intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chăn nuôi bồ câu chim cút part 10

Chia sẻ: Safskj Aksjd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

207
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng ở tuần thứ 7 là rất cao, 1109.21g/10 trứng do tuần này chim cút mới bắt đầu đẻ, tỷ lệ đẻ còn thấp, sau đó tiêu tốn thức ăn giảm xuống, đến tuần tuỏi thứ 19 chỉ còn 256.28, đây là thời kỳ tỷ lệ đẻ đạt cao nhất 95.4%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chăn nuôi bồ câu chim cút part 10

  1. Bảng 7.16. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng TTTĂW/10 trứng ă n(g) TTTĂW/10 trứng giống(g) Tuần tuổi Cv(%) Cv (%) X ± mx X ± mx 1109.21 ± 30.73 7 4.8 298.39 ± 7.40 397.86 ± 8.49 11 4.3 3.7 264.96 ± 6.88 353.29 ± 8.36 15 4.5 4.1 256.28 ± 6.80 341.71 ± 7.10 19 4.6 3.6 272.61 ± 5.98 363.48 ± 8.81 23 3.8 4.2 251.27 ± 5.36 335.03 ± 6.96 27 3.7 3.6 291.42 ± 6.89 388.56 ± 8.52 31 4.1 3.8 306.79 ± 6.37 409.05 ± 8.73 35 3.6 3.7 341.30 ± 8.27 455.07 ± 10.77 39 4.2 4.1 353.15 ± 7.34 470.87 ± 9.78 43 3.6 3.6 379.23 ± 9.19 505.64 ± 12.26 47 4.2 4.2 302.32 ± 6.63 403.10 ± 8.84 Trung bình 3.8 3.8 Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng ở tuần thứ 7 là rất cao, 1109.21g/10 trứng do tuần này chim cút mới bắ t đầu đẻ, tỷ lệ đẻ còn thấp, sau đó tiêu tốn thức ăn giảm xuống, đến tuần tuỏi thứ 19 chỉ còn 256.28, đây là thời kỳ tỷ lệ đẻ đạt cao nhất 95.4%. Các tuần tiếp theo tiêu tốn thức ă n cho 10 quả trứng tăng dần do tỷ lệ đẻ của chim cút giảm. Mức tiêu tốn thức ă n cho 10 quả trứng giống cao hơn nhiều so với trứng ăn là do trong đàn sinh sản, phả i tính cả chi phí thức ăn cho chim trống (1 trống/3 mái). Tính chung cho cả thời kỳ đẻ trứng, tiêu tốn khoảng 302,56 g/10 quả trứng ăn và 403,73g/10 quả trứng giống. Chất lượng trứng của chim cút Nhật Bản Bảng 7.17. Kết quả khảo sát chất lượ ng trứng lúc 19 tuần tuổi (n = 30) Chỉ tiêu Đơn vị X ± mx Cv(%) 11.74 ± 0.17 Khối lượng trứng g 7.97 3.79 ± 0.05 Khối lượng lòng đỏ g 8.61 32.3 ± 0.13 Tỷ lệ lòng đỏ % 2.35 1.12 ± 0.02 Khối lượng vỏ g 10.67 9.6 ± 0.05 Tỷ lệ lòng vỏ % 3.21 6.82 ± 0.19 Khối lượng lòng trắng g 15.47 58.1 ± 0.36 Tỷ lệ lòng trắng % 3.45 1.31 ± 0.01 Chỉ số hình dạng - 6.47 82.32 ± 1.12 Tỷ lệ lòng đỏ Hu Hu 7.48 171
  2. Khối lượng trứ ng của chim cút là 11.74 g, trong đó tỷ lệ vỏ là 9.6 %, lòng trắng 58.1%, lòng đỏ 33,3 %, chỉ số hình dạng là 1.31 và đơn vị Haugh là 82.32; 95% số trứng đẻ ra đạt tiêu chuẩ n trứng ấp. Kết quả theo dõi về khả năng ấp nở Bảng 7.18. Một số kết quả về khả năng sinh sản của chim cút Nhật Bản X ± mx Chỉ tiêu Cv(%) 94.67 ± 1.07 Tỷ lệ trứng có phôi/trứ ng ấp (%) 1.97 86.37 ± 1.09 Tỷ lệ trứng nở/trứng ấp (%) 2.19 95.67 ± 0.67 Tỷ lệ chim loạ i I/chim nở (%) 1.23 91.24 ± 0.87 Tỷ lệ trứng nở /trứ ng có phôi(%) 1.67 Tỷ lệ trứng có phôi/trứng ấ p đạt 94.76%. Tỷ lệ trứng nở/trứng ấ p đạt 85.37%. Tỷ lệ chim loạ i I/trứng ấp 82.63%. Kết quả này đạt được trên cơ sở ghép phối là 3 mái/1 trống. Thời gian ấ p trứng chim cút là 16 ngày. Sau 3 tuần tuổi, tiến hành phân đàn trống mái dự a trên màu sắ c lông, kết quả cho thấ y, trong đàn chim cút nở ra, tỷ lệ chim mái cao hơn, trung bình 57,6 %; tỷ lệ trống chỉ là 42,4%. Hiệ u quả kinh tế nuôi cút sinh sản Sau khi nuôi 11,5 tháng thì đàn chim cút sinh sả n được thanh lý, chúng tôi tiến hành tính toán hiệu quả kinh tế. Bảng 7.19. Hiệu quả kinh tế nuôi chim cút sinh sản Mục Số lượng Đơn giá Thành tiền (đ) Phần chi Thức ăn (kg) 6.400đ/kg 24 266,5 155226000 3000 Giống 2250000 750 đ/con Khấ u hao chuồng trại 10% 2000000 Tiền điện 200000 Thuốc TY 400000 Công lao động 1 CN x10,5 tháng x 1,5tr đ/tháng 17 250 000 Tổng chi 169 926 000 Phần thu Bán trứng 712857 quả 250 đ/quả 178214000 Bán chim khi kết thúc 10000 đ/con 2800 con 28000000 vụ đẻ Bán phân 320 đ/kg 20156 kg 6450000 Tổng thu 212664000 Tổng lãi 35.338.000 Lãi /tháng 3. 292.000 Kết quả nuôi cút đẻ trên được tính từ lúc sơ sinh đến khi loạ i thải. Như vậy lợi nhuận thu được là 36 938 000 đ, bình quân lãi 3 292 000 đ/tháng. Đối với nông hộ vừa thì đó là mức thu nhậ p tốt. 172
  3. B. Trên đàn cút thịt Khối lượng cơ thể Bảng 7.20. Khối lượng cơ thể chim cút từ mới nở đến 7 tuần tuổi. Khối lượng cơ thể Tuầ n tuổi X ± mx C v(%) 7,1 ± 0,18 SS 14,37 14,8 ± 0,36 1 13,56 30,69 ± 0,70 2 12,56 57,71 ± 0,96 3 9,17 92,22 ± 1,54 4 9,18 122,81 ± 1,96 5 8,75 139,75 ± 2,62 6 10,3 144,51 ± 3,33 7 12,63 ĐỒ T HỊ SINH TRƯỞNG TÍCH LŨY Khối lượng (g) 160 140 120 100 80 60 40 20 0 Tuần tu ổi 0 1 2 3 4 5 6 7 173
  4. Tốc độ sinh trưởng tương đối Bảng 7.21. Tốc độ sinh trưởng tươ ng đối qua các tuần tuổi Sinh trưởng tương đối (%) Tuầ n tuổi X ± mx C v(%) 1 3,45 70,31 ± 0,44 2 3,6 69,36 ± 0,45 3 1,36 61,13 ± 0,15 4 2,56 46,03 ± 0,21 5 3,45 28,45 ± 0,17 15,21 ± 0,09 6 3,25 4,26 ± 0,02 7 3,62 ĐỒ T HỊ SINH TRƯỞNG T ƯƠNG ĐỐI Phần trăm 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Tuần tuổi 1 2 3 4 5 6 7 174
  5. Tốc độ sinh trưởng tuyệt đối Bảng 7.22. Tốc độ sinh trưởng tuyệ t đối qua các tuần tuổi Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày) Tuầ n tuổi X ± mx C v(%) 1,1 ± 0,006 1 3,25 2,27 ± 0,01 2 2,68 3,86 ± 0,02 3 2,65 4,93 ± 0,02 4 3,12 4,37 ± 0,02 5 3,21 2,89 ± 0,01 6 2,56 0,89 ± 0,005 7 3,25 ĐỒ T HỊ SINH TRƯỞ NG TUYỆT ĐỐI Tăng trọng (g/con/ngày) 6 5 4 3 2 1 0 Tuần tuổi 1 2 3 4 5 6 7 Lúc mới nở, chim cút nặng trung bình là 7,1 g; đến 5 tuần tuổi nặng 122,81g; 7 tuần tuổi chim nặng 144,51g. Tăng trọng tương đối chim cút giảm dần theo các tuầ n tuổi. Tăng trọng tương đối đạ t giá trị cao nhấ t ở tuầ n thứ 1 đạt 70,31%. Sau đó giảm dần, tăng trọng tương đối giảm nhanh từ tuần thứ 4 trở đi. Tuầ n 5 đạ t 28,45% đến tuần thứ 7 chỉ còn 4,26%. Tốc đ ộ tă ng trọng tuyệt đối của chim cút không đều qua các tuầ n tuổi, tă ng dần và đạt đỉnh cao ở tuần và 4 (4,93 g/con/ngày). Sau tuầ n thứ 5, tốc độ sinh trưởng tuyệt đối giả m dần rất nhanh (tuần thứ 6 và 7 chỉ đạt 2,89 và 0,89 g/con/ngày) . 175
  6. Từ quy luật tăng trọng thu được trong các bảng và đồ thị trên, chúng tôi thấ y nên giết thịt chim cút lúc 4-5 tuần tuổi là hợp lý nhấ t. Kết quả ngày cũng tương tự như kết quả đã công bố của T.S Lin Qilu, trường Đạ i học Nông nghiệp Nam Kinh: ở Trung Quốc, chim cút thịt được xuấ t chuồng lúc 4, khi khối lượng đạ t khoảng 200g (to hơn chim cút nuôi ở Việt Nam khá nhiều). Hiệ u quả sử dụng thức ăn c ủa cút thịt Bảng 7.23. Hiệu quả sử dụng thức ăn của cút thịt Tiêu tốn thức ă n/con (g) Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng Tuần tuổi X ± mx X ± mx C v(%) C v(%) 35,6 ± 0,29 4,62 ± 0,08 SS-1 1,43 2,86 99,61 ± 0,90 4,22 ± 0,08 SS-2 1,58 3,25 186,97 ± 2,19 3,69 ± 0,08 SS-3 2,03 3,45 296,52 ± 3,62 3,48 ± 0,05 SS-4 2,12 2,34 427,56 ± 4,59 3,69 ± 0,06 SS-5 1,86 2,76 585,48 ± 6,35 4,45 ± 0,07 SS-6 1,88 2,86 755,72 ± 8,76 5,56 ± 0,10 SS-7 2,01 3,25 Tiêu tốn thức ă n/kg tă ng trọng qua các tuần tuổi giảm dần từ khi sơ sinh đến tuần thứ 4: từ 4,62 xuống 3,48kg thứ c ăn/kg tăng trọng, từ tuầ n thứ 5 lượng tiêu thụ thức ă n tăng nhanh dần (tuần thứ 6 và 7 nên đến 4,45 và 5,56 kg thứ c ăn/ kg tă ng trọng). Kết quả khảo sát chất lượng thân thịt Bảng 7.24. Kết quả mổ khảo sát chim cút Nhật Bản lúc 35 ngày tuổi. Trống Mái Trống + mái Chỉ tiêu Cv Cv X ± mx X ± mx X ± mx C v (%) (%) (%) 120,20 ± 4,91 125,57 ± 5,27 122,88 ± 5,04 KL sống (g) 6,24 5,86 9,06 86,71 ± 3,50 93,66 ± 3,47 90,02 ± 2,65 KL thân thịt (g) 7,01 6.43 7,23 72,14 ± 0,43 74,59 ± 0,21 73,36 ± 1,03 Tỷ lệ thân thịt (%) 1,05 0,51 3,45 28,48 ± 1,56 31,86 ± 1,40 30,09 ± 1,33 KL thịt lườn (g) 9,51 7,65 9,23 32,85 ± 0,57 34,02 ± 0,34 33,43 ± 0,40 Tỷ lệ thịt lườn (%) 3,35 1,76 3,28 23,16 ± 0,44 25,55 ± 1,68 24,31 ± 0,88 KL thịt đùi (g) 3,92 7,63 6,90 26,72 ± 0,57 27,28 ± 0,24 27,01 ± 0,33 Tỷ lệ thịt đùi (%) 4,01 1,65 3,26 51,42 ± 1,97 57,42 ± 2,76 54,40 ± 1,70 KL thịt lườn + đùi (g) 6,65 8,34 7,68 59,30 ± 0,24 61,31 ± 0,57 60,44 ± 0,27 Tỷ lệ thịt lườn + đùi (%) 0,78 1,78 1,24 Ở giai đoạn 50 ngày tuổi tỷ lệ thân thịt của chim cút đạ t 73,36 (cút trống đạt 72,14%, cút mái đạt 74,59%). Tỷ lệ thân thịt của cút mái cao hơn cút trống. Tỷ lệ thịt lườn của chim cút trung bình đạt 33,43% (trống: 32,85%; mái: 34,02%), tỷ lệ thịt đùi trung bình đạt 27,01% (trống: 26,72%; mái: 27,28%). Hiệ u quả kinh tế nuôi cút thịt 176
  7. Bảng 7.25. Kết quả nuôi chim cút thịt Chỉ tiêu Số lượng Đơn giá Thành tiền (đ) Phần chi Thức ă n 2095 kg 7160 đ 15006000 Giống 5000 750 đ/con 3750000 Khấu hao chuồng 10% 150000 Tiền điện 100000 Thuốc thú y 200000 Công lao động 1 CN x1,2 tháng x 1,5 trđ/tháng 1800000 20986000 Tổng chi Phần thu Bán chim 4800 4700 đ/con 22560000 Bán phân 1875 kg 320 đ/bao 600000 23160000 Tổng thu Lãi 2174000 Lãi/tháng 1864000 Từ bảng trên ta thấy sau khi trừ tất cả các chi phí (chư a tính công lao động) nuôi 5000 cút thịt bán lúc 35 ngày tuổi lãi 2 174 000 đồng, bình quân 1 864 000 đ/tháng. Đối với sản xuất nông hộ, đó là mứ c thu nhập tốt. 7.8. PHÒNG BỆNH CHO CHIM CÚT Nhìn chung, chim cút ít bị bệnh hơn gà, đó là một thuận lợi cơ bản cho người chăn nuôi, đồng thời, chính ưu điểm này lại dễ gây tâm lý chủ quan… dẫn đến coi thường các quy trình phòng chống dịch bệnh cho đàn chim. Để đả m bảo chă n nuôi chim cút có hiệu quả cao, cần phải áo dụng nghiêm ngặ t quy trình vệ sinh thú y (tham khảo thêm chương trình phòng bệnh cho gà công nghiệp) 7.7.1. Bệnh newcatle, còn gọi là bệnh dịch tả chim, đây là bệnh nguy giểm s ố 1 của những trại nuôi gà, chim (vì chim cút rấ t mẫ n cảm với bệnh này, chỉ sau gà mà thôi), do virus gây ra, nên phải phòng bằng cách nhỏ vac xin lasota vào lúc chim được 1 và 3 tuầ n tuổi, sau đó, cứ 3- 5 tháng sau phải tiêm phòng nhắ c lại vacxin newcatle hệ I cho chim. Ngoài ra, chim cút còn dễ mắ c một số bệnh sau đây: 7.7.2. Ngộ độc thức ăn Chim cút rất dễ nhạ y cảm với các loại thứ c ăn bị nhiễm nấm mốc, thức ăn cũ, ôi thiu. Khi ăn phải thức ăn này, biểu hiện là chim bị gầy còm, ỉa chảy, mất nước, yếu, chậm, buồn bã, đi lảo đảo hoặc đứng lì một chỗ với tư thế đầu chúc xuống. Chim đẻ thì sẽ giảm năng suất trứng. Chim ít ăn, đầu chúc xuống, co giật, đầu quay lia lịa, đi thụt lùi hoặc xoay quanh một chỗ. Phòng: lựa chọn nguyên liệu thức ăn tốt, mới thơm có hàm lượng dinh dưỡng thích hợp để trộn thức ăn. Thức ăn trộn xong chỉ nên dùng trong 3-5 ngày. Trong điều kiện hiện nay. Điề u trị: ngừng ngay thứ c ăn đang dùng, chọn lựa thức ă n tốt thay thế. Tiêm I.M. hỗn hợp: strychnin 1mg + vitamin B1 50 mg + vitamin B12 1000γ dùng cho 3-5 cút đẻ. Đối với cút con cho uống 10-15 cc. Mỗi ngày uống hai lần. 7.7.3. Suy dinh dưỡng Triệu chứng: + Chim cút ăn kém, chậ m lớn, còi cọc, lông ngắn, khô, lông không đều, phân thường nhão, trắng hoặc xanh bất thường. 177
  8. + Cút đẻ cho năng suấ t trứ ng giảm, trứ ng nhỏ, nhiều trứng dị hình. Phòng và trị: chọn nguyên liệu thứ c ă n tốt ít, chấ t xơ, cân bằng các chất dinh dưỡng để đảm bả o sự phát triển bình thường. Chú ý thêm vitamin và các loại khoáng vào nước uống hoặc trộn vào thứ c ăn. 7.7.4. Sưng mắt Sưng mắt thường do thiếu vitamin A và khí độc trong chuồng quá lớn (như moniac) Phòng và trị : - Bổ sung vitamin A liều 10.000 ui/con /ngày. - Điều chỉnh thông thoáng chuồng nuôi. - Nhỏ mắt collyre cloramphernicol 1% m i ngày hai lần. ỗ 7.7.5. Bại liệt của chim mái đẻ Triệu chứng: chim cút đẻ bị yếu, nằm liệt. Nguyên nhân sâu xa là do mấ t cân bằng Ca- P, nhất là xương cánh rất dòn và dễ bị gãy, vì sau thời gian đẻ, lượng Ca trong cơ thể luôn bị cân bằng âm. Phòng ngừ a : - Cung cấp đầy đủ Ca – P trong khẩ u phầ n. Chọn bột sò và bột xương tốt, không pha tạ p để bổ sung trong khẩ u phần. - Pha terramycin và vitamin C trong nước uống với liều 50 mg vitamin C/lít để tăng cường khả năng hấ p thụ Ca-P của đường ruột. - Cung cấp thêm vitamin D3 500 UI/con/ngày. 7.7.6. Hội chứng chim chết thình lình (sudden death syndrome – SDS) Trong thời gian khai thác trứng, nếu số lượng hao hụt chim mẹ từ dưới 1,5 %/ tháng thì có thể chấ p nhận được. Nếu tỷ lệ hao hụt cao trên 2 % / tháng thì có thể đàn chim đã bị dịch của một số bệnh, trong đó có hội chứng chết thình lình. Nguyên nhân của hội trứng này là tổng hợp của nhiều yếu tố: di truyền, dinh dưỡng không phù hợp, nhiễm trùng bộ phận sinh dục (ống dẫn trứ ng và âm đạo)... Phòng: -Chọn giống tốt. - Cung cấp đấ y đủ chất dinh dưỡng: đạm, khoáng, vitamin… có chất lượng đảm bảo, không bị nấm mốc. - Vệ sinh chuồng trạ i, thức ăn, nước uống sạch sẽ. - Pha vào nước tetramycin và vitamin liều 200 mg/lít; tetramycin và polyvitamin (lo i ạ vitaperos) 1g/5lit hoặc tetramycin egg formula theo ch dẫn của nhà sản xuất cho chim uống ỉ (khi điều trị tăng liều gấp 3 lần). Bảng 7.12.Ch ương trình phòng ch ống bệnh cho chim cút Ngày tuổi Thuốc Liề u dùng Mục đích 1 V acine ND-B1 Phun sương Phòng bệnh newcatle 1–3 Coli Teranet 1g/lít nước, liên tiếp 3 ngày Phòng chống stress 5 – 10 Anticoc 2g/1 lít nước, dùng 3 ngày ngh 4 ngày ỉ Phòng chống cầu trùng Tri Alpucine Phòng chống CRD và thương 12 1g/5 lít nước, dùng 3 ngày hàn 20 Vitamin 1g/5 lít nước, uống 3 ngày liên tiếp Tăng lực và tă ng đề kháng 21 ND- Lasota Phun sương Phòng bệnh newcatle Tri Alphucine Phòng chống CRD và thương 30 1g/5 lít nước, uống 3 ngày liên tiếp hàn C ách 3 tháng ND- Lasota Phun sương Phòng bệnh newcatle (Nguồn: Thu ốc thú y và cách sử dụng) 178
  9. TÀI LIỆU THAM KH ẢO Tiếng Việt 1. Nguyễn Duy Điều (2008), Nghiên cứu sức sản xuất, chọn lọc nhân thuần chim bồ câu Pháp… Luận án tiến sĩ nông nghiệp. 2. Bùi Hữu Đoàn, 2009. Giáo trình Chăn nuôi đà điể u và chim. NXB Nông nghiệp, 3.Võ Thị Ngọc Lan; Trần Thông Thái, 2006. Nuôi cút. NXB Nông nghiệp. 4. Đào Đức Long, 2002. Sinh học về các giống gia cầm ở Việt Nam. NXB Khoa học và kỹ thuật. 5. Nguyễn Thị Mai, Bùi Hữu Đoàn, Hoàng Thanh (2009) Chăn nuôi gia c ầm. NXB Nông nghiệp. 6. G.P Melekhin; N.IA. Gridin, 1990. Sinh lý gia cầm. (Lê Hồng Mận dịch). NXB Nông nghiệp. Deleted: t ừ bản tiếng Nga 7. Micheal Y.Hastings, 1994. Ostrich Farming (Đặng Thái Thuận dịch), NXB Nông nghiệp, 1996 Deleted: 8. L. Schuberth, H. Hattenhauer, 1978. C ơ sở sinh học của nhân giống và nuôi dưỡng gia Formatted: Font: Not Bold, Swedish cầm. (Nguyễn Chí Bảo dịch). Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. (Sweden), Condensed by 0.8 pt 9. Ngô Ngọc Tư, 2002. Nuôi chim bồ câu. NXB Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh Formatted: Swedish (Sweden), 10. Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương,Viện Chăn nuôi, 1999.. Tuyển tập công Condensed by 0.8 pt trình nghiên cứu KHKT gia c ầm…. NXB Nông nghiệp. Formatted: Swedish (Sweden) 11. Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương,Viện Chăn nuôi, 2007. Tuyển tập công Formatted: Swedish (Sweden) trình nghiên cứu khoa học- công nghệ chăn nuôi gia cầm…. NXB Nông nghiệp. Formatted: Swedish (Sweden) 12.Trần Công Xuân, Nguy ễn Thiện, 1999. Đà điểu - vật nuôi của thế kỷ 21 ở Việt Nam . NXB Nông Formatted: Swedish (Sweden) nghiệp. Tiếng nước ngoài Brian Halweil, Meat Production Continues to Rise,(www//:Worldwatch institut). 13. Ensminger M. E., J. E. Oldfield and W.W. Heinemann (1990), Feed and Nutrition – Second Edition, The Ensminger Publishing Company – USA 14. Dr. M. M. Shanawany; Dr. John Dingle 1999. Ostrich Production Systems. FAO , Animal Production and Health Paper-144; Rome. 15. Jaroslaw Olav Horbanczuk, 2002. Ostrich. Warsawa. 16. Mack O. North; Donal D.Bell. Commercial chicken production manual . Chapman & Hall, New York * London, 1990 17. NRC (2004) Nutrition Requirement of Poultry 9th rivised edition . 18. T. Yamane a; K. Ono a; T. Tanaka a.Protein requirement of laying Japanese quail British Poultry Science, Volume http://www.informaworld.com/smpp/title~db=all~content=t713408216~tab=issueslist~branch es=20 - v2020, Issue 4, July 1979 , pages 379 - 383 www//: nutrriadvice.com. Nutrition facts for 100g of Quail, meat and skin, raw 179
  10. MUCJ LUC 180
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2