intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chăm sóc răng miệng để giảm nguy cơ viêm phổi liên quan đến thở máy

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

60
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đánh giá hiệu quả của chăm sóc răng miệng bằng bàn chải trên tỉ lệ viêm phổi liên quan thở máy ở người bệnh thở máy tại khoa HSTC – Bệnh viện Bình Dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chăm sóc răng miệng để giảm nguy cơ viêm phổi liên quan đến thở máy

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG ĐỂ GIẢM NGUY CƠ VIÊM PHỔI LIÊN QUAN<br /> ĐẾN THỞ MÁY<br /> Trịnh Anh Thư*, Lê Thị Hồng*, Ngô Thị Hồng*, Nguyễn Thị Bích Dung*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM) được định nghĩa là viêm phổi ở người bệnh thở máy<br /> ít nhất 48 giờ. VPLQTM là viêm phổi nhiễm trùng bệnh viện được thấy nhiều nhất ở khoa Hồi Sức Tích Cực<br /> (HSTC). Một trong những yếu tố chính gây VPLQTM là hít vi khuẩn thường trú ở vùng hầu họng do chăm sóc<br /> răng miệng kém<br /> Chăm sóc răng miệng bằng bàn chải là phương pháp dùng bàn chải đánh răng để loại bỏ những mảng bám<br /> và những dịch tiết ở vùng hầu họng nhằm giảm nguy cơ VPLQTM ở những người bệnh này.<br /> Mục tiêu: Để đánh giá hiệu quả của chăm sóc răng miệng bằng bàn chải trên tỉ lệ viêm phổi liên quan thở<br /> máy ở người bệnh thở máy tại khoa HSTC – Bệnh viện Bình Dân.<br /> Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Tất cả những NB nhập khoa HSTC có thở máy qua nội khí quản (NKQ)<br /> hay mở khí quản (MKQ) trên 48 giờ từ tháng 01/2015 đến tháng 01/2016 được chăm sóc răng miệng bằng bàn<br /> chải 2 lần/ngày<br /> Kết quả: Nghiên cứu trên 96 người bệnh (NB), trong đó nam: 62 (64,6%), nữ: 34 (35,4%). Tuổi nhỏ nhất là<br /> 24, lớn nhất là 91. Thời gian NB thở máy ≥ 7 ngày: 54 (56,3%), từ 8 – 21 ngày: 36 (37,5%), >21 ngày: 6 (6,3%).<br /> Tỉ lệ viêm phổi liên quan thở máy là 27,1%.<br /> Kết luận: Nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy sự cần thiết để chuẩn hóa việc chăm sóc răng miệng tại khoa<br /> HSTC để cải tiến chất lượng chăm sóc răng miệng và giúp giảm nguy cơ VPLQTM.<br /> Từ khóa: Chăm sóc răng miệng, viêm phổi liên quan thở máy.<br /> ABSTRACT<br /> ORAL CARE TO REDUCE VENTILATOR ASSOCIATED PNEUMONIA<br /> Trinh Anh Thu, Le Thi Hong, Ngo Thi Hong, Nguyen Thi Bich Dung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 504 - 512<br /> <br /> Backgrounds: Ventilator associated pneumonia (VAP) is defined as pneumonia in person who have received<br /> mechanical ventilation for at least 48 hours. VAP is the most common nosocomial infection in intensive care unit.<br /> One major factor causing VAP is the aspiration of oral colonization because of poor oral care practices. Oral care<br /> using tooth brushing can prevent formulation of dental plaque together with aspiration of secretions may reduce<br /> the risk of VAP in these patients.<br /> Objectives: To answer for the effects of oral hygiene care by tooth brushing on the incidence of VAP in<br /> critical ill patients receiving mechanical ventilation in intensive care unit in Bình Dân hospital.<br /> Methodology: Observational study of cross sectional all adult patient admitted intensive care: endotracheal<br /> ventilation or tracheotomy ventilation over 48 hours from January 2015 to February 2016 received oral care with<br /> toothbrush twice daily.<br /> Results: We have 96 patients, male 62 (64.6%), female 34 (35.4%), the youngest age is 24, the oldest age is<br /> 91. The duration of mechanical ventilation ≥ 7 days: 54 patients (56.3%), 8 – 21 days: 36 patients (37.5%), over<br /> <br /> * Bệnh viện Bình Dân<br /> Tác giả liên lạc: CNĐD Trịnh Anh Thư ĐT: 09037086333 Email: anhthubd66@yahoo.com<br /> 504 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 21 days: 06 patients (6.3%). The rate of VAP is 27.10%.<br /> Conclusions: Our finding showed the need to have standardized oral care protocols in ICU to improve<br /> quality of oral care and reducing VAP.<br /> Keywords: Oral care, Ventilator associated pneumonia.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ cũng khảo sát trước khi thực hiện nghiên cứu<br /> này chỉ có 13% điều dưỡng biết được hiệu quả<br /> Tỉ lệ viêm phổi liên quan đến thở máy đặc của việc CSRM giúp giảm viêm phổi trên NB thở<br /> biệt cao trong nhóm người bệnh nằm tại khoa máy.<br /> săn sóc tích cực (43- 63,55/ 1000 ngày thở máy) và<br /> Sau thời gian nghiên cứu chúng tôi đã<br /> là nguyên nhân chính gây tăng nguy cơ bệnh tật,<br /> khảo sát lần 2 có 84% điều dưỡng (ĐD) biết<br /> tử vong, tăng thời gian nằm viện và tăng chi phí<br /> được hiệu quả của CSRM bằng bàn chải giúp<br /> điều trị(6). Theo các nghiên cứu y học trên thế<br /> giảm tần suất VPLQTM ngoài ra còn giúp cho<br /> giới, người bệnh (NB) phải thở máy có nguy cơ<br /> NB thoải mái, răng miệng sạch sẽ. Do đó<br /> mắc viêm phổi bệnh viện cao hơn 6 - 21 lần so<br /> chúng tôi muốn tiến hành nghiên cứu này để<br /> với những người bệnh thông thường(6). Tại Việt<br /> khảo sát tần suất VPLQTM ở NB thở máy<br /> Nam, một nghiên cứu tại Bệnh viện Nhân dân<br /> được CSRM bằng bàn chải.<br /> Gia Định năm 2008 cho thấy, tỷ lệ người bệnh<br /> thở máy bị viêm phổi bệnh viện lên đến 45,16% Theo Trung Tâm Kiểm Soát Và Phòng Ngừa<br /> (14) còn khảo sát tại Bệnh viện Nhi Trung Bệnh Tật Hoa Kỳ thì viêm phổi phải có một<br /> ương năm 2009 là 29,1% . (1) trong các tiêu chuẩn sau (Tiêu chuẩn CDC -<br /> Center for Disease Control anh Prevention):<br /> Một trong những biện pháp để giảm nguy cơ<br /> viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM) là chăm Phổi có ran hay gõ đục và có một trong<br /> sóc răng miệng (CSRM) đã có nhiều nghiên cứu những tiêu chuẩn sau :<br /> trên thế giới và ở nước ta cũng có các nghiên cứu Bắt đầu có đờm mủ hay tính chất đờm<br /> chứng minh vấn đề này(1,4,5,14). Tuy nhiên tại nước thay đổi.<br /> ta, thực tế cho thấy, những năm gần đây các Cấy máu dương tính.<br /> bệnh viện đã ý thức được tầm quan trọng của vệ<br /> Phân lập được tác nhân gây bệnh từ bệnh<br /> sinh khoang miệng trên người bệnh thở máy và<br /> phẩm hút qua khí quản, rửa phế quản phế nang.<br /> bắt đầu chú trọng thực hiện vấn đề này. Có<br /> X Quang ngực cho thấy thâm nhiễm mới<br /> nhiều lý do, việc vệ sinh khoang miệng cho<br /> hay thâm nhiễm tiến triển, đông đặc, hang,<br /> người bệnh thở máy chưa thực sự được thực<br /> hay tràn dịch màng phổi và một trong những<br /> hiện nghiêm túc, hiệu quả, đa phần mới chỉ làm<br /> tiêu chuẩn sau:<br /> 1 - 2 lần cho người bệnh trong suốt thời gian<br /> nằm thở máy hoặc không thực hiện. Mặc dù Bắt đầu có đờm mủ hay tính chất đờm thay<br /> năm 2012 Bộ y tế đã ban hành văn bản hướng đổi.<br /> dẫn phòng ngừa viêm phổi nhiễm trùng bệnh Cấy máu dương tính.<br /> viện trong các cơ sở khám chữa bệnh và ngay tại Phân lập được tác nhân gây bệnh từ bệnh<br /> khoa Hồi Sức Tích Cực (HSTC) – Bệnh viện Bình phẩm hút qua khí quản, rửa phế quản phế nang.<br /> Dân (10) chúng tôi chỉ tiến hành việc chăm sóc<br /> Phân lập được vi rút hay tìm thấy kháng<br /> răng miệng người bệnh (CSRM)(1) bằng gạc và<br /> nguyên vi rút trong đờm.<br /> hút đàm nhớt thường xuyên, huấn luyện nhân<br /> Chẩn đoán được tác nhân gây bệnh bằng<br /> viên rửa tay nhanh hay mang găng đúng cách và<br /> hiệu giá IgM của huyết thanh kép.<br /> xử lý các dụng cụ đường hô hấp trong suốt quá<br /> trình người bệnh thở máy. Ở tại khoa chúng tôi Hình ảnh mô bệnh học của viêm phổi.<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 505<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Viêm phổi có liên quan với thở máy Mô tả kỹ thuật CSRM bằng bàn chải<br /> (VPLQTM)(14) (Ventilator – associated Sử dụng bàn chải làm sạch răng miệng, thực<br /> pneumonia VAP): là viêm phổi xảy ra sau 48 – hiện 2 lần trong ngày lúc 8 giờ sáng và 20 giờ tối.<br /> 72 giờ sau khi đặt nội khí quản (NKQ). Các NB Chuẩn bị dụng cụ:<br /> được đặt NKQ(2) sau khi bị viêm phổi bệnh viện<br /> Mâm<br /> (VPBV) nặng cũng được quản lý như VAP.<br /> Khăn lông<br /> Viêm phổi đi kèm với thở máy khởi phát<br /> sớm (VPLQTM KP sớm)(6): là viêm phổi xảy ra Bàn chải đánh răng, băng keo<br /> trong vòng 4 ngày đầu tiên sau đặt NKQ thở Chén chum, nước muối sinh lý<br /> máy 48 giờ, thường do các chủng vi khuẩn còn Ống tiêm 10cc: 2 cái<br /> nhạy cảm KS, tiên lượng tốt. Ống nghe<br /> Viêm phổi đi kèm với thở máy khởi phát Máy đo áp lực bóng chèn<br /> muộn (VPLQTM KP muộn)(3): là viêm phổi xảy<br /> Airway<br /> ra sau 5 ngày đặt NKQ thở máy, thường do các<br /> tác nhân đa kháng thuốc, tiên lượng xấu đi kèm Máy hút đàm, ống hút đàm<br /> với tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong. Bồn hạt đậu, gạc, găng sạch, vaselin<br /> Mục tiêu nghiên cứu Chuẩn bị NB:<br /> Xác định tỷ lệ VPLQTM và các yếu tố nguy Giải thích cho NB biết việc sắp làm<br /> cơ viêm phổi trong nhóm người bệnh CSRM Gắn máy hút đàm-kiểm tra máy<br /> bằng bàn chải. Nối ống hút đàm vào máy<br /> Xây dựng quy trình CSRM được chuẩn hóa + Rửa tay và mang găng sạch<br /> tại khoa HSTC<br /> + Đánh giá tình trạng răng miệng NB<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> + Cho người bệnh nằm đầu cao 300, nghiêng<br /> Thiết kế nghiên cứu về phía ĐD, choàng khăn qua cổ người bệnh<br /> Nghiên cứu dựa trên mô tả cắt ngang + Kiểm tra áp lực bóng chèn, âm phế bào hai<br /> Địa điểm nghiên cứu bên phổi, vị trí ống NKQ<br /> Nghiên cứu được thực hiện khoa HSTC- + Lấy airway ra thay ống khác khi hoàn tất<br /> Bệnh viện Bình Dân từ tháng 01/2015 dến tháng kỹ thuật CSRM.<br /> 1/2016. + Chải răng, nướu răng, lưỡi nhẹ nhàng với<br /> Đối tượng nghiên cứu bàn chải theo thú tự mặt ngoài-mặt trong-mặt<br /> Tất cả người bệnh nhập khoa HSTC được nhai-hàm trên-hàm dưới. Nếu người bệnh<br /> đặt nội khí quản, mở khí quản và thở máy trên không có răng, vẫn làm sạch nướu răng và lưỡi<br /> 24h kể cả NB lây nhiễm như HIV, VGSVB… một cách nhẹ nhàng với bàn chải.<br /> + Dùng ống tiêm 5ml bơm nước muối sinh lý<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> (NaCl 0,9%) vào khóe miệng phía trên, đặt ống<br /> Các trường hợp chẩn đoán viêm phổi trước<br /> vào khóe miệng phía dưới để hút hết nước.<br /> khi vào khoa.<br /> Dùng gạc chậm khô nước còn đọng lại cạnh<br /> Người bệnh thở máy dưới 24 giờ<br /> má trong miệng<br /> Người bệnh sẽ tử vong trong vòng 48 giờ.<br /> + Kiểm tra lại âm phế bào hai bên phổi, cố<br /> Người bệnh có tiểu cầu thấp dưới 20.000mm3 định ống NKQ đúng vị trí<br /> Người bệnh có rối loạn đông máu nặng + Dùng khăn khô lau miệng<br /> <br /> <br /> 506 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> + Thoa chất trơn lên môi nếu môi khô KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> + Cho người bệnh nằm lại tiện nghi Tổng số NB thở máy được chăm sóc răng<br /> + Dọn dẹp dụng cụ, Bàn chải được sử dụng miệng bằng bằng bàn chải ngày 2 lần từ tháng<br /> mổi NB 1 cái / ngày 01/2015 đến tháng 01/2016. Chúng tôi có tổng số<br /> + Rửa tay 96 ca. Trong đó đã được phân bố theo các bảng<br /> như sau:<br /> + Ghi hồ sơ<br /> Phân bố theo giới<br /> Phương pháp thu thập dữ kiện<br /> Người bệnh được chọn theo tiêu chuẩn đã Bảng 1. Phân bố theo giới<br /> Giới Số ca (n=96) Tỷ lệ (%)<br /> nêu. Nam 62 64,6<br /> Dữ kiện được thu thập qua khám lâm sàng, Nữ 34 35,4<br /> Tổng 96 100<br /> xem hồ sơ bệnh án và ghi lại trong một mẫu điều<br /> Nam chiếm tỉ lệ: 64,6%, nữ chiếm tỉ lệ: 35,4%.<br /> tra. Các dữ kiện bao gồm: đặc điểm người bệnh,<br /> thông tin lâm sàng, các can thiệp trên người Bảng phân bố theo tuổi:<br /> bệnh, kháng sinh sử dụng, kháng sinh đồ. Đánh Bảng 2. Phân bố theo nhóm tuổi<br /> giá VPBV theo định nghĩa của CDC. Nhóm tuổi Số ca (n=96) Tỉ lệ %<br /> ≤ 40 11 11,5%<br /> Phân tích thống kê 40– 59 30 31,1%<br /> Kết quả được mã hóa và xử lý bằng phần ≥ 60 55 57,4%<br /> mềm SPSS 18.0 và được trình bày số liệu dưới Tổng cộng 96 100%<br /> dạng bảng, biểu đồ. Phép kiểm chi bình phương: p < 0.001<br /> <br /> Các biến số định lượng được mô tả bằng giá Nhận xét: - Nhỏ nhất: 21 tuổi, lớn nhất: 94<br /> trị trung bình và độ lệch chuẩn nếu kết quả có tuổi. - Trung bình: 63,64 ± 17,52 tuổi. Số trường<br /> hợp trong độ tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ 57,4%<br /> phân phối chuẩn, hoặc dưới dạng số trung vị<br /> nếu không có phân phối chuẩn. Đặc điểm điều trị<br /> Bảng 3. Đặc điểm điều trị<br /> - Các biến số định tính được mô tả bằng tần<br /> Số ca Tỉ lệ<br /> p<br /> số và tỷ lệ phần trăm. (n=96) %<br /> Có 42 43,8<br /> - Phân tích để tìm mối liên quan giữa các Phẫu thuật ngực bụng 0,221<br /> Không 54 56,2<br /> biến số: Có 62 64,6<br /> Bệnh đi kèm 0,004<br /> Không 34 35,4<br /> + Phép kiểm t-test để so sánh 2 trung bình<br /> Sử dụng thuốc giảm tiết dạ Có 96 100<br /> -<br /> nếu số liệu tuân theo phân phối bình thường. dày Không 0 0<br /> Phép kiểm phi tham số Mann-Whitney U dùng Có 96 100<br /> Đặt thông dạ dày -<br /> Không 0 0<br /> để so sánh 2 trung vị của 2 nhóm độc lập nếu số<br /> Sử dụng kháng sinh trước Có 96 100<br /> -<br /> liệu không tuân theo phân phối bình thường. thở máy Không 0 0<br /> <br /> + Phép kiểm Chi bình phương (Chi-squard Bảng thời gian nằm săn sóc đặc biệt:<br /> test) dùng để so sánh tỷ lệ giữa các nhóm nghiên Bảng 4. Thời gian nằm săn sóc đặc biệt<br /> cứu hoặc phép kiểm chính xác Fisher (Fisher’s Số ngày Số ca (n=96) Tỉ lệ %<br /> Thời gian nằm ≤ 7 ngày 54 56,3<br /> exact test) khi có > 20% tần số mong đợi trong Săn Sóc Đặc 8-21ngày 36 37,5<br /> bảng < 5. Biệt ≥ 21 ngày 06 6,3<br /> Tổng 96 100<br /> + Phân tích số liệu có ý nghĩa thống kê khi<br /> p ≤ 0,05. Phép kiểm chi bình phương: p = 0,013<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 507<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Thời gian nằm săn sóc đặc biệt Ít nhất: 02 VPLQTM trên NB có mở khí quản<br /> ngày, lâu nhất: 319 ngày (01 trường hợp do Bảng 7. Liên quan giữa yếu tố mở khí quản với<br /> không có thân nhân). - Trung bình: 12,28 ± 33,13 VPLQTM<br /> ngày. - Trung vị: 6 ngày. VPLQTM<br /> Mở khí quản Tổng<br /> Số ngày thở máy Có Không<br /> Có 9 (60,0) 6 (40,0) 15<br /> Bảng 5. Số ngày thở máy Không 17 (21,0) 64 (79,0) 81<br /> Số ngày thở máy Số ca (n=96) Tỷ lệ (%) Tổng 26 (27,1) 70 (72,9) 96<br /> < 5 ngày 49 51,0<br /> Phép kiểm chi bình phương: p = 0,002; OR = 5,65, KTC<br /> 5 ngày – 14 ngày 37 38,5<br /> 95%: 1,76 – 18,07<br /> > 14 ngày 10 10,4<br /> Tổng 96 100 NB mở khí quản có nguy cơ VPLQTM gấp<br /> Phép kiểm chi bình phương: p < 0,001 5,65 lần, p=0,002 có ý nghĩa thống kê. Trong 15<br /> Số ngày thở máy ít nhất: 2 ngày, lâu nhất: 71 trường hợp mở khí quản có 9 trường hợp có<br /> ngày, trung bình: 7,49 ± 9,09 ngày, trung vị: 4 VPLQTM và 6 trường hợp không bị viêm phổi.<br /> ngày. Dữ liệu vi sinh<br /> Tiêu chuẩn chẩn đoán VPLQTM: Bảng 8. Kết quả phân lập vi trùng<br /> Số NB<br /> Bảng 6. Chẩn đoán VPLQTM Vi trùng Tỷ lệ (%)<br /> (n=96)<br /> Chẩn đoán VPLQTM Số ca Tỷ lệ Vi trùng không mọc 51 53,1<br /> (n=96) (%)<br /> E. coli 11 11,5<br /> Có đủ tiêu chuẩn chẩn đoán VPLQTM 26 27,1<br /> Acinetobacter baumannii 9 9,4<br /> Chưa đủ tiêu chuẩn chẩn đoán 70 72,9<br /> VPLQTM Pseudomonas 4 4,2<br /> Tổng 96 100 Nấm men 4 4,2<br /> Proteus mirabilis 3 3,1<br /> Phép kiểm chi bình phương: p = 0,023<br /> Aeruginosa 2 2,1<br /> Nhận xét: Tỉ lệ VPLQTM có đủ tiêu chuẩn là Enterococus spp 2 2,1<br /> 26 ca (27,1%) (phù hợp với CDC: 10-48%). X- Streptococcus 2 2,1<br /> Quang có viêm phổi, cấy vi trùng (+), có đàm, Aerococcus viridans 1 1,0<br /> Enterobacter cloacae 1 1,0<br /> sốt, bạch cầu tăng trên 12000 k/uL.<br /> Orefzibabitanus 1 1,0<br /> Chưa đủ tiêu chuẩn do cấy vi trùng không Providencia spp 1 1,0<br /> mọc, có thể sử dụng kháng sinh trước, NB già Staphylococus aureus 1 1,0<br /> yếu, suy kiệt, và bệnh lí khác đi kèm hay lấy Stenotrophomonas maltophilia 1 1,0<br /> Cầu trùng gram (+) 1 1,0<br /> mẫu cấy chưa chuẩn.<br /> BK (-) 1 1,0<br /> Tổng 96 100<br /> Tỉ lệ cấy vi trùng không mọc: 53,1%. Vi<br /> khuẩn E. coli 11,5%; Acinetobacter baumannii:<br /> 9,4%; Pseudomonas: 4,2%<br /> Tình hình sử dụng kháng sinh<br /> Bảng 9. Tình hình sử dụng kháng sinh<br /> Nhóm Kháng sinh Tần số Tỷ lệ (%) p OR<br /> Nhóm Imipenem Tienam 75 78,1 0,466 0,68<br /> Avelox 7 7,63 0,927 1,08<br /> Nhóm Fluoroquinolon<br /> Ciprofloxacin 8 8,3 0,890 0,89<br /> Tavanic 11 11,5 0,145 2,54<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 508 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhóm Kháng sinh Tần số Tỷ lệ (%) p OR<br /> Sulperazole 4 4,2 0,213 1,39<br /> Nhóm Cephalosporine thế hệ 3<br /> Ceftazidime 14 14,6 0,892 1,09<br /> Flagyl 12 12,5 0,602 1,41<br /> Nhóm Imidazole<br /> Metronidazol 6 6,3 0,024 6,18<br /> Nhóm Glycopeptid Targocid 3 3,1 0,805 1,36<br /> Vancomicin 14 14,6 0,001 6,88<br /> Bigentil 2 2,1 0,461 2,76<br /> Nhóm Aminoglycosid<br /> Vinphacine 12 12,5 0,118 0,22<br /> Nhóm Peniciline Augmentin 10 10,4 0,826 1,17<br /> Nhóm Carbapenem Invanz 7 7,3 0,063 4,06<br /> Meronem 2 2,1 0,384 1,38<br /> Nhóm Lincosamid DalacinC 9 9,4 0,658 1,39<br /> Nhóm kháng sinh Beta -lactam Medocef 8 8,3 0,128 3,01<br /> Nhóm Polymicin Colistin 7 7,3 0,063 4,06<br /> Nhóm beta -Lactam Unasyn 5 5,2 0,089 4,43<br /> Nhóm Cephalosporine thế hệ 2 Cefuroxim 4 4,2 0,924 0,89<br /> Nhóm Fosphomicine Fosmicin 2 2,1 0,384 1,38<br /> Nhận xét: Fibroneotin làm cho vi khuẩn không bám vào<br /> Nhóm Imipenem: 78,1% miệng và niêm mạc khí quản. Sự có mặt của<br /> ống NKQ - chính nó đã phá vỡ hàng rào bảo<br /> Nhóm Fluoroquinolon: 27,43%<br /> vệ của NB gây chấn thương và phản ứng viêm<br /> Nhóm Cephalosporine thế hệ 3: 18,8% tại chỗ, thêm vào đó NB nằm lâu một chỗ<br /> Nhóm Imidazole: 18,8% không được vệ sinh răng miệng, nên trong<br /> Nhóm Glycopeptid :17,7% khoang miệng NB trong vòng 48 giờ sau nhập<br /> Nhóm Aminoglycosid: 14,6% viện thiếu Fibroneotin gây ra sự phát triển của<br /> những khuẩn lạc ở miệng và tạo thành những<br /> Kết quả điều trị chung<br /> mảng bám răng miệng, điều này gây viêm<br /> Bảng 10. Kết quả điều trị nướu - lợi - răng làm gia tăng sự phát triển của<br /> Kết quả điều trị Số ca (n=96) Tỷ lệ (%) những vi khuẩn gram âm tạo thành hồ vi<br /> Chuyển trại 24 25,0<br /> khuẩn ở vùng hầu họng và đây là yếu tố quan<br /> Xuất viện 14 14,6<br /> Chuyển viện (COPD) 7 7,3 trọng góp phần gây VPLQTM(16,19).<br /> Xin về (tử vong) 51 53,1 Theo các nghiên cứu y học trên thế giới,<br /> Tổng 96 100 NB được đặt NKQ thở máy có nguy cơ<br /> Phép kiểm chi bình phương: p = 0,044 VPLQTM cao hơn 6-21 lần so với NB thông<br /> BÀN LUẬN thường, nguy cơ VPLQTM tăng 3% mỗi ngày<br /> VPLQTM là loại nhiễm trùng bệnh viện trong tuần đầu của thở máy, tăng 2% mỗi<br /> thường gặp ở khoa HSTC xảy ra ở NB được đặt ngày trong tuần 2 thở máy và nguy cơ<br /> nội khí quản và thở máy trên 48 giờ. Một trong VPLQTM tăng 1% mỗi ngày trong tuần 3 của<br /> những cơ chế bệnh sinh của VPLQTM là sự xâm thở máy và VPLQTM gây tử vong 33-50%<br /> nhập của vi khuẩn ở miệng và vùng hầu họng nhưng tỷ lệ này khác nhau tùy bệnh nền của<br /> qua bóng chèn ống NKQ vào khí quản lan xuống NB và vi khuẩn đề kháng kháng sinh(4).<br /> đường hô hấp dưới của NB(15,16). Do VPLQTM chiếm tỉ lệ cao từ 10-48%(5) để<br /> Bình thường ở người khỏe, sự hoạt động hiểu các yếu tố liên quan để giảm tần suất VP,<br /> các tuyến nước bọt ở miệng làm cho các mô ở CDC đã đề xuất những biện pháp để giảm<br /> niêm mạc miệng được phủ bởi 1 lớp VPLQTM gồm: nằm đầu cao 30-400, vệ sinh tay,<br /> phòng bệnh, giáo dục điều dưỡng, kiểm soát các<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 509<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> dụng cụ hô hấp, phòng ngừa chuẩn nhiễm trùng 27,1% (bảng 6).<br /> và vệ sinh răng miệng cho NB. Hiệu quả của Tại nước ta, 1 nghiên cứu tại BVND Gia Định<br /> CSRM ở NB thở máy gắn liền với giảm tần suất năm 2008 cho thấy tỉ lệ VPLQTM là 45,16%, khảo<br /> VPLQTM. Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo trong sát tại BV nhi Trung Ương là 29,1%(1,14).<br /> ngày Sức khỏe thế giới năm 2011 về dùng kháng<br /> Trong nghiên cứu hiệu quả của CSRM bằng<br /> sinh hợp lí cho kết quả của sự giảm gia tăng đề<br /> bàn chải trong phòng ngừa viêm phổi BV trên<br /> kháng kháng sinh và nhấn mạnh sự cần thiết của<br /> NB chấn thương sọ não của điều dưỡng Nguyễn<br /> kiểm soát nhiễm trùng trong thực hành lâm<br /> Thị Ngọc Huệ ở BV Chợ Rẫy cho thấy tỉ lệ viêm<br /> sàng, trong đó bao gồm thực hành tốt, vệ sinh<br /> phổi BV là 2,6% (14/155 NB)(2).<br /> răng miệng để phòng VPLQTM(5,6).<br /> Trong nghiên cứu của Ly Yao năm 2007,<br /> Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu y học<br /> CSRM bằng bàn chải với nước vô trùng 2<br /> về việc CSRM của NB, nhưng chưa có nghiên<br /> lần/ngày ở NB phẫu thuật thần kinh có thở máy<br /> cứu CSRM ở NB săn sóc đặc biệt tại bệnh viện<br /> ít nhất 48-72giờ kèm NB nằm đầu cao, hút dịch ở<br /> ngoại khoa. Ngay cả trong nước, gần đây các<br /> hầu họng trước và sau khi chải răng trên 53 NB<br /> bệnh viện đã ý thức được tầm quan trọng của<br /> (đa số là nam, tuổi trung bình là 60,6 tuổi), ở<br /> vệ sinh răng miệng ở NB thở máy và bắt đầu<br /> phẫu thuật cấp cứu thần kinh (75,5%) sau 7 ngày<br /> thực hiện.<br /> chải răng thấy tỉ lệ giảm 17% so với nhóm chứng<br /> Từ những điều trên cho chúng ta thấy rằng (CSRM bằng gạc) 75%(15).<br /> nếu chăm sóc điều dưỡng tốt và đảm bảo vệ sinh<br /> Phần trăm VPLQTM của chúng tôi cao hơn 2<br /> răng miệng cho NB, loại bỏ được các mảng bám<br /> nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Huệ và Ly<br /> răng, các biến chứng liên quan như sự lan truyền<br /> Yao vì trong 2 nghiên cứu đó đa số là NB phẫu<br /> của các vi khuẩn gây bệnh viêm phổi sẽ giảm<br /> thuật cấp cứu về thần kinh, có thể ít có các yếu tố<br /> VPLQTM(8,16,17).<br /> nguy cơ của NB như suy giảm miễn dịch, suy đa<br /> Có nhiều phương thức CSRM được ứng tạng, sốc nhiễm trùng hay bệnh lí nội khoa khác<br /> dụng với mục đích giảm VPLQTM trong đó đi kèm. Ngay cả trong khoa của chúng tôi vẫn<br /> CSRM bằng bàn chải là 1 trong những phương chưa thống kê tỉ lệ VPLQTM trước khi áp dụng<br /> thức được chứng minh có hiệu quả giảm CSRM bằng bàn chải để phòng VPLQTM nên<br /> VPLQTM(1,2,15). không so sánh được.<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi có nhược Một nghiên cứu được tiến hành trên 31 bệnh<br /> điểm không nghiên cứu ngẫu nhiên có đối nhi của khoa hồi sức ngoại của BV nhi Trung<br /> chứng trên 2 nhóm mà chỉ thực hiện CSRM bằng Ương đầu năm 2010 cho thấy tần suất VPLQTM<br /> bàn chải 2 lần/ngày cho 96 NB thở máy trên 48 ở nhóm CSRM giảm hơn 14,2% so với NB không<br /> giờ, không có chống chỉ định như trong tiêu được chăm sóc (13,3% so với 37,5%)(1).<br /> chuẩn chọn bệnh, CSRM được tiến hành ngay từ<br /> Tuy nhiên theo báo cáo của BV Chợ Rẫy năm<br /> lúc đặt NKQ đến lúc rút NKQ.<br /> 2005 tần suất của VPLQTM là 34,1% và theo<br /> NB được CSRM bằng bàn chải 2 lần/ngày và Đặng Thị Vân Trang báo cáo mức độ tuân thủ<br /> ghi nhận kết quả đến lúc NB xuất viện, trong 96 thực hành phòng ngừa VPLQTM điều tra 19<br /> trường hợp của chúng tôi có 55 trường hợp trên bệnh viện toàn quốc năm 2005 (Bộ Y tế), tỉ lệ<br /> 60 tuổi và 41 trường hợp dưới 60 tuổi (Bảng 2). VPLQTM là 55,4% chiếm tỉ lệ cao nhất trong các<br /> NB đều có thông dạ dày và đều sử dụng thuốc nhiễm khuẩn BV(910).<br /> giảm tiết dịch dạ dày để phòng loét dạ dày do<br /> Trong số các vi khuẩn gây VPLQTM chúng<br /> kích xúc (bảng 3). Số NB có đủ tiêu chuẩn chẩn<br /> tôi có được qua cấy đàm lấy ở ống NKQ đa số là<br /> đoán VPLQTM 26 NB với tần suất VPLQTM là<br /> E.Coli kế đến là Acinetobacter và kế đến là<br /> <br /> <br /> 510 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Pseudomonas (Bảng 8). Khi so sánh với các vi bàn chải đến nay vẫn chưa có nghiên cứu chuẩn<br /> khuẩn gây VPLQTM của bệnh viện Chợ Rẫy và để áp dụng cho người bệnh thở máy trên 48giờ<br /> Huế như sau: cho từng loại bệnh. Tuy nhiên các nghiên cứu<br /> Bảng 11: tỷ lệ nhiễm trùng theo bệnh viện đều cho kết quả CSRM giảm được tần suất<br /> Bệnh viện VPLQTM(1,2,12).<br /> BVCR 2008 BV Huế 2010 BVBD 2015<br /> Vi khuẩn Theo cử nhân Lê Lan Anh ở bệnh viện nhi<br /> E.Coli 7,9 3,1 11,5 Trung Ương, ngay tại bệnh viện này cũng có đến<br /> Acinetobacter 15,8 32,7 9,4<br /> 25,4% nhân viên y tế cho biết chưa bao giờ<br /> Pseudomonas 32,9 6,1 4,2<br /> CSRM cho người bệnh thở máy(1). Nghiên cứu<br /> Sự khác biệt này có thể do nhiều yếu tố như<br /> khảo sát mức độ tuân thủ thực hành phòng ngừa<br /> lấy bệnh phẩm, tình trạng NB, các chăm sóc<br /> VPLQTM của Đặng Thị Vân Trang năm 2010<br /> khác, tỉ lệ cấy của chúng tôi trong 96 trường hợp<br /> đưa ra kết luận các hỗ trợ ngăn ngừa VPLQTM<br /> có 51 trường hợp (53,1%) là vi trùng không mọc<br /> nên tập trung và tuân thủ rửa tay và CSRM<br /> (bảng 8).<br /> trong đó CSRM bằng bàn chải nên được áp dụng<br /> Có thể chẩn đoán vi khuẩn gây VPLQTM rộng rãi(10,13).<br /> trong nghiên cứu của chúng tôi chưa hoàn toàn<br /> Thời gian CSRM bằng bàn chải 2 lần/ngày là<br /> chính xác do khoa chúng tôi chỉ lấy bệnh phẩm<br /> tiêu chuẩn tối thiểu cho một người hoạt động ăn<br /> qua hút đàm ống NKQ có những hạn chế là cấy<br /> uống chế độ bình thường (Hiệp hội nha khoa<br /> dịch khí quản có thể mọc vi khuẩn do sự phát<br /> Mỹ). Tần suất chăm sóc trên bệnh nhân có đặt<br /> triển của các vi khuẩn thường trú ở phần trên<br /> nội khí quản thở máy đang còn bàn luận(7).<br /> của đường thở làm khó phân biệt giữa vi khuẩn<br /> thường trú và tác nhân gây bệnh thực sự dẫn Theo Barnason và cộng sự đề xuất đánh răng<br /> 2 lần/ngày (mỗi 12h) có hiệu quả trên bệnh nhân<br /> đến sự điều trị dựa trên kết quả dương tính giả.<br /> đặt NKQ nhưng cũng đề nghị nghiên cứu chi<br /> Chính điều đó dẫn đến kết quả cấy vi khuẩn<br /> không phù hợp với chọn lựa kháng sinh điều trị. tiết hơn(2,18).<br /> Tốt nhất là cấy định lượng sau khi lấy đàm bằng Mặc dù nghiên cứu của chúng tôi còn rất<br /> phương pháp chải phế quản có bảo vệ hay nhiều hạn chế nhưng qua thực tế CSRM bằng<br /> phương pháp rửa phế nang có tính nhạy cảm và bàn chải (để chỉ loại bỏ mảng bám răng) có làm<br /> độ nhạy cao nhưng hiện nay phương pháp này tần suất VPLQTM ở khoa HSTC của chúng tôi có<br /> chưa được thực hiện tại khoa (bảng 9). thấp so với các báo cáo chung của VPLQTM<br /> Trong 96 trường hợp VPLQTM của chúng trong nước ta và các nghiên cứu trong nước đã<br /> tôi, tỉ lệ chuyển trại và xuất viện là 38 NB chiếm chứng minh CSRM bằng bàn chải có hiệu quả<br /> tỉ lệ 39,6%, chuyển viện vì bệnh phổi phế quản phòng VPLQTM.<br /> tắc nghẽn là 7 NB chiếm tỉ lệ 7,3%, tử vong và Qua nghiên cứu này chúng tôi xin đề ra quy<br /> nặng xin về 51 NB chiếm tỉ lệ 53,1%. (Bảng 10) trình chuẩn cho các điều dưỡng trong khoa thực<br /> Trong đó liên quan tới viêm phổi, suy đa tạng và hành trên người bệnh thở máy tại khoa.<br /> vi trùng đề kháng kháng sinh 12 NB và 39 NB KẾT LUẬN<br /> còn lại nguyên nhân tử vong, xin về: sốc nhiễm<br /> Tỉ lệ VPLQTM là 27,1%.<br /> trùng, tai biến mạch máu não, suy đa tạng, ung<br /> thư giai đoạn cuối. Các yếu tố nguy cơ gây VPLQTM: Yếu tố<br /> tuổi, bệnh đi kèm, thời gian nằm HSTC, thở máy<br /> Trong y văn đều khẳng định CSRM trong<br /> kéo dài, mở khí quản, phẫu thuật ngực bụng, đặt<br /> công tác điều dưỡng chắc chắn sẽ giảm<br /> thông dạ dày, sử dụng > 2 loại kháng sinh trước,<br /> VPLQTM(6,11,15) Tuy nhiên chọn phương pháp<br /> sử dụng thuốc giảm tiết dịch dạ dày.<br /> nào như CSRM bằng hoá chất, bằng gạc, bằng<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 511<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Sau CSRM bằng bàn chải 2 lần/ngày để giảm 7. Garcia R, Jendresky L (2009). Reducing Ventilator Associated<br /> Pneumonia though advanced oral dental care : A 48 – month<br /> tần suất VPLQTM cho NB nằm ở khoa HSTC  study. Amerrican jounal of Critical care, p 523-534.<br /> có giảm VPLQTM 8. Hillier B, Wilson C (2013). Preventing Ventilator – Assosiated<br /> pneumonia Through oral care, product selection and<br /> Khoa HSTC xin được xây dựng quy trình application Method AACN advanced Critical care, page 38-58.<br /> CSRM 2 lần/ngày được chuẩn hoá tại khoa. 9. Huỳnh Văn Bình (2009). “Khảo sát tình hình viêm phổi BN<br /> sau mổ có thở máy tại khoa PTGMHS Bệnh viên Nhân Dân<br /> KIẾN NGHỊ Gia Định”, Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Bệnh viện Nhân dân Gia<br /> Định 2009, tr 208-219.<br /> Đề nghị được áp dụng quy trình CSRM tại 10. Margo AH (2009). Effect of oral care on bacterial Colonization<br /> khoa với NB thở máy. and Ventilator – Associated – Pneumonia. AJCC vol 18-5; p<br /> 275-278.<br /> Đề nghị được cung cấp máy đo áp lực bóng 11. Merz LR., Kollef MH, Fraser VJ (2004). Effects of an Antibiotic<br /> chèn loại dễ sử dụng. Cycling Program on Antibiotic Prescribing Practices in an<br /> Intensive Care Unit Antimicrob Agents Chemother; 48(8) : pp.<br /> Tăng cường kiến thức và thực hành chăm 2861 - 2865.<br /> sóc NB thở máy cho các nhân viên Y tế tại khoa 12. Mouth Care to Reduce Ventilator Associated Pneumonia<br /> (2013). AJN 2013 page 2430.<br /> HSTC để giảm tần suất VPLQTM. 13. Nguyễn Thị Ngọc Huệ, Lê Thị Anh Thư (2011). “Hiệu quả<br /> Đề nghị triển khai phương pháp thở máy của phương pháp chăm sóc răng miệng bằng bàn chải trong<br /> phòng ngừa viêm phổi bệnh viện trên NB chấn thương sọ<br /> không xâm lấn như là một biện pháp hỗ trợ hô não”, Y Học TP. Hồ Chí Minh 2011, tr 600-608.<br /> hấp thay thế thở máy có xâm lấn. 14. Selman A, Ukke K (2014). Oral care in patients on Mechanical<br /> Ventilation in Intensive Care Unit literature review.<br /> Đề nghị được trang bị ống nội khí quản có International journal of Research in Medical Sciences; page 822-<br /> ống hút đàm trên bóng chèn. 829.<br /> 15. Suzanne P, Kathleen S (2005). “The role of oral care in<br /> Đề nghị xây dựng qui trình chống nhiễm prevention of hospital acquired Pneumonia”, The Clinical Issue,<br /> khuẩn cũng như nâng cao ý thức thực hành page 2-3.<br /> chống nhiễm khuẩn bệnh viện cho nhân viên y 16. Tài liệu hướng dẫn phòng ngừa viêm phổi nhiễm trùng bệnh<br /> viện trong các cơ sở khám bệnh – chữa bệnh. Bộ Y tế 2012,<br /> tế từ lúc đặt NKQ cho đến rút NKQ. 2015, tr3-6.<br /> 17. Thái Thị Kim Nga (2003). Đánh giá VPBV tại khoa SS ĐB<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO ngoại thần kinh BVCR 2-4/ 2003. NKBV BVCR TPHCM trang<br /> 1. American thoracic society infectious Diseases Society of 69-79.<br /> America (2005). Guidelines for the manegement of adults with 18. Rapes, Rupper SD (2017). Evidence-based Practice : Use of the<br /> hospital-acquired, ventilator-associated and healthcare – ventilator bundle to pevent ventilator Asscociated Pneumonia.<br /> associated-pneumonia Am J Respir Crit care Med ; 171:388-416. American journal of critical care volum 16 page 20-2<br /> 2. Beth A (2007). Ventilator Associated Pneumonia - Risk Factors 19. Yao L, Chang CG (2011). Brushing teeth with purified Water<br /> and Prevention, Critical nurse vol 27. No 4 -8; page 32-40 to reduce vantilator associated pneumonia. J Nurs keo 2011 p<br /> 3. Đặng Thị Vân Trang (2005). Khảo sát mức độ tuân thủ thực 289-297<br /> hành phòng ngừa VP liên quan đến thở máy – BYT 2005.<br /> 4. Đào Hữu Hưng (2010). “Đánh giá hiệu quả vệ sinh khoang<br /> miệng trên bệnh nhân thở máy tại khoa Hồi sức ngoại – Bệnh Ngày nhận bài báo: 29/12/2017<br /> viện Nhi Trung ương từ 01/12/2009 đến 30/07/2010”, Tạp chí Y<br /> học TP.Hồ Chí Minh 2010, tr1-6.<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/12/2017<br /> 5. Day R (1993) Mouth care in an ICU a review- Intensive Crit care Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br /> Nurs 9 246-252..<br /> 6. Fields BL (2008). Oralcare intervention to reduce incidence of<br /> Ventilator- Associated pneumonia in the neurolitic intensive<br /> care unit. Jneutrosce Nurs, page 291 – 298.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 512 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2