Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ LYMPHÔM DẠ DÀY NGUYÊN PHÁT<br />
Trần Thanh Phong†, Lưu Hùng Vũ*, Nguyễn Hồng Hải*, Phạm Xuân Dũng*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục ñích: Phân tích ñặc ñiểm lâm sàng, phương pháp chẩn ñoán và kết quả ñiều trị lymphôm dạ dày nguyên phát.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 25 trường hợp lymphôm dạ dày nguyên phát, ñiều trị tại Bệnh viện Ung bướu TP<br />
HCM từ 01/01/2005 - 31/12/2008.<br />
Kết quả: 25 trường hợp lymphôm dạ dày nguyên phát, tỉ lệ nam:nữ 2,1, tuổi trung bình là 54. Giai ñoạn IE (20%),<br />
giai ñoạn IIE (52%), giai ñoạn IIIE (16%), giai ñoạn IVE (12%). Phương pháp chẩn ñoán chủ yếu bằng thuật (80%), nội<br />
soi dạ dày sinh thiết chính xác chỉ 20%. Giải phẫu bệnh chủ yếu là lymphôm tế bào B lớn lan tỏa (52%), lymphôm dạng<br />
MALT (28%). Phương pháp ñiều trị phẫu thuật cắt dạ dày kết hợp hóa trị (52%), phẫu thuật ñơn thuần (12%), hóa trị ñơn<br />
thuần (20%). Sống còn toàn bộ 2 năm giai ñoạn IE (100%), giai ñoạn IIE (84,6%), giai ñoạn IIIE (75%), giai ñoạn IVE<br />
(66,7%) với p=0,374. Chỉ số tiên lượng quốc tế (IPI) có ảnh hưởng tiên lượng sống còn (p=0,015)<br />
Từ khóa: Lymphôm dạ dày nguyên phát.<br />
ABSTRACT<br />
DIAGNOSIC AND TREATMENT OF PRIMARY GASTRIC LYMPHOMA<br />
Tran Thanh Phong, Luu Hung Vu, Nguyen Hong Hai, Pham Xuan Dung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 620- 626<br />
Objectives: Analyze the clinicopathologic characteristics, the diagnostic methods and treatment results of the primary<br />
gastric lymphoma.<br />
Methods: We retrospectively analyzed 25 primary gastric lymphoma patients, administrated in HCM City Cancer’s<br />
Hospital from 01/01/2005 - 31/12/2008.<br />
Results: A total of 25 patients (17 male and 8 female) with a mean age of 54 years. The stage are consist of IE (20%),<br />
IIE (52%), IIE (16%) and IVE (12%). The diagnostic rate gastroendoscopy was 20% primary diagnosic and the main<br />
diagnosic was surgery. Almost of histology were diffuse large B cell lymphoma (52%) and MALT lymphoma (28%). The<br />
treatment methods were surgery plus chemotherapy (68%), surgery alone (12%) and chemothery alone (16%). Overal<br />
survival for stage IE, IIE, IIIE and IVE were 100%, 84.6%, 75% and 66.7% with p=0.374. The international prognostic<br />
index were found to be significant risk factor (p=0.015).<br />
Key word: Primary gastric lymphoma.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Lymphôm không Hodgkin là một trong 10 loại ung<br />
thư thường gặp trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Biểu<br />
hiện lâm sàng tại hạch chiếm 2/3 các trường hợp, ngoài<br />
hạch chiếm 24 - 48%. Lymphôm ngoài hạch nguyên phát<br />
có thể biểu hiện ở da, ñường tiêu hóa, vú,… trong<br />
lymphôm nguyên phát ngoài hạch, vị trí ñường tiêu hóa<br />
chiếm 50%, kế ñến là vòng Waldeyer (10 - 35%). Đối với<br />
lymphôm ñường tiêu hóa, lymphôm dạ dày nguyên phát<br />
(LDDNP) chiếm 75 - 80%, lymphôm thực quản (0,5%),<br />
lymphôm ruột non (15 - 30%), lymphôm ñại trực tràng (5<br />
- 10%)(11).<br />
Chẩn ñoán LDDNP khó khăn vì biểu hiện lâm sàng<br />
không ñặc hiệu; ñau thượng vị, rối loạn tiêu hóa trên,<br />
thiếu máu. Hình ảnh nội soi dạ dày dễ nhằm lẫn với<br />
carcinôm hay viêm loét dạ dày mãn. Giải phẫu bệnh ñôi<br />
khi khó phân biệt với carcinôm kém biệt hóa dạ dày và<br />
cần sự trợ giúp hóa mô miễn dịch.<br />
Điều trị LDDNP có nhiều phương pháp: phẫu thuật<br />
<br />
kết hợp hay không với hóa trị và xạ trị hay hoá trị ñơn<br />
thuần. Sự phát hiện mối liên quan của Helicobacter pylori<br />
với lymphôm dạ dày và sự ra ñời các thuốc ñiều trị nhắm<br />
trúng ñích ñã làm thay chiến lược ñiều trị lymphôm dạ<br />
dày.<br />
Thực hiện ñề tài nhằm rút ra một số ñặc ñiểm lâm<br />
sàng, kinh nghiệm chẩn ñoán và kết quả ñiều trị.<br />
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
25 trường hợp ñược ghi nhận có giải phẫu bệnh<br />
lymphôm dạ dày nguyên phát nhập BVUB TPHCM ñiều<br />
trị từ 2005 – 2008.<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Hồi cứu mô tả, ghi nhận dựa trên hồ sơ bệnh án, gởi<br />
thư thăm hỏi và ñiện thoại liên lạc ñể biết thông tin cuối<br />
cùng.<br />
Thời ñiểm kết thúc nghiên cứu là 30/04/2008.<br />
Phân tích tỉ lệ sống còn bằng phương pháp Kaplan<br />
<br />
*<br />
<br />
Bệnh viện Ung bướu TPHCM; † Bệnh viện Ung bướu TP Cần Thơ<br />
Địa chỉ liên lạc: BSCKII. Trần Thanh Phong. Email: Dr_tranthanhphong_ct@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
620<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Meier, phân tích mối tương quan với phép kiểm chi bình<br />
phương với ñộ tin cậy 95%.<br />
KẾT QUẢ<br />
Một số ñặc ñiểm dịch tễ<br />
Tỉ lệ LDDNP/ LKH chung là 1,25%.<br />
Tỉ lệ nam/nữ là 2,1.<br />
Tuổi trung bình là 54, khoảng tuổi thường gặp 40 60.<br />
Tiền sử viêm dạ dày ñược ghi nhận 32%.<br />
Đặc ñiểm lâm sàng và cận lâm sàng<br />
Thời gian khởi bệnh trung bình là 4,3 tháng.<br />
Triệu chứng ñau thượng vị là nguyên nhân chủ yếu<br />
khiến bệnh nhân ñến khám (72%).<br />
Chỉ số hoạt ñộng cơ thể (KPS) ña số 80 - 100.<br />
Biểu hiện lâm lâm sàng<br />
Đau thượng vị (96%), sụt cân (36%), chán ăn (32%),<br />
nôn và buồn nôn (24%). Các triệu chứng của biến chứng<br />
bệnh (xuất huyết dạ dày, hẹp môn vị, thủng dạ dày) chiếm<br />
24% các trường hợp. Khoảng 60% trường hợp khám lâm<br />
sàng không phát hiện chứng thực thể. Triệu chứng B kèm<br />
theo 44% các trường hợp.<br />
Cận lâm sàng<br />
Nội soi thực quản dạ dày<br />
Vị trí tổn thương thường gặp là thân vị (69,4%) và<br />
hang vị (60,8%), tổn thương phối hợp nhiều vị trí<br />
(43,3%). Dạng tổn thương thường gặp loét (44%), loét<br />
thâm nhiễm (32%), dạng polyp (8%), dạng phù nề niêm<br />
mạc (12%). Tính chất ña ổ chiếm 48%, kích thước bướu<br />
trung bình là 4,2 cm.<br />
Số lần sinh thiêt qua nội soi: 1 lần (76%) cho tỉ lệ<br />
chính xác 10,5%, sinh thiết ≥ 2 lần (24%) cho tỉ lệ chính<br />
xác 50%.<br />
Xét nghiệm chẩn ñoán HP chỉ thực hiện 6/25 (24%),<br />
chỉ có 1/6 trường hợp HP(+).<br />
Siêu âm bụng<br />
Hình ảnh dày thành dạ dày (44%), dấu cocard (8%),<br />
hạch ổ bụng (28%), xâm lấn cơ quan khác (12%).<br />
CT scan bụng: Thực hiện 5/25 (20%) các trường<br />
hợp, có ghi nhận tổn thương dạ dày 4/5 (80%), có hạch ổ<br />
bụng 3/5 (60%), xâm lấn cơ quan khác 1/5 (20%).<br />
Nội soi TMH<br />
Thực hiện thường qui, có 2/25 (8%) có sang thương<br />
kèm theo, không có trường hợp nào nội soi ñại tràng.<br />
Phương pháp chẩn ñoán<br />
Nội soi dạ dày sinh thiết chính xác chỉ 20%, còn lại<br />
80% nhờ phẫu thật.<br />
Giải phẫu bệnh<br />
Có 10/25 (40%) trường hợp nhuộm HMMD chẩn<br />
ñoán và phân loại tế bào.<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
WORKING<br />
FORMULATION<br />
Lymphôm lan tỏa tế bào nhỏ<br />
Lymphôm nguyên bào miễn<br />
dịch<br />
Lymphôm tế bào nhỏ không<br />
khía<br />
<br />
Số trường<br />
hợp<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
(%)<br />
<br />
3<br />
1<br />
1<br />
<br />
12%<br />
4%<br />
4%<br />
<br />
13<br />
3<br />
4<br />
<br />
52%<br />
12%<br />
16%<br />
<br />
25<br />
<br />
100%<br />
<br />
REAL/WHO<br />
Lymphôm tế bào B lớn lan<br />
tỏa<br />
MALT grad thấp<br />
MALT grad cao<br />
TỔNG<br />
<br />
Xếp giai ñoạn (theo Ann Arbor cải biên)<br />
Giai ñoạn IE (20%), giai ñoạn IIE (52%), giai ñoạn<br />
IIIE (16%), giai ñoạn IV (28%).<br />
Chỉ số tiên lượng quốc tế IPI<br />
Nhóm nguy cơ thấp (0 – 1 ñiểm) chiếm 68%, nhóm<br />
nguy cơ trung bình thấp (2 ñiểm) chiếm 12%, nhóm nguy<br />
cơ trung bình cao (3 ñiểm) chiếm 20% và không có trường<br />
hợp nào thuộc nhóm nguy cơ cao (4 - 5 ñiểm).<br />
Điều trị<br />
Phương pháp ñiều trị<br />
Phẫu thuật ñơn thuần (12%), hóa trị ñơn thuần<br />
(20%), phẫu thuật phối hợp hóa trị (52%), không ñiều trị<br />
(8%).<br />
Phương pháp phẫu thuật<br />
Sinh thiết bướu 4/20 (20%), cắt dạ dày bán phần<br />
10/20 (50%), cắt dạ dày toàn phần 2/20 (10%), cắt dạ dày<br />
+ nạo hạch D2 4/20 (20%).<br />
Biến chứng của phẫu thuật<br />
Viêm phúc mạc do xì miệng nối 1/20 (5%), viêm<br />
phổi hậu phẫu 1/20 (5%), hội chứng dạ dạ dày bé 8/20<br />
(40%).<br />
Hóa trị<br />
Phác ñồ lựa chọn chủ yếu ña hóa chất có chứa<br />
anthracyclin CEOP 18/20 (90%), CHOP 2/20 (10%). Số<br />
chu kỳ hóa tri trung bình là 4,5 chu kỳ, tỉ lệ hóa trị ñủ 6 - 8<br />
chu kỳ 70%. Độc tính hóa trị chủ yếu trên huyết học grad<br />
3 - 4 25%. Đánh giá ñáp ứng hóa trị trên 7 trường hợp còn<br />
bướu nguyên phát, ñáp ứng toàn bộ 3/7 (42,8%), bệnh tiến<br />
triển 4/7 (57,2%).<br />
Sống còn<br />
Tỉ lệ sống còn toàn bộ 2 năm là 84%.<br />
Tỉ lệ sống còn không bệnh 2 năm là 80%.<br />
Thời gian theo dõi trung bình là 21,9 tháng, ngắn<br />
nhất là 1 tháng, dài nhất 62 tháng.<br />
Thời gian sống còn toàn bộ 51,3 ± 4,8 tháng.<br />
<br />
621<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Sơ ñồ 1. Sống còn toàn bộ 2 năm<br />
<br />
Sơ ñồ 2. Sống còn không bệnh 2 năm<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
622<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Phân tích các yếu tố tiên lượng liên quan sống còn.<br />
Yếu tố tiên lượng<br />
Tuổi<br />
<br />
Giai ñoạn<br />
<br />
LDH<br />
<br />
Kích thước bướu<br />
<br />
Triệu chứng B<br />
<br />
Số chu kỳ HT<br />
<br />
Grad GPB<br />
<br />
GPB<br />
<br />
IPI<br />
<br />
Phương pháp ñiều trị<br />
<br />
Số trường hợp<br />
<br />
SCTB 2 năm<br />
<br />
Giá trị P<br />
<br />
≥ 60<br />
<br />
8<br />
<br />
87,5%<br />
<br />
< 60<br />
<br />
17<br />
<br />
82,4%<br />
<br />
IE<br />
<br />
5<br />
<br />
100%<br />
<br />
IIE<br />
<br />
13<br />
<br />
84,6%<br />
<br />
IIIE<br />
<br />
4<br />
<br />
75%<br />
<br />
IVE<br />
<br />
3<br />
<br />
66,7%<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
15<br />
<br />
93,3%<br />
<br />
Tăng cao<br />
<br />
10<br />
<br />
70%<br />
<br />
≤ 5 cm<br />
<br />
13<br />
<br />
92,3%<br />
<br />
> 5 cm<br />
<br />
12<br />
<br />
75%<br />
<br />
Không<br />
<br />
15<br />
<br />
93,3%<br />
<br />
có<br />
<br />
10<br />
<br />
70%<br />
<br />
≤ 5 CK<br />
<br />
6<br />
<br />
83,3%<br />
<br />
6 - 8 CK<br />
<br />
14<br />
<br />
92,9%<br />
<br />
Grad thấp<br />
<br />
4<br />
<br />
100%<br />
<br />
Grad cao<br />
<br />
21<br />
<br />
81%<br />
<br />
MALT<br />
<br />
6<br />
<br />
83,3%<br />
<br />
Không Malt<br />
<br />
19<br />
<br />
84,2%<br />
<br />
0-1 ñ<br />
<br />
17<br />
<br />
94,1%<br />
<br />
2ñ<br />
<br />
3<br />
<br />
33,3%<br />
<br />
3ñ<br />
<br />
5<br />
<br />
80%<br />
<br />
PT<br />
<br />
3<br />
<br />
100%<br />
<br />
HT<br />
<br />
3<br />
<br />
66,7%<br />
<br />
PT+HT<br />
<br />
17<br />
<br />
94,1%<br />
<br />
P=0,842<br />
<br />
P=0,144<br />
<br />
P=0.087<br />
<br />
P=0,194<br />
<br />
P=0,120<br />
<br />
P=0,903<br />
<br />
P=0,332<br />
<br />
P=0.903<br />
<br />
P=0,015<br />
<br />
P=0,0001<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Một số ñặc ñiểm dịch tễ<br />
Tuổi<br />
Tuổi trung bình trong nghiên cứu này là 54, ttheo các tác giả Azarm, Seong-Ho Kong tuổi trung bình<br />
51 - 52,6(5,15).<br />
Giới<br />
Tỉ lệ nam/nữ 2,1, tùy từng nghiên cứu tỉ lệ này dao ñộng từ 1,1 – 3.<br />
Tiền sử viêm loét dạ dày 32%, theo y văn viêm dạ dày mãn tính do Helicobacter pylori (HP) có liên<br />
quan lymphôm dạ dày, nhưng trong nghiên cứu chưa xác ñịnh ñược có tiền sử nhiễm HP.<br />
Đặc ñiểm lâm sàng<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
623<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Thời gian khởi bệnh trung bình là 4,3 tháng, theo Azarm và cs thời gian khởi bệnh từ 4 - 10 tháng và<br />
ña số biểu hiện của triệu chứng rối loạn ñường tiêu hóa trên(5).<br />
<br />
Triệu chứng lâm sàng<br />
Nghiên cứu này<br />
Triệu chứng<br />
<br />
SeongHo Kong<br />
(n=57)<br />
<br />
Azarm<br />
(n=30)<br />
<br />
Brooks<br />
(n=56)<br />
<br />
Rackner<br />
(n=33)<br />
<br />
Hockey s<br />
(n=153)<br />
<br />
Nghiên cứu này<br />
(n=25)<br />
<br />
Đau thượng vị<br />
<br />
68,4%<br />
<br />
100%<br />
<br />
78%<br />
<br />
67%<br />
<br />
70%<br />
<br />
96%<br />
<br />
Khó tiêu<br />
<br />
12,3%<br />
<br />
Chán ăn<br />
<br />
7%<br />
<br />
Sụt cân<br />
<br />
15,8%<br />
<br />
16%<br />
10%<br />
80%<br />
<br />
40%<br />
<br />
39%<br />
<br />
6,5%<br />
<br />
32%<br />
<br />
15%<br />
<br />
36%<br />
<br />
Ợ hơi, ợ chua<br />
Nôn- buồn nôn<br />
<br />
12%<br />
7%<br />
<br />
XHTH<br />
<br />
15,8%<br />
<br />
Tiêu chảy<br />
<br />
3,5%<br />
<br />
74%<br />
<br />
40%<br />
<br />
12%<br />
<br />
14,4%<br />
<br />
24%<br />
<br />
20%<br />
<br />
24%<br />
<br />
6,5%<br />
<br />
4%<br />
0%<br />
<br />
Hẹp môn vị<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
12%<br />
<br />
Thủng dạ dày<br />
<br />
0<br />
<br />
3%<br />
<br />
8%<br />
<br />
Bướu ổ bụng<br />
<br />
20%<br />
<br />
Đổ mồ hơi ñêm<br />
<br />
2%<br />
<br />
Hạch liên quan<br />
Không triệu chứng thực<br />
thể<br />
<br />
10%<br />
<br />
0,7%<br />
<br />
4%<br />
0%<br />
28%<br />
<br />
62%<br />
<br />
60%<br />
<br />
So với các nghiên cứu khác, triệu chứng chủ yếu cũng là ñau thượng vị và rối loạn ñường tiêu hóa<br />
trên, không có triệu chứng ñặc hiệu.<br />
Cận lâm sàng<br />
Nội soi dạ dày<br />
Theo y văn vị trí tổn thương lymphôm dạ dày chủ yếu ở thân và hang vị, dạng tổn thương có liên quan<br />
giải phẫu bệnh; dạng phù nề niêm mạc thường là thể MALT, dạng thâm nhiễm lan tỏa thường lymphôm tế<br />
bào B lớn lan tỏa, dạng polyp thường lymphôm tế bào vỏ. Trên nội soi có những dạng tổn thương nông lan<br />
tỏa, kèm tính chất ña ổ trên những bệnh nhân nhiễm HP mãn tính, gợi ý nhiều tới lymphôm dạ dày. Do ñó<br />
cần làm sinh thiết và khảo sát kỹ.<br />
Chẩn ñoán lymphôm dạ dày qua nội soi sinh thiết chính xác chỉ 20%. Theo Taals và CS nội soi sinh<br />
thiết lần ñầu với nhiều vị trí tỉ lệ chính xác với MALT grad thấp (75%), MALT grad cao (79%). Theo<br />
Seifert và cs tỉ lệ sinh thiết chính xác tăng lên 98,6% khi lập lại sinh thiết nhiều lần(12).<br />
Siêu âm<br />
Siêu âm bụng tổng quát có thể phát hiện những tổn thương to trong lòng dạ dày, xâm lấn cơ quan lân<br />
cận và hạch ổ bụng. Nhưng siêu âm qua thành bụng có giá trị hạn chế trong những trường hợp lymphôm dạ<br />
dày giai ñoạn sớm, grad thấp. Theo Caletti siêu âm qua ngã nội soi dạ dày cho phép ñánh giá mức ñộ xâm<br />
lấn thành dạ dày, hạch quanh dạ dày với ñộ nhạy và ñặc hiệu 89% và 97%(7).<br />
CT scan<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
624<br />
<br />