CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TẮC NGHẼN ÂM ĐẠO BẨM SINH<br />
Phạm Ngọc Thạch*, Lê Tấn Sơn**, Nguyễn Văn Quang*, Ngô Tấn Vinh*, Phan Tấn Đức*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Khảo sát các hình thái lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị các dị dạng gây tắc nghẽn âm đạo bẩm<br />
sinh ở trẻ em.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả.<br />
Kết quả: Từ 1/2004 đến 1/2009 có 47 bệnh nhi được điều trị tắc nghẽn âm đạo bẩm sinh tại bệnh viện<br />
Nhi đồng 1 và bệnh viện Nhi đồng 2. Trong đó có 26 ca màng trinh không thủng, 4 ca vách ngăn âm đạo, 9<br />
ca bất sản âm đạo, và 8 ca tử cung đôi. Đau bụng không có kinh là lí do chính yếu đưa bệnh nhân nhập viện<br />
chiếm 51%. Khi thăm khám triệu chứng nổi bật nhất là khối u vùng âm hộ chiếm tỉ lệ 68%. Siêu âm thấy bất<br />
sản thận ở trẻ nữ cần nghĩ tới dị tật tử cung đôi. Điều trị càng sớm càng tốt, phẫu thuật mở màng trinh và<br />
tạo hình âm đạo cho kết quả tốt, 2 trường hợp chảy máu hậu phẫu và 2 trường hợp hẹp âm đạo tái phát phải<br />
phẫu thuật lại.<br />
Kết luận: Dị tật hiếm gặp, kết quả điều trị tại bệnh viện nhi đồng 1 và 2 tốt.<br />
Từ khóa: Tắc nghẽn âm đạo bẩm sinh.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
CONGENITAL VAGINAL OBSTRUCTIONS: DIAGNOSIS AND SURGICAL MANAGEMENT<br />
Pham Ngoc Thach, Le Tan Son, Nguyen Van Quang, Ngo Tan Vinh, Phan Tan Duc<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 6 - 2009: 73 - 77<br />
Objectives: Study the clinical diagnosis, paraclinical diagnosis and treatment of malformation causing<br />
congenital vaginal obstructions in children.<br />
Methods: Retrospective study.<br />
Results: From January 2004 to January 2009, 47 children have been under treatment of congenital vaginal<br />
obstruction at Children’s Hospital 1 and Children’s Hospital 2. There are 26 cases of imperforate hymen, 4 cases<br />
of transverse vaginal septum, 9 cases of vaginal agenesis, and 8 cases of duplication of uterus. 51% of cases were<br />
admitted to hospital due to abdominal pain with amenorrhea. Swollen vulva was the most obvious symptom and<br />
present in 68% of cases. Hymenotomy and vaginal plasty delivered good result. There were 2 bleeding cases after<br />
surgery and 2 cases of recidivism of vaginal atresia requiring surgery again. If ultrasound indicated renal aplasia<br />
in female children, the presence of duplication of uterus would be possible. Surgical management is required as<br />
early as possible.<br />
Conclusion: Malformation is rare. The results of surgical management at both Children’s Hospital 1 and<br />
Children’s Hospital 2 have been good.<br />
Key words: Congenital vaginal obstructions.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Tắc nghẽn âm ñạo bẩm sinh là dị tật bộ phận sinh dục của bé gái, tần suất bệnh khoảng 1/4500(4) và thay<br />
ñổi theo từng nguyên nhân, bệnh cảnh lâm sàng ña dạng, tuy nhiên kiến<br />
(*) Khoa Thận niệu Bệnh viện Nhi ñồng 2, (**) Bộ môn Ngoại nhi Trường Đại Học Y Dược Tp HCM<br />
Địa chỉ liên lạc: Thạc sỹ BS Phạm Ngọc Thạch, ĐT: 0902187095, Email: dr.thachpham@yahoo.fr<br />
<br />
73<br />
<br />
thức về bệnh chưa được phổ biến rộng rãi, tất cả những điều này có thể dẫn đến những<br />
chẩn đoán không chính xác, việc điều trị có thể sai lầm hoặc vào những thời điểm không<br />
thích hợp.<br />
Mục đích của nghiên cứu này nhằm thống kê lại một cách hệ thống những hình thái lâm<br />
sàng, cận lâm sàng, những khó khăn của quá trình chẩn đoán và điều trị các nguyên nhân<br />
gây tắc nghẽn âm đạo bẩm sinh ở trẻ em, từ đó rút ra những kinh nghiệm thực tế góp phần<br />
nâng cao hiệu quả trong việc điều trị dị dạng này.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
Khảo sát các hình thái lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị các dị dạng gây tắc nghẽn âm<br />
đạo bẩm sinh ở trẻ em.<br />
Mục tiêu chuyên biệt<br />
- Khảo sát các đặc điểm dịch tể học của các dị dạng gây tắc nghẽn âm đạo bẩm sinh.<br />
- Khảo sát các đặc điểm lâm sàng của các dị dạng gây tắc nghẽn âm đạo bẩm sinh ở trẻ<br />
em.<br />
- Khảo sát các đặc điểm cận lâm sàng của các dị dạng gây tắc nghẽn âm đạo bẩm<br />
sinh ở trẻ em.<br />
- Khảo sát các phương pháp điều trị các dị dạng gây tắc nghẽn âm đạo bẩm sinh ở trẻ<br />
em.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Nghiên cứu hồi cứu mô tả từ tháng 1/2004 đến tháng 1/2009, tất cả các bệnh nhân được<br />
chẩn đoán và điều trị tắc nghẽn âm đạo bẩm sinh tại bệnh viện nhi đồng 1 và nhi đồng 2<br />
được đưa vào nghiên cứu.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Tháng 1/2004 đến tháng 1/2009 có 47 bệnh nhi được điều trị tắc nghẽn âm đạo bẩm sinh<br />
tại bệnh viện Nhi đồng 1 và bệnh viện Nhi đồng 2, đủ tiêu chuẩn đưa vào diện nghiên cứu.<br />
<br />
Phân bố theo bệnh nguyên<br />
Nguyên nhân<br />
Màng trinh không thủng<br />
Vách ngăn âm ñạo<br />
Bất sản âm ñạo<br />
Tử cung ñôi<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Số ca<br />
26<br />
4<br />
9<br />
8<br />
47<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
55%<br />
8,50%<br />
19%<br />
17,50%<br />
100%<br />
<br />
74<br />
<br />
Phân bố theo tuổi<br />
12<br />
11<br />
<br />
10<br />
9<br />
<br />
Soá ca<br />
<br />
8<br />
<br />
8<br />
7<br />
<br />
6<br />
4<br />
<br />
4<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
1<br />
1<br />
<br />
0<br />