nhận thức về môi trường, về mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau giữa phát triển và môi trường để mọi cá nhân, mọi cộng đồng có hành vi đúng KINH TẾ MÔI TRƯỜNG đắn vì mục đích phát triển bền vững. CÂU HỎI 1: TRÌNH BẦY ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ 3. Phương pháp nghiên cứu: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN KINH TẾ MÔI - Quan điểm và phương pháp duy vật biện chứng và duy TRƯỜNG. vật lịch sử 1. Đối tượng: - Tiếp cận hệ thống và phân tích hệ thống Kinh tế môi trường là một môn khoa học nghiên cứu mối - Phương pháp mô hình hoá toán kinh tế quan hệ tương tác, phụ thuộc và quy định lẫn nhau giữa kinh - Phương pháp đánh giá tác động môi trường tế và môi trường, nhằm đảm bảo một sự phát triển ổn định, - Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích. liên tục, bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường và lấy con CÂU HỎI 2: TRÌNH BẦY CÁC KHÁI NIỆM: MÔI người làm trung tâm. TRƯỜNG, MÔI TRƯỜNG SỐNG, MÔI TRƯỜNG SỐNG 2. Nhiệm vụ: CỦA CON NGƯỜI VÀ HỆ SINH THÁI. GIỮA CÁC KHÁI - Trang bị những cơ sở phương pháp luận và phương NIỆM ĐÓ CÓ GÌ GIỐNG NHAU,KHÁC NHAU? pháp nghiên cứu mối quan hệ biện chứng giữa phát triển kinh * Môi trường: tế và bảo vệ môi trường. Môi trường là một khái niệm rất rộng được định nghĩa - Đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực của các theo nhiều cách khác nhau hoạt động phát triển kinh tế và xã hội đến môi trường. - Định nghĩa đối với môi trường địa lý: Môi trường chỉ là - Góp phần thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án một bộ phận của trái đất bao quanh con người, mà ở một thời phát triển thông qua phân tích chi phí - lợi ích. WWW.TAILIEUHOC.TK
  6. điểm nhất định xã hội loài người có quan hệ tương hỗ trực - Môi trường là tất cả những gì bao quanh con người tiếp với nó nghĩa là môi trường có quan hệ một cách gần gũi - Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật nhất với đời sống và hoạt động sản xuất của con người. chất nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con - Môi trường bao quanh là khung cảnh của lao động, của người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát cuộc sống riêng tư và nghỉ ngơi của con người, trong đó môi triển của con người và thiên nhiên. trường tự nhiên là cơ sở cần thiết cho sự sinh tồn của nhân Có thể nói môi trường chính là tổng hợp các điều kiện loại. bên ngoài có ảnh hưởng đến một vật thể, một sự kiện. - Môi trường là những vật thể vật lý và sinh học bao + Môi trường sống là tổng hợp những điều kiện bên quanh loài người ngoài có ảnh hưởng tới đời sống và sự phát triển của chúng. - Môi trường là tổng hợp ở một thời điểm nhất định các + Môi trường sống của con người: là tổng hợp các điều trạng huống vật lý, hoá học, sinh học và các ếu tố xã hội có kiện vật lý, hoá học, sinh học, xã hội bao quanh con người và khả năng gây ra một tác động trực tiếp hay gián tiếp, tức thời có ảnh hưởng tới sự sống và sự phát triển của từng cá nhân, hay theo kỳ hạn, đối với các sinh vật hay đối với các hoạt từng cộng đồng và toàn bộ loài người trên hành tinh. động của con người. + Hệ sinh thái là hệ thống các quần thể sinh vật cùng - Môi trường là toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ sống và cùng phát triển trong một môi trường nhất định, có thống do con người tạo ra xung quanh mình, trong đó con quan hệ tương tác với nhau và với môi trường đó. người sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác các tài * Sự giống nhau của các khái niệm với khái niệm môi nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn các nhu cầu trường: của con người. Đều là một khái niệm cụ thể của khái niệm môi trường - Môi trường là một nơi chốn trong số các nơi chốn nói chung, liên quan đến môi trường. nhưng có thể là một nơi chốn đáng chú ý, thể hiện các mầu sắc xã hội của một thời kỳ hay một xã hội. WWW.TAILIEUHOC.TK
  7. * Sự khác nhau của các khái niệm với khái niệm môi có thể phân hệ môi trường ra vô số phân hệ. Các phân hệ này trường: khác nhau về quy mô, giới hạn, thành phần môi có mối quan hệ phụ thuộc qua lại với nhau thông qua quá trình trường. trao đổi với nhau về vật chất, năng lượng, thông tin. - Ccs khái niệm này được cụ thể hoá từ khái niệm môi Do hệ thống môi trường là một thể thống nhất nên chỉ trường nói chung đối với từng đối tượng và mục đích nghiên cần thay đổi thành phần môi trường của một hệ thống là sẽ cứu ảnh hưởng dây chuyền đến các phân hệ khác. + Môi trường sống là cụ thể hoá đối với đối tượng là cơ - Tínhđộng; hệ thống môi trường là một hệ thống động thể sống nên bất kỳ một sự thay đổi nào của hệ đều làm cho nó mất + Môi trường sống của con người là cụ thể hoá đối với cân bằng ở trạng thái ban đầu và có xu hướng lập lại thế cân đối tượng là con người. bằng mới. Đó là bản chất của quá trình vận động và phát triển + Hệ sinh thái đối tượng là các quần thể sinh vật. của hệ môi trường. CÂU HỎI 3: TRÌNH BẦY NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN - Tính mở: Môi trường là hệ thống mở, tất cả những CỦA HỆ THỐNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC CÁCH PHÂN phân hệ của môi trường đều là những phân hệ mở cho nên các LOẠI MÔI TRƯỜNG. nguồn vật chất, năng lượng, thông tin từ phân hệ này có thể + Những đặc trưng cơ bản của hệ thống môi trường: xâm nhập vào phân hệ khác. - Tính cơ cấu (cấu trúc) phức tạp - Khả năng tự tổ chức và tự điều chỉnh Hệ thống môi trường bao gồm nhiều phần tử (thành Các phân hệ có khả năng tự tổ chức lại hoạt động của phần) hợp thành. Csc phần tử đó có bản chất khác nhau (tự mình và tự điều chỉnh để thích ứng với những thay đổi bên nhiên, kinh tế, dân cư, xã hội) và bị chi phối bởi các quy luật ngoài theo quy luật tiến hoá của tự nhiên, quy luật đáu tranh khác nhau đôi khi đối lập nhau. sinh tồn, quy luật tự trừ để tiến tới trạng thái ổn định. Cơ cấu của hệ môi trường được thể hiện chủ yếu ở cơ * Các cách phân loại môi trường: cấu chức năng và cơ cấu bậc thang. Theo chức năng người ta WWW.TAILIEUHOC.TK
  8. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu và sử dụng mà có nhiều + Tài nguyên nhân văn: Gắn liền với con người và các giá cách phân loại môi trường. Có thể phân loại môi trường theo trị (vật chất, tinh thần) do con người tạo ra trong quá trình phát các dấu hiệu đặc trưng sau đây: triển lâu dài của mình. - Theo chức năng (thành phần) - Phân loại theo mục đích sử dụng: Tài nguyên được phân thành dạng (thành phần) - Theo quy mô - Theo mức độ can thiệp của con người + Tài nguyên trong lòng đất - Theo mục đích nghiên cứu và sử dụng + Yài nguyên sinh vật, khí hậu, đất đai, nước CÂU HỎI 4: TRÌNH BẦY KHÁI NIỆM, CÁCH PHÂN LOẠI + Tài nguyên năng lượng (mặt trời, gió, thuỷ triều...) TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN - Tài nguyên phân loại tính chất hóa học theo đặc tính hoá THIÊN NHIÊN THEO KHẢ NĂNG PHỤC HỒI VÀ KHÔNG học PHỤC HỒI CÓ Ý NGHĨA THỰC TIỄN GÌ ? + Tài nguyên vô cơ * Khái niệm tài nguyên: + Tài nguyên hữu cơ Tài nguyên bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, nhiên - Tài nguyên phân loại theo khả năng phục hồi (tái tạo) liệu, năng lượng, thông tin trên trái đất, trong lòng đất, trong + Tài nguyên hữu hạn : không gian vũ trụ liên quan mà con người có thể sử dụng cho Không có khả năng phục hồi : Quặng mỏ mục đích tồn tại và phát triển của mình. Có khả năng phục hồi : nước, thổ nhưỡng, thực * Phân loại tài nguyên: vật, động vật... Tài nguyên có thể được phân loại theo bản chất, theo + Tài nguyên vô hạn: Năng lượng mặt trời, thuỷ triều, mục đích sử dụng, theo khả năng tái tạo và không tái tạo. nhiệt năng trong lòng đất - Theo bản chất có: * Phân loại tài nguyên thiên nhiên theo khả năng phục hồi + Tài nguyên thiên nhiên: Gắn liền với các yếu tố tự và không phục hồi có ý nghĩa thực tiễn: có kế hoạch, biện nhiên: đất, nước, cây, thực vật, động vật... WWW.TAILIEUHOC.TK
  9. pháp cụ thể để sử dụng, khai thác và sử dụng hợp lý nhất, đạt nền mất lớp mầu mỡ ở các đồi núi và vùng hạ lưu làm đất đai hiệu quả nhất các nguồn tài nguyên. bị cằn cồi gây nên hoang hoá các đồi trọc, diện tích đất trồng CÂU HỎI 5: TRÌNH BẦY CÁC KHÁI NIỆM: Ô NHIỄM MÔI đồi trọc chiếm gần 1/3 diện tích cả nước. TRƯỜNG, SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ CỐ MÔI * Sự cố môi trường: Là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra TRƯỜNG. CHO VÍ DỤ. trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất * Ô nhiễm môi trường: Là sự làm thay đổi tính chất của thường của thiên nhiên gây suy thoái môi trường nghiêm trọng. môi trường bởi các chất gây ô nhiễm. Sự cố môi trường có thể xảy ra do: Chất gây ô nhiễm là những chất độc hại được thải ra - Bảo, lũ, lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hay trong các hoạt lở đất, núi lửa phun, mưa axít, mưa đá, biến động khí hậu và động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc các thiên tai khác. dạng khác. - Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về * Suy thoái môi trường: Là sự làm thay đổi thành phần, môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, chất lượng môi trường một cách nghiêm trọng, làm thay đổi khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. cơ bản tính chất của môi trường và làm giảm khả năng tồn - Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển tại, phát triển của sinh vật. khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ Thành phần môi trường bao gồm: không khí, đất nước, đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tầu, sự cố tại cơ sở lọc âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác. các hệ sinh thái khác, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo - Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện guyên tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa tích lịch sử và các hình thái vật chất khác. chất phóng xạ. Môi trường đất đai bị sử dụng lãng phí và đang bị suy * Ví dụ về ô nhiễm môi trường: thoái do việc khai thác thiếu khoa học, đất đai bị xói mòn, trên WWW.TAILIEUHOC.TK
  10. Do sử dụng và khai thác dầu, do sử dụng chất nổ, ánh nhanh. Nhưng không phải tốc độ tăng trưởng càng nhanh thì sáng điện... để khai thác thuỷ sản làm cho môi trường biển bắt càng tốt. đầu có dấu hiệu bị ô nhiễm. + Trong nền kinh tế, sự tăng trưởng chung thể hiện ở tốc CÂU HỎI 6: TRÌNH BẦY CÁC KHÁI NIỆM: PHÁT TRIỂN độ tăng GNP và tốc độ tăng GDP, mà chúng lại phụ thuộc vào KINH TẾ, TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. CHÚNG KHÁC tốc độ tăng giá trị sản lượng, sản lượng thuần tuý của các NHAU Ở NHỮNG CHỖ NÀO? ngành kinh tế. Nhưng tốc độ tăng của các ngành lại khác nhau * Phát triển là tạo điều kiện cho con người sinh sống ở heo những tính quy luật nhất định. Vì thế, trong từng thời kỳ, bất kỳ ở nơi đâu trong một quốc gia hay trên cả hành tinh đều nếu không đảm bảo được các mối quan hệ có tính quy luật được trường thọ và thoả mãn mọi nhu cầu về vật chất, văn giữa các ngành, thì sẽ gây rối loạn trong nền kinh tế, hạn chế hoá, tinh thần, an ninh, không có bạo lực. sự phát triển chung của nền kinh tế. - Phát triển kinh tế là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất của * Sự khác nhau giữa tăng trưởng và tăng trưởng kinh tế: sự phát triển nói chung nhưng phát triển kinh tế không phải là Tăng trưởng kinh tế chưa phải là phát triển kinh tế. Tăng mục đích tự thân và cũng không thể là vô hạn. Nó phải phục trưởng kinh tế chỉ là điều kiện cần của phát triển kinh tế. vụ, thúc đẩy để đạt được các mục tiêu chung của sự phát Điều kiện đủ của phát triển kinh tế là trong quá trình tăng triển. trưởng kinh tế phải đảm bảo được tính cân đối, tính hiệu quả, - Tăng trưởng kinh tế: Là việc mở rộng sản lượng quốc tính mục tiêu và tăng trưởng kinh tế trước mắt phải bảo đảm tăng trưởng kinh tế trong tương lai. gia Tăng trưởng kinh tế được đo bằng tốc độ và quy mô: CÂU HỎI 7: PHÂN TÍCH NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC + Tốc độ tăng trưởng được tính bằng tỷ lệ % thông qua ĐIỂM CỦA CÁC MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐÃ việc so sánh quy mô của hai thời kỳ. Quy mô của thời kỳ sau TỒN TẠI TRONG LỊCH SỬ. CHÚNG ĐÃ CÓ ẢNH HƯỞNG so với thời kỳ trước càng lớn thì tốc độ tăng trưởng càng NHƯ THẾ NÀO ĐẾN VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ? WWW.TAILIEUHOC.TK
  11. * Các mô hình kinh tế đã tồn tại trong lịch sử: Mô hình lực để giải quyết được những cân đối lớn của nền kinh tế tăng trưởng tân cổ điển, mô hình cơ cấu tân Mác xít, mô hình quốc dân. cơ cấu Tư bản chủ nghĩa. - Nhược điểm: Tập trung quan liêu, bao cấp không thúc * Mô hình tăng trưởng tân cổ điển: đẩy và kích thích sản xuất phát triển, phân phối và sử dụng Mô hình này hoạt động theo cơ chế thị trường kế hoạch nguồn lực kém hiệu quả. hoá dựa trên cơ sở sở hữu tư nhân, tích luỹ vốn từ trong nước * Mô hình cơ cấu Tư bản chủ nghĩa: và thu hút vốn từ nước ngoài. Mô hình này hoạt động trên cơ sở sở hữu tư nhân và cơ Mô hình này hiện nay ít hiệu lực đối với các nước đang chế thị trường tự do, kế hoạch hoá phát triển kinh tế, nhưng phát triển vì thiếu một thị trường năng động, thiếu hạ tầng cơ những kế hoạch do Nhà nước đề ra chỉ mang tính định hướng. sở, thiếu kiến thức về kỹ thuật và quản lý, ảnh hưởng tiêu - Ưu điểm: Thúc đẩy việc đổi mới và phát triển, tự điều cực của các thế lực chính trị bảo thủ ở trong và ngoài nước chỉnh và cân bằng trên thị trường, thúc đẩy việc tìm biện pháp gây ra những trở lực lớn cho phát triển. để phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồnlực của đất * Mô hình cơ cấu tân Mác xít nước. Mô hình này dựa trên cơ sở kế hoạch hoá tập trung, sở - Nhược điểm: Gây ô hiễm môi trường, phân hoá giầu hữu Nhà nước về các tư liệu sản xuất chủ yếu, Nhà nước nghèo, bất công xã hội. thống nhất quản lý kinh tế, tiến hành những cải cách về cơ CÂU HỎI 9: TRÌNH BẦY KHÁI NIỆM "PHÁT TRIỂN BỀN cấu và cơ chế Xã hội chủ nghĩa, bỏ qua chế độ Phong kiến và VỮNG" VÀ CÁC CHỈ SỐ PHẢN ÁNH SỰ PHÁT TRIỂN Tư bản chủ nghĩa, xây dựng Xã hội chủ nghĩa. BỀN VỮNG. - Ưu điểm: Quản lý được tập trung thống nhất và giải * Khái niệm phát triển bền vững: quyết được nhiều nhu cầu công cộng của xã hội, hạn chế Phát triển bền vững là một sự phát triển lành mạnh, trong được phân hoá giầu nghèo và bất công xã hội, tập trung nguồn đó sự phát triển của cá nhân này không làm thiệt hại đến lợi ích của cá nhân khác , sự phát triển của cá nhân không làm WWW.TAILIEUHOC.TK
  12. thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng, sự phát triển của cộng * Nhận thức cũ về mối quan hệ giữa phát triển và môi đồng người này không làm thiệt hại đến lợi ích của cộng trường: đồng người khác, sự phát triển của thế hệ hôm nay không xâm a) Môi trường hay phát triển: một cách đặt vấn đề sai phạm đến lợi ích của các thế hệ mai sau và sự phát triển của lầm: Đặt vấn đề phát triển kinh tế lên hàng đầu, lấn át tất cả loài người không đe doạ sự sống còn hoặc làm suy giảm nơi những yếu tố khác của sự phát triển : xã hội, văn hoá, môi sinh sống của các loài khác trên hành tinh. trường, quyền con người... * Các chỉ số phát triển bền vững: Gồm các chỉ số cơ bản Thậm chí khuynh hướng " Phát triển với bất cứ giá nào" (phát triển tự phát) đã trở nên thịnh hành, gây ra những hậu sau đây + GNP: Tổng sản phẩm quốc dân bình quân trên đầu quả hết sức tai hại cho cả môi trường lẫn xã hội, văn hoá. người - Thời điểm hiện nay khi mà cuộc chạy đua phát triển + Chỉ số phản ánh trình độ dân trí (tỷ lệ người biết chữ, giữa các quốc gia, giữa các khu vực kinh tế của thế giới đang tỷ lệ người có học vấn các cấp, trình độ tin học), văn hoá, diễn ra ngày càng gay gắt, khốc liệt thì khuynh hướng "phát thẩm mỹ... triển với bất cứ giá nào" vẫn được tôn sùng trên thực tế. + Chỉ số phản ánh sự tiến bộ về y tế: Sức khoẻ, tuổi thọ, Trong bối cảnh đó, người ta dễ có khuynh hướng hy sinh môi chăm sóc sức khoẻ ban dầu. trường và các yếu tố khác cho phát triển kinh tế, phát triển + Các chỉ số tự do con người: việc làm, tôn trọng quyền kinh tế trước, môi trường tính sau. Kết quả là môi trường bị con người, an sinh, không có bạo lực... suy thoái làm cho cơ sở của phát triển bị thu hẹp, tài nguyên CÂU HỎI 10: PHÂN TÍCH NHỮNG NHẬN THỨC (CŨ VÀ của môi trường bị giảm sút về số lượng và chất lượng trong MỚI) VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN VÀ MÔI điều kiện dân số ngày càng tăng lên, chính là nguyên nhân gây TRƯỜNG. TẠI SAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG PHẢI nên sự nghèo khó, cùng cực của con người. ĐƯỢC TẠO NÊN BỞI 3 CỰC: KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI b) Tăng trưởng bằng không hoặc âm : Chủ trương không TRƯỜNG ? can thiệp vào tài nguyên thiên nhiên (chủ nghĩa bảo vệ) nhất là WWW.TAILIEUHOC.TK
  13. các nước đang phát triển, nơi mà tài nguyên thiên nhiên là lượng C Môi trường nguồn vốn cơ bản cho mọi hoạt động phát triển của con cuộc người. sống Từ hai nhận thức sai lầm trên ta thấy: phát triển và môi MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI trường không phải là hai việc luôn luôn đối kháng nhau và mâu + Về môi trường: Giống như sự phát triển của sinh vật, thuẫn theo kiểu loại trừ, có cái này thì không có cái kia. Do đó sự phát triển của xã hội phải giải đáp được những bài toán do không thể chấp nhận cách đặt vấn đề "phát triển hay môi môi trường đặt ra. Phải phát triển theo hướng bền vững do đó trường" mà phải đặt vấn đề "phát triển và môi trường", nghĩa phải tính toán kỹ mối tác động qua lại giữa con người và thiên là phải lựa chọn và coi trọng cả hai, không hy sinh cái này vì nhiên sao cho sự phát triển kinh tế - xã hội không làm suy thoái cái kia. hoặc huỷ diệt môi trường. * Nhận thức hiện đại về mối quan hệ giữa phát triển và + Về kinh tế: Đối với những sản phẩm được chế tạo từ môi trường: nguồn gốc thiên nhiên, vấn đề chủ yếu là xem xét tài nguyên - Đưa ra mối quan hệ biện chứng giữa phát triển và môi thiên nhiên đó có khả năng tái tạo hay không. Nếu không thì trường, biểu hiện ở sơ đồ sau: phải tiến hành nghiên cứu và chế tạo các sản phẩm coa khả Mô hình đó được trình bầy dưới dạng một tam giác đều năng thay thế. Muốn vậy phải cộng thêm vào giá thành sản với 3 cực kinh tế, xã hội, môi trường phẩm làm từ tài nguyên không tái tạo một loại phí khác đủ để nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thay thế. + Về xã hội: Sự phát triển kinh tế phải đi đôi với phát triển xã hội, nghĩa là nâng cao và cải thiện chất lượng cuộc KINH TẾ Xã hội Kinh tế sống cho tất cả mọi người. Phát tri ển B A Chu kỳ phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường Chất bền v ững R P C R: Tài nguyên thiên nhiên WWW.TAILIEUHOC.TK
  14. P: Quá trình sản xuất Hay người ta nói: Ngoại ứng xuất hiện khi quyết định C: Sản phẩm tiêu dùng sản xuất hoặc tiêu dùng của một cá nhân ảnh hưởng trực tiếp Chất thải đến việc sản xuất, tiêu dùng của người khác mà không thông Việc sử dụng chất thải của môi trường để tạo lại thành qua giá cả thị trường. tài nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào khoa học kỹ thuật Gồm: - Ngoại ứng tiêu cực: Nảy sinh khi hoạt động của * Tổng hợp lại ta thấy: Phát triển và môi trường có mối một bên áp đặt những chi phí cho bên khác quan hệ tương tác rất chặt chẽ, thường xuyên, phụ thuộc và - Ngoại ứng tích cực: Nảy sinh khi hoạt động của quy định lẫn nhau. Phát triển và môi trường biểu hiện mối một bên làm lợi cho bên khác mà bên đó không phải trả tiền. quan hệ đa dạng, đa chiều giữa con người và thiên nhiên. Cách * Nói "Ngoại ứng là một trong những nguyên nhân gây ra mạng khoa học, kỹ thuật và công nghệ thúc đẩy mối quan hệ thất bại của thị trường" vì: tương tác đó. Vì vậy xã hội cần hướng tới một sự phát triển Về mặt kinh tế, các ngoại ứng đã tạo ra một sự trao đổi bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường lấy con người làm bên ngoài hệ thống, không phản ánh đầy đủ các nhân tố tham trung tâm. gia hoạt động do đó không được chi phối bởi quy luật kinh tế CÂU HỎI 12: NGOẠI ỨNG LÀ GÌ VÀ BAO GỒM NHỮNG cơ bản mà kết quả là ít nhất có một nhóm người bị thiệt h ại LOẠI NÀO? TẠI SAO LẠI NÓI NGOẠI ỨNG LÀ MỘT hoặc thu được lợi ích, điều đó gọi là thất thu của thị trường. TRONG NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY RA SỰ THẤT BẠI * Dùng đồ thị phân tích cho trường hợp ngoại ứng tiêu CỦA THỊ TRƯỜNG? DÙNG ĐỒ THỊ ĐỂ PHÂN TÍCH CHO cực và ngoại ứng tích cực TRƯỜNG HỢP: A) NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC, B) NGOẠI 1) Ngoại ứng tiêu cực: Ngoại ứng tiêu cực làm cho xu ỨNG TÍCH CỰC. hướng sản xuất ở mức nhiều hơn mức tối ưu xã hội * Ngoại ứng: Là một tác động do hành vi của chủ thể Giả sử: Một hãng sản xuất cố định với chi phí ca nhận kinh tế này gây ra với những phúc lợi của chủ thể kinh tế khác cận biên (MC). Để tối đa hoá lợi nhuận xí nghiệp quyết định mà tác động đó không được phản ánh bằng đồng tiền. sản xuất với lượng hàng hoá Q1 và thải chất thải ra ngoài gây WWW.TAILIEUHOC.TK
  15. ngoại ứng mà xã hội phải chịu một khoản chi phí (MEC). Nếu Chủ nhà sẽ chọn giao điểm giữa D và MC để sửa chữa sản xuất cành tăng (MEC) càng tăng, chi phí cận viên của xã (điểm Q1) nhưng việc sửa chữa lại mang lại lợi ích cho hàng hội (MSC) càng lớn, lúc này giao điểm giữa (MSC) với đường xóm thể hiện ở đường MSB = D + MEB và đường MSB với P1 tạo ra điểm Q* chứng tỏ nếu xí nghiẹp sản xuất ở Q1 sẽ đường MC giao nhau tìm được Q*. Vậy nên mức sửa chữa ở gây thiệt hại nhiều cho xã hội và sản xuất quá nhiều sản Q1 thì việc sửa chữa không có hiệu quả mà cần phải tiến hành phẩm cho nên xã hội trả về sản xuất ở điểm Q* là điểm tối ưu sửa chữa ở mức Q* và biện pháp này sẽ gây ra một ngoại ứng t ối ưu D MSB P MC Giá cả MSC MC P1 MEB Q* Q1 MEC Q CÂU HỎI 13: HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG LÀ GÌ? TẠI SAO Đầu ra của xí nghiệp Q* Q1 LẠI NÓI HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG LÀ MỘT TRONG b) Ngoại ứng tích cực: Làm cho xu hướng sản xuất một NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY RA SỰ THẤT BẠI CỦA loại hàng hoá ít hơn mức tối ưu xã hội THỊ TRƯỜNG. Công trình sửa chữa nhà cửa MC: đường chi phí cá * Hàng hoá công cộng là hàng hoá mà khi cung cấp cho nhân một số người tiêu dùng thì những người tiêu dùng khác vẫn có D: đường cầu, đường lợi thể tiêu dùng chúng được ích sửa chữa - Hàng hoá công cộng có hai đặc điểm cơ bản là: WWW.TAILIEUHOC.TK
  16. + Không kình địch: Một hàng hoá là phi kình địch nên với thể kinh doanh loại hàng hoá công cộng này mà phải được Nhà bất kỳ mức sản xuất nào đã cho, chi phí cận biên để sản xuất nước tài trợ hay cung cấp nếu như nó được sản xuất một cách nó cho một người tiêu dùng phụ gia là số 0. có hiệu qủa bởi vì chỉ có Nhà nước mới có thể ấn định được Ví dụ: Việc sử dụng một đường cao tốc trong thời gian lệ phí. có lượng giao thông thấp, vì đường cao tốc luôn luôn tồn tại - Mỗi cá nhân có một nhu cầu đối với hàng hoá công và không có tình trạng tắc nghẽn giao thông nên chi phí phụ gia cộng khác nhau, sự ưa thích của các cá nhân không giống nhau để chạy xe trên đó là số 0. nên phải lấy đa số là chính nhưng để có hiệu quả thực sự + Không chuyên hữu: Một hàng hoá là phi chuyên hữu nếu phải lấy biểu quyết của mọi công dân. như người ta không thể không có quyền tiêu dùng nó. Do đó * Nói hàng hoá công cộng là nguyên nhân gây ra thấtbại khó hoặc không thể đòi người ta trả giá trực tiếp cho việc sử thị trường vì: dụng. - Đôi khi giá cả thị trường không phản ánh các hoạt động Ví dụ: Công việc quốc phòng. Một khi Nhà nước đã lo củanhững người sản xuất hay những người tiêu dùng vì vậy liệu được, thì mọi công dân đều được hưởng thụ lợi ích quốc có thể sản xuất quá nhiều hoặc quá ít hàng hoá. - Không làm giảm số lượng vốn có của nó đối với người phòng. Trong thực tế một số hàng hoá công cộng lại có tính tiêu dùng khác. chuyên hữu nhưng không kình địch hoặc có tính kình địch - Không loại trừ ai ra khỏi việc tiêu dùng chúng trừ khi nhưng không chuyên hữu phải trả giá rất đắt - Mức hiệu quả khi sử dụng hàng hoá công cộng là mức - Gây ra việc không có thị trường. ở đó lợi ích bằng chi phí. CÂU HỎI 14: KHI NÀO THÌ CHẤT LƯỢNG MÔI - Hàng hoá công cộng do có tính không chuyên hữu do đó TRƯỜNG TRỞ THÀNH HÀNG HOÁ? TẠI SAO LẠI NÓI khi có đông người tiêu dùng thì không tránh khỏi được sự tiêu CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG LÀ HÀNG HOÁ CÔNG dùng như miễn phí. Vậy không thể có một cá nhân nào đó có CỘNG? WWW.TAILIEUHOC.TK
  17. * Chất lượng môi trường trở thành hàng hoá khi: Giải pháp thải môi trường của nhà nước để giải quyết - Khi sản xuất phát triển ở trình độ cao, nó mang tính xã chi phí bên ngoài là giải pháp tốt song không phải là tối ưu, vì hội rộng lớn thì việc tái sản xuất chất lượng môi trường được nó không có tính khuyến khích csc hãng sản xuất giảm mức đặt ra như một tất yếu khách quan để quá trình sản xuất được thải cũng như không khuyến khích họ tham gia xử lý ô nhiễm. Vì vậy cần xét đến các giải pháp khác nữa để khuyến khích xí liên tục nhằm thoả mãn nhu cầu phát triển của con người ∏ là nghiệp giảm thải: Chuẩn mực thải và lệ phí thải điều kiện cần để chất lượng môi trường trở thành hàng hoá. * Chuẩn mức thải: Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ kinh - Là mức thải giới hạn được luật pháp cho phép, quy định tế đều phải tiền tệ hoá, lúc đó các chi phí để sản xuất chất cho xí nghiệp (công ty, Hãng) có thể thải bao nhiêu chất gây ô lượng môi trường biểu hiện thành hàng hoá ∏ là điều kiện đủ nhiễm. Nếu xí nghiệp nào vượt quá giới hạn đó thì có thể bị * Chất lượng môi trường là hàng hoá công cộng vì: phạt tiền và thậm chí bị truy tố hình sự. - Là yếu tố thoả mãn yêu cầu cơ bản nhất của con Ví dụ: Chuẩn mực thải giới hạn có hiệu quả là 12 đơn người, là nhu cầu sống, tồn tại và phát triển. vị, ở điểm P*, xí nghiệp sẽ bị xử phạt nặng nếu thải lớn hơn - Là điều kiện không gian của quá trình sản xuất mức ấy. - Là một trong những yếu tố của sản xuất như các yếu tố - Chuẩn mực thải đảm bảo cho các xí nghiệp sản xuất có vật chất khác nên đòi hỏi cần được tái sản xuất liên tục hiệu quả. Các xí nghiệp thi hành chuẩn mực bằng cách lắp - Có tính phi chuyên hữu: không loại trừ ai ra khỏi việc đặt các thiết bị làm giảm ô nhiễm, chi phí cho việc giảm thải, tiêu dùng trừ khi phải trả giá quá đắt. xí nghiệp nào đầu tư có giá thành hạ so với giá thành trung - Có tính phi kình địch: không làm giảm số lượng vốn có bình thì xí nghiệp đó hoạt động có lãi ∏ là điều khuyến khích đối với người tiêu dùng khác các xí nghiệp tham gia vào ngành sản xuất của mình, thực hiện CÂU HỎI 15: THẾ NÀO LÀ CHUẨN MỨC THẢI, LỆ PHÍ việc giảm thải tốt hơn, làm giảm ô nhiễm trong môi trường. THẢI ? CHO VÍ DỤ. * Lệ phí thải: WWW.TAILIEUHOC.TK
  18. - Là lệ phí đánh vào từng đơn vị thải. Khi có lệ phí thải thì xí nghiệp sẽ cố gắng tối thiểu hoá chi phí của mình bằng cách giảm thải xuống đến mức Nhà nước qui định. Ví dụ: Lệ phí thải 3 (nghìn đồng) sẽ làm cho xí nghiệp có một cách ứng xử có hiệu quả. Tiêu chuẩn Khi có lệ phí thải xí nghiệp cố gắng tối thiểu hoá chi phí Lệ phí MSC của mình bằng cách giảm chất thải xuống dưới mức Nhà nước quy định (giảm từ 26 đến 12 đơn vị). Xí nghiệp có thể giảm đơn vị thải đầu tiên (tương đương 25 đơn vị) với một Mức thải CÂU HỎI 16: KHI NÀO THÌ NGƯỜI TA ƯA THÍCH LỆ chi phí rất nhỏ (chi phí cận biên để giảm thêm gần như PHÍ THẢI HƠN CHUẨN MỨC THẢI ? CHO VÍ DỤ. không). Do đó với một chi phí rất nhỏ, xí nghiệp có thể tránh Người ta ưa thích lệ phí thải hơn chuẩn mức thải khi lệ được việc nộp lệ phí 3 (nghìn) về mỗi đơn vị thải. phí thải thực hiện được một mức giảm thải như vậy với một Trên thực tế, với mọi mức thải cao hơn 12 đơn vị thì chi chi phí thấp hơn. phí cận biên để làm giảm thải cao hơn lệ phí thải cho nên xí Ví dụ: Giả sử có hai xí nghiệp ở gần nhau, chi phia cận nghiệp thích nộp lệ phí thải hơn làm giảm mức thải nhiều biên của xã hội về xả thải là như nhau, bất kể các xí nghiệp hơn nữa. Do đó xí nghiệp nộp một lượng lệ phí được biểu thị đó có giảm mức thải của họ hay không. Nhưng chi phí cận bằng hình chữ nhật gạch chéo và sẽ gánh chịu một tổng số chi biên của các xí nghiệp không giống nhau, tương ứng là MCA1, phí để làm giảm mức thải được biểu thị bằng hình tam giác MCA2. Ban đầu mỗi xí nghiệp tạo ra 14 đơn vị thải. Giả sử ta EFH. muốn làm giảm xuống chỉ còn tổng cộng là 14 đơn vị: xí nghiệp 1 giảm mức thải 6 đơn vị, xí nghiệp 2 giảm mức thải 8 đơn vị WWW.TAILIEUHOC.TK
  19. + Xí nghiệp 1: phải nộp một mức lệ phí + mức chi phí phải trả thêm cho xã hội - biểu thị bằng tam giác ASC. Trong giảm thải để đưa mức thải về F0 thì diện tích mức giảm thải trường hợp cũng sai sót như vậy khi dùng chuẩnmức thải - dẫn tới sự gia tăng trong các chi phí của xã hội và sự giảm bớt này < dùng chuẩn mực thải ∏ xí nghiệp 1 chọn nộp lệ phí trong các chi phí để làm giảm mức thải - Phần chi phí cho xã thải. hội là tam giác AEF + Xí nghiệp 2: Nếu dùng lệ phí thải thì còn giảm phí thải S từ E2 ∏ E* ∏ xí nghiệp thích nộp lệ phí thải. E NSC MCA2 MCA1 F* A Lệ phí thải 3 P1 F C MAC E1 E2 Mức xả thải E* Mức xả thải E2 E1 CÂU HỎI 18: THẾ NÀO LÀ GIẤY PHÉP XẢ THẢI CÓ THỂ CÂU HỎI 17: KHI NÀO THÌ NGƯỜI TA ƯA THÍCH CHUYỂN NHƯỢNG ? CHO VÍ DỤ. CHUẨN MỨC THẢI HƠN LỆ PHÍ THẢI ? CHO VÍ DỤ. Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng là giấy phép xả Người ta ưa thích chuẩn mức thải hơn lệ phí thải khi thải mà mỗi Hãng được cấp (phải mua) để gây ra mức xả chuẩn mức thải đưa ra thấp hơn lệ phí thải. Và thường xảy ra thải hiệu quả của Hãng. Tổng số mức xả thải ghi trên tất cả khi đường chi phí biên của xã hội rất dốc trong khi đường chi các giấy phép của một Hãng bằng mức chuẩn thải của Hãng phí tiêu lại tương đối thoải. đó và bnằng tổng số mức xả thải mong muốn không gây ô Ví dụ: Một xí nghiệp có chi phí cận biên của xã hội rất nhiễm môi trường. dốc và đường chi phí biên để làm giảm thoải: lệ phí thải = 8 Ví dụ: Giả sử 2 xí nghiệp có được 2 giấy phép để thải nghìn đồng (E*) nhưng do thiếu thông tin nên lệ phí thải là P = tới 7 đơn vị, xí nghiệp 1đứng trước một chi phí cận biên 7 nghìn đồng < P* xí nghiệp tăng mức giảm thải lên để giảm tương đối cao, để làm giảm mức thải, sẽ chi trả 3750 đồng thải đôi chút chi phí giảm thải của xí nghiệp - khi đó xí nghiệp WWW.TAILIEUHOC.TK
  20. để mua một giấy phép cho một đơn vị thải. Xí nghiệp 2 giá trong vùng. Việc giải quyết ô nhiễm đòi hỏi nhiều chi phí mà giấy phép chỉ có là 2500 đồng. Do đó xí nghiệp 2 sẽ bán giấy những chi phí đó do một bên hoặc do cả hai bên tuỳ thuộc vào phép của họ cho xí nghiệp 1 với giá giữa 2500 đồng và 3750 việc ai là người có quyền tài sản đối với chất lượng môi đồng. trường. CÂU HỎI 19: THẾ NÀO LÀ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN? MCA1 là chi phí giảm thải của phía gây ô nhiễm (nhà DÙNG ĐÔ THỊ ĐỂ PHÂN TÍCH SỰ VẬN HÀNH CỦA MÔ máy) HÌNH MẶC CẢ Ô NHIỄM TRONG NỀN KINH TẾ THỊ MCA2 là đường chi phí giảm thải của phía bị ô nhiễm TRƯỜNG. PHÁT BIỂU ĐỊNH LÝ COASE VÀ PHÂN TÍCH (dân quanh vùng) NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NÓ. a) Xét khi nhà máy có quyền tài sản thì dân quanh vùng có Quyền sở hữu là những quy tắc luật pháp mô tả điều mà thể thỏa thuận đền bù để có mức ô nhiễm nhỏ hơn người ta hay các xí nghiệp có thể kèm đối với vật sở hữu của b) Xét khi nhà máy không có quyền tài sản, dân quanh vùng muốn có mức ô nhiễm càng nhỏ hơn càng tốt và thoả mình. Hy: Quyền sở hữu là quyền cho phép sử dụng nguồnlực thuận đền bù của nhà máy để có mức ô nhiễm cho phép họ nào đó nằm trong phạm vi các quy định mà xã hội chấp nhận tiến hành sản xuất. 1. Nếu có quyền tài sản càng rộng lớn thì có thể ngang Đồ thị biểu diễn như sau: quy mô sản xuất do đó các ngoại ứng giữa các chủ thể kinh tế A2 MAC1 A1 MAC2 trong đó đã được hoá A 2. Nếu dùng khái niệm quyền tài sản để xem xét hoạt động của hai chủ thể kinh tế trực tiếp mà ngoại ứng tiêu cực bên này tác động lên phía kia + Ví dụ: một nhà máy đóng trên một địa phương mà hoạt Q* QA2 QA1 Có hai phía dễ dàng chấp nhận mức ô nhiễm tối ưu Q* động sản xuất của họ gây ra ô nhiễm môi trường cho dân cư WWW.TAILIEUHOC.TK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2