intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cấu trúc file bitmap, đọc và xử lý file bitmap

Chia sẻ: Abcdef_45 Abcdef_45 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

1.256
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đồ họa máy vi tính, BMP, còn được biết đến với tên tiếng Anh khác là Windows bitmap, là một định dạng tập tin hình ảnh khá phổ biến. Các tập tin đồ họa lưu dưới dạng BMP thường có đuôi là .BMP hoặc .DIB (Device Independent Bitmap). Các thuộc tính tiêu biểu của một tập tin ảnh BMP (cũng như file ảnh nói chung) là số bit trên mỗi điểm ảnh (bit per pixel), thường được ký hiệu bởi n. Một ảnh BMP n-bit có 2n màu. Giá trị n càng lớn thì ảnh càng có nhiều...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cấu trúc file bitmap, đọc và xử lý file bitmap

  1. Cấu trúc file bitmap, đọc và xử lý file bitmap Trong đồ họa máy vi tính, BMP, còn được biết đến với tên tiếng Anh khác là Windows bitmap, là một định dạng tập tin hình ảnh khá phổ biến. Các tập tin đồ họa lưu dưới dạng BMP thường có đuôi là .BMP hoặc .DIB (Device Independent Bitmap). Các thuộc tính tiêu biểu của một tập tin ảnh BMP (cũng như file ảnh nói chung) là số bit trên mỗi điểm ảnh (bit per pixel), thường được ký hiệu bởi n. Một  ảnh BMP n-bit có 2n màu. Giá trị n càng lớn thì ảnh càng có nhiều màu, và càng rõ nét hơn. Giá trị tiêu biểu của n là 1 (ảnh đen trắng), 4 (ảnh 16 màu), 8 (ảnh 256 màu), 16 (ảnh 65536 màu) và 24 (ảnh 16 triệu màu). Ảnh BMP 24-bit có chất lượng hình ảnh trung thực nhất. chiều cao của ảnh (height), cho bởi điểm ảnh (pixel).  chiều rộng của ảnh (width), cho bởi điểm ảnh.  Cấu trúc tập tin ảnh BMP bao gồm 4 phần Bitmap Header (14 bytes): giúp nhận dạng tập tin bitmap.  Bitmap Information (40 bytes): lưu một số thông tin chi tiết giúp hiển  thị ảnh.
  2. Color Palette (4*x bytes), x là số màu của ảnh: định nghĩa các màu sẽ  được sử dụng trong ảnh. Bitmap Data: lưu dữ liệu ảnh.  Đặc điểm nổi bật nhất của định dạng BMP là tập tin hình ảnh thường không được nén bằng bất kỳ thuật toán nào. Khi lưu ảnh, các điểm ảnh được ghi trực tiếp vào tập tin – một điểm ảnh sẽ được mô tả bởi một hay nhiều byte tùy thuộc vào giá trị n của ảnh. Do đó, một hình ảnh lưu dưới dạng BMP thường có kích cỡ rất lớn, gấp nhiều lần so với các ảnh được nén (chẳng hạn GIF, JPEG hay PNG). Định dạng BMP được hỗ trợ bởi hầu hết các phần mềm đồ họa chạy trên Windows, và cả một số ứng dụng chạy trên MS-DOS. Ngay từ Windows 3.1, Microsoft đã cho ra đời phần mềm PaintBrush, một phần mềm hỗ trợ vẽ hình ảnh đơn giản và lưu hình ảnh được vẽ dưới dạng BMP 16 hay 256 màu. Tuy nhiên, do kích thước tập tin ảnh BMP quá lớn, định dạng BMP không phù hợp để trao đổi hình ảnh qua mạng Internet (do hạn chế về tốc độ truyền dữ liệu). Do đó, các trang web thường sử dụng ảnh dạng GIF, JPEG hay PNG. Các định dạng này hỗ trợ các thuật toán nén hình ảnh, vì vậy có thể giảm bớt kích cỡ của ảnh. (theo Wikipedia)
  3. Cấu trúc Bitmap Header và Bitmap Information struct bmHeader // 14 byte { // 2 byte - Mã nhận dạng file bitmap short type; unsigned int size;// 4 byte - Kích thước của file tính theo byte // 4 byte - Dự trữ, không sử dụng int reserved; // 4 byte - Vị trí bắt đầu dữ liệu ảnh int offset; }; struct bmInfo // 40 byte { // 4 byte - Kích thước phần Information (luôn l à unsigned long infoSize; 40) // 4 byte - Chiều rộng ảnh tính bằng pixel unsigned long width; // 4 byte - Chiều cao ảnh tính bằng pixel unsigned long height; // 2 byte - Số plane màu (thường là 1) unsigned short planes; unsigned short bitsPerPixel;// 2 byte - Độ sâu của màu, mang các giá trị 1,4,8 hoặc 24 unsigned long compression; // 4 byte - Kiểu nén (0: không nén);(1:run_lenght(8 bit/pixel));(2:run_length(4 bit/pixel))
  4. // 4 byte - Kích thước phần dữ liệu ảnh tính theo unsigned long sizeImage; byte // 4 byte - Độ phân giải ngang (metter) long xPelsPerMeter; // 4 byte - Độ phân giải dọc (metter) long yPelsPerMeter; // 4 byte - Số màu sử dụng (= 0 nếu là tất cả) unsigned long clrUsed; unsigned long clrImportant; // 4 byte - Số màu quan trọng (= 0 nếu là tất cả) }; Để đọc file bitmap ta cần mở file để đọc dưới dạng nhị phân: #include using namespace std; ... ifstream fi(fName, ios::binary); //Các lệnh đọc file fi.close();
  5. Ta dùng phương thức read của ifstream để đọc dữ liệu Bitmap Header v à Bitmap Infomation Phương thức (hàm) read của ifstream nhận vào 2 tham số: một con trỏ kiểu char và kích thước dữ liệu đọc (kiểu int), do đó ta phải “ép kiểu” cho địa chỉ của header và info về kiểu con trỏ char. bmHeader header; bmInfo info; fi.read((char*)&header, sizeof(header)); fi.read((char*)&info, sizeof(info)); Kiểm tra mã nhận dạng xem có đúng là file bitmap hay không const short bmSign = 'MB'; if (header.type != bmSign) //Kiểm tra mã nhận dạng { //Thoát hàm đọc file, trả về kết quả đọc thất bại }
  6. Đọc bảng màu và dữ liệu ảnh colorPaletteSize = header.offset - 54; //Kích thước của bảng màu char* colorPalette = new char[colorPaletteSize]; fi.read(colorPalette, colorPaletteSize ); char* bmData = new char[info.sizeImage]; fi.read(bmData, info.sizeImage); Class MyBitmap đọc file ảnh bitmap và chuyển từng pixcel v ào mảng 2 chiều /* (c) http://kithuatlaptrinh.tk Class MyBitmap, đọc file ảnh bitmap và chuyển từng pixcel vào mảng 2 chiều Đọc được ảnh 1, 4, 8, 16 và 24 bit Truy xuất từng pixcel bằng toán tử [] nh ư trên mảng 2 chiều */ #pragma once #include
  7. #include using namespace std; static const short bmSign = 'MB'; //Mã nhận dạng file bitmap #pragma pack(push, 2)// căn l ề 1 byte cho struct struct bmHeader // 14 byte { // 2 byte - Mã nhận dạng file bitmap short type; unsigned int size;// 4 byte - Kích thước của file tính theo byte // 4 byte - Dự trữ, không sử dụng int reserved; // 4 byte - Vị trí bắt đầu dữ liệu ảnh int offset; }; struct bmInfo // 40 byte { // 4 byte - Kích thước phần Information (luôn l à unsigned long infoSize; 40) // 4 byte - Chiều rộng ảnh tính bằng pixel unsigned long width;
  8. // 4 byte - Chiều cao ảnh tính bằng pixel unsigned long height; // 2 byte - Số plane màu (thường là 1) unsigned short planes; unsigned short bitsPerPixel;// 2 byte - Độ sâu của màu, mang các giá trị 1,4,8 hoặc 24 unsigned long compression; // 4 byte - Kiểu nén (0: không nén);(1:run_lenght(8 bit/pixel));(2:run_length(4 bit/pixel)) // 4 byte - Kích thước phần dữ liệu ảnh tính theo unsigned long sizeImage; byte // 4 byte - Độ phân giải ngang (metter) long xPelsPerMeter; // 4 byte - Độ phân giải dọc (metter) long yPelsPerMeter; // 4 byte - Số màu sử dụng (= 0 nếu là tất cả) unsigned long clrUsed; unsigned long clrImportant; // 4 byte - Số màu quan trọng (= 0 nếu là tất cả) }; #pragma pack(pop) class CMyBitmap { bmHeader header; bmInfo info;
  9. //Lưu bảng màu char* colorPalette; unsigned long colorPaletteSize; //Kích thước vùng bảng màu //Lưu dữ liệu ảnh char* bmData; //Kích thước mỗi dòng dữ liệu ảnh (byte) unsigned long rowSize; //Đảo 4 byte Little Endian < -> Big Endian void swap4byte (char*); //Mảng các pixcel unsigned long** pixcel; unsigned long getPixel(unsigned long, unsigned long); void setPixel(unsigned long, unsigned long, unsigned long); void freeMem(); public: unsigned long height(); unsigned long width(); unsigned short bitsPerPixel(); unsigned long* operator [] (unsigned int); //Toán tử lấy pixcel, trả về con trỏ đến dòng i
  10. bool readFile(const char*); bool writeFile(const char*); CMyBitmap(void); ~CMyBitmap(void); };
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2