intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cấu trúc dữ liệu - Chương 1: Tổng quan

Chia sẻ: Batman_1 Batman_1 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

75
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực hiện một đề án tin học là chuyển bài toán thực tế thành bài toán có thể giải quyết trên máy tính. Một bài toán thực tế bất kỳ đều bao gồm dữ liệu và các yêu cầu xử lý trên dữ liệu đó để xây dựng một mô hình tin học phản ánh được bài toán thực tế cần chú trọng đến hai vấn đề: Tổ chức biểu diễn các đối tượng thực

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cấu trúc dữ liệu - Chương 1: Tổng quan

  1. Môn: CẤU TRÚC DỮ LIỆU
  2. NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU &  GIẢI THUẬT Chương 2: KỸ THUẬT TÌM KIẾM (SEARCHING)  Chương 3: KỸ THUẬT SẮP XẾP (SORTING)  Chương 4: DANH SÁCH (LIST)  Chương 5: CÂY (TREE)  Chương 6: ÔN TẬP - KIỂM TRA (REVIEW – TEST)  2
  3. TÀI LIỆU HỌC TẬP [1] Giáo trình & Bài Giảng Cấu trúc dữ liệu & Giải thuật  – Trường CDCN4. [2] Bài giảng & Bài thực hành CTDL - Trường CDCN4.  3
  4. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Cấu trúc dữ liệu, Nguyễn Trung Trực, Trường  DHBK – DHQG TP.HCM. [2] Giáo trình Cấu trúc dữ liệu 1, Trần Hạnh Nhi –  Dương Anh Đức, Trường DHKHTN – DHQG TP.HCM. [3] Algorithms + Data Structures = Programs, N.Wirth,  Prentice Hall, 1976. [4] Data Structures and Algorithms, Alfred V.Aho - John  E.Hopcroft – Jeffrey D.Ullman, Addison-Wesley Publishing Company. [5] Algorithms (Second Edition), Robert Sedgewick,  Addison-Wesley Publishing Company. 4
  5. Môn: CẤU TRÚC DỮ LIỆU Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT 3 tiết LT     5
  6. NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1 Tầm quan trọng của cấu trúc dữ liệu trong một đề án tin học 1.2 Các tiêu chuẩn đánh giá cấu trúc dữ liệu 1.3 Các kiểu dữ liệu  Khái niệm kiểu dữ liệu  Các kiểu dữ liệu cơ sở  Các kiểu dữ liệu có cấu trúc  Kiểu dữ liệu con trỏ  Kiểu tập tin BÀI TẬP 6
  7. 1.1 Tầm quan trọng của CTDL & giải thuật Thực hiện một đề án tin học là chuyển bài toán thực t ế  thành bài toán có thể giải quyết trên máy tính. Một bài toán thực tế bất kỳ đều bao gồm dữ liệu và các yêu cầu xử lý trên dữ liệu đó để xây dựng một mô hình tin học phản ánh được bài toán thực tế cần chú trọng đến hai vấn đề: Tổ chức biểu diễn các đối tượng thực tế: Mô hình tin học của bài toán, cần phải tổ chức sao cho vừa phản ánh chính xác dữ liệu thực tế,  vừa dễ dàng dùng máy tính để x ử lý.  xây dựng cấu trúc dữ liệu.  Xây dựng các thao tác xử lý d ữ liệu : Từ những yêu cầu thực tế, cần tìm ra các giải thuật tương ứng để xác định trình tự các thao tác máy tính phải thi hành để cho ra kết qu ả mong muốn  đây là bước xây dựng giải thuật cho bài toán. 7
  8. 1.1 Tầm quan trọng của CTDL & giải thuật * Mối quan hệ giữa cấu trúc dữ liệu và giải thuật Cấu trúc dữ liệu + Giải thuật = Chương trình Khi có cấu trúc dữ liệu tốt và giải thuật phù hợp thì xây  dựng chương trình chỉ phụ thuộc thời gian. Một chương trình máy tính chỉ hoàn thiện khi có đầy  đủ cấu trúc dữ liệu và giải thuật. 8
  9. 1.2 Các tiêu chuẩn đánh giá CTDL Một cấu trúc dữ liệu tốt phải thỏa mãn:  Phản ánh đúng thực tế: Cần xem xét kỹ lưỡng cũng như dự trù các trạng thái biến đổi của dữ liệu trong chu trình sống để có thể chọn CTDL lưu trữ thể hiện chính xác đối tượng thực tế.  Phù hợp với các thao tác trên đó: Tăng tính hiệu quả của đề án, việc phát triển các thuật toán đơn giản, tự nhiên hơn => chương trình đạt hiệu quả cao hơn về tốc độ xử lý.  Tiết kiệm tài nguyên hệ thống: CTDL chỉ nên sử dụng tài nguyên hệ thống vừa đủ để đảm nhiệm được chức năng của nó. Loại tài nguyên cần quan tâm là : CPU và bộ nhớ. 9
  10. 1.2 Các tiêu chuẩn đánh giá CTDL (tt) Đánh giá độ phức tạp của thuật toán  Là công việc ước lượng thời gian thực hiện của thuật toán để so sánh tương đối các thuật toán với nhau  Trong thực tế, thời gian thực hiện còn phụ thuộc cấu hình máy, dữ liệu đưa vào, …  Để ước lượng thời gian thực hiện thuật toán xem xét 2 trường hợp Trường hợp tốt nhất: Tmin  Trường hợp xấu nhất: Tmax  Với Tmin và Tmax  thời gian thực hiện trung bình của  thuật toán Tavg 10
  11. 1.3 Các kiểu dữ liệu Máy tính chỉ có thể lưu trữ dữ liệu ở dạng nhị phân.  Nếu muốn phản ánh được dữ liệu đa dạng, thì cần  phải xây dựng những phép ánh xạ, những qui tắc tổ chức phức tạp che lên tầng dữ liệu nhị phân thô sơ. Nhằm đưa ra những khái niệm logic về hình thức lưu  trữ khác nhau đựoc gọi là kiêu dữ liệu. Các kiểu dữ liệu cơ sở  Các kiểu dữ liệu có cấu trúc  Kiểu dữ liệu con trỏ  Kiểu tập tin  11
  12. 1.3 Các kiểu dữ liệu (tt) Định nghĩa kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu T được xác định bởi một bộ , với:  V: tập các giá trị hợp lệ mà một đối tượng kiểu T có thể lưu trữ.  O: Tập các thao tác xử lý có thể thi hành trên đối tượng kiểu T. Ví dụ : Giả sử có kiểu dữ liệu mẫu tự= với : Vc={a-z,A-Z} Oc={Lấy mã ASCII của ký tự, đổi ký tự thành ký tự hoa} Dữ liệu lưu trữ chiếm số bytes trong bộ nhớ gọi là kích  thước của kiểu dữ liệu 12
  13. 1.3 Các kiểu dữ liệu (tt) Các thuộc tính của một kiểu dữ liệu  Tên kiểu dữ liệu  Miền giá trị của dữ liệu  Kích thước dữ liệu  Tập các toán tử tác động lên kiểu dữ liệu 13
  14. 1.3 Các kiểu dữ liệu (tt) Các kiểu dữ liệu cơ sở  Kiểu số nguyên  Kiểu số thực  Kiểu ký tự  Kiểu luận lý 14
  15. 1.3 Các kiểu dữ liệu (tt) Các kiểu dữ liệu có cấu trúc Kiểu chuỗi ký tự: là kiểu dữ liệu có cấu trúc đơn giản nhất và thường các ngôn ngữ lập trình đều dịnh nghĩa nó như một kiểu cơ bản. Trong C các hàm xử lý chuỗi được đặt trong thư viện string.lib. VD: char S[10] ;// chuỗi ký tự S có chiều dài tối đa là 10 (kể cả ký tự kết thúc) char S[] = ”ABCDEF” ; char *S = “ABCDEF”; 15
  16. 1.3 Các kiểu dữ liệu (tt) Các kiểu dữ liệu có cấu trúc (tt) Kiểu mảng: là kiểu dữ liệu trong đó mỗi phần tử của nó là một tập hợp có thứ tự các giá trị có cùng cấu trúc được lưu trữ liên tiếp nhau trong bộ nhớ. Mảng một chiều : []; Mảng nhiều chiều : [] []….; 16
  17. 1.3 Các kiểu dữ liệu (tt) Các kiểu dữ liệu có cấu trúc (tt) Kiểu mẫu tin: Kiểu mẫu tin cũng tương tự như mảng nhưng mỗi phần tử của nó là tập hợp các giá trị có thể khác cấu trúc. Kiểu mẫu tin thường được dùng để mô tả những đối tượng có cấu trúc phức tạp. Ví dụ : struct PERSON { char Hoten[]; int NamSinh; char NoiSinh[]; // 0:Nữ, 1: Nam char GioiTinh; char DiaChi[]; } 17
  18. 1.3 Các kiểu dữ liệu (tt) Kiểu dữ liệu con trỏ Cho trước kiểu T = . Kiểu con trỏ ký hiệu Tp chỉ đến các phần tử có kiểu T được định nghĩa như sau: Tp = Trong đó: Tp = {{các địa chỉ có thể lưu trữ những đối tượng kiểu T}, NULL} Op = {các thao tác định địa chỉ của một đối tượng kiểu T khi biết con trỏ chỉ đến đối tượng đó} Kiểu con trỏ là kiểu dữ liệu cơ sở dùng lưu địa chỉ của một đối tượng dữ liệu khác. Biến thuộc kiểu con trỏ Tp là biến mà giá trị của nó là địa chỉ của một vùng nhớ ứng với một biến kiểu T, hoặc là giá trị NULL 18
  19. 1.3 Các kiểu dữ liệu (tt) Kiểu dữ liệu con trỏ (tt)  Kích thước biến con trỏ tùy thu ộc vào quy ước s ố byte trong từng mô hình bộ nhớ và từng ngôn ngữ lập trình cụ th ể.  Biến con trỏ trong C++ có kích th ước 2 ho ặc 4 bytes tùy vào con trỏ NEAR hay FAR  Cú pháp định nghĩa dữ liệu kiểu con tr ỏ typedef * ; Các thao tác cơ bản trên kiểu con trỏ:  Khi một biến con trỏ ‘p’ lưu trữ địa ch ỉ c ủa đ ối t ượng x ta nói “p trỏ đến x”  Gán địa chỉ của một vùng nhớ con trỏ p: p = ; p = +  Truy xuất (xem) nội dung của đối tượng p tr ỏ đ ến (*p) 19
  20. 1.3 Các kiểu dữ liệu (tt) Kiểu dữ liệu tập tin  Tập tin là kiểu dữ liệu đặc biệt, kích thước tối đa của tập tin phụ thuộc không gian đĩa  Việc đọc, ghi dữ liệu trên tập tin là mất thời gian, không an toàn dữ liệu  Thông thường chuyển dữ liệu trong tập tin (một phần hay toàn bộ) vào bộ nhớ trong để xử lý. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2