intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam: Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:460

156
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Giới thiệu chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam: Phần 1 trình bày chế độ chứng từ kế toán và hệ thống tài khoản kế toán. Đây là Tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán, Tài chính và những ai đang làm trong lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam: Phần 1

  1. GIỚI THIỆU CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM - CHỨNG TỪ K Ế TOÁN ■HỆ THỐNG TÀI KHOẢN K Ế TOÁN - SỔ K Ế TOÁN - BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  2. BỘ TÀI CHÍNH GIỚI THIỆU CHÊ' Độ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM - CHỨNG TỪ K Ế TOÁN - HỆ THỐNG TÀI KHOẢN K Ế TOÁN - SỔ KÊ' TOÁN - BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Đã chỉnh lý, bổ sung theo Thông tư sô 23/2005/TT-BTC ngày 30-3-2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) P G S .T S . VÕ V Á N N H Ị NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH
  3. Phần I CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
  4. I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Mọi số liệu ghi chép vào các loại sổ kế toán khác nhau cần có cơ sở bảo đảm tính pháp lý, tức là những số liệu đó cần phải có sự xác minh tính hợp pháp, hợp lệ thông qua các hình thức được nhà nước quy định cụ thể hoặc có tính chất bắt buộc hoặc có tính chất hướng dẫn. Các hình thức này chính là các loại chứng từ được các đơn vị sử dụng trong hoạt động của mình. 1. K hái n iệm c h ứ n g từ k ê to á n Căn cứ vào Điều 1 của chê độ chứng từ ban h à n h theo QĐ sô 186 ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chính thì chứng từ kế toán được định nghĩa như sau: Chứng từ kê toán là những chứng m inh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành. Như vậy thực chất của chứng từ kế toán là những giấy tờ được in sẵn theo mẫu quy định, chúng được dùng để ghi chép những nội dung vốn có của các nghiệp vụ kinh tê phát sinh và đă hoàn thành trong quá trìn h hoạt động của đơn vị, gáy ra sự biến động đối với các loại tài sản, các loại nguồn vốn cũng như các đối tượng k ế toán khác. Trong quá trình hoạt động của các đơn vị, các nghiệp vụ kinh tế p h át sinh và hoàn th àn h một cách thường xuyên, cho nên, việc lập chứng từ đế làm cơ sở xác minh sự biến động cùa các loại tài sán các loại nguồn vốn cũng mang tín h chất thường xuyên và là một yêu cầu cần thiết khách quan. Lập chứng từ là một phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế p hát sinh và thực sự hoàn thành trên giấy tò' theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh cụ thể, dùng làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán. Lập chứng từ là khâu đầu tiên trong toàn bộ công tác kế toán cua đưn vị, nên ảnh hưởng đầu tiên và trực tiếp đến chất lượng của công tác kế toán. Chính vì vậy khi lập chứng từ cần phải đảm bảo yêu cầu chíiih xác và kịp thời đồng thời về nội dung phải bảo đảm tính hợp pháp. Đảm bảo các yêu cầu trên sẽ giúp cho công tác k ế toán phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời mọi sự biến động về tài sản và nguồn vốn trong đơn vị, cho phép kiêm tra, kiêm soát một cách liên tục và chặt chẽ mọi nghiệp vụ kinh tế trong và sau khi phát sinh và đã hoàn thành. Ngoài việc bảo đam tính pháp lý của số liệu khi ghi vào sổ kế toán, lặp chứng từ đúng theo yêu cầu đã nêu còn có tác dụng: ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm, th o át ly các chính sách, chê độ, thê lệ về quản lý kinh tế tài chính do nhà nước ban h à n h phát hiện và ngăn chặn kịp thòi các hành vi tham ô, lãng phí tài sản của nhà nước của tập thể, cung cấp nhừng sô liệu phục vụ cho thông tin kinh tế, truyền đạt và kiếm tra việc thực hiện các mệnh lệnh, chỉ thị công tác trong đơn vị. 8
  5. 2. P h â n lo ạ i c h ứ n g từ: Chứng từ k ế toán sử dụng trong đơn vị rấ t đa dạng liên quan đến nhiều đối tượng kế toán khác nhau. Do vậy để hiểu được chứng từ nhằm có thê sử dụng chúng một cách tốt n h ất thì việc phân loại chứng từ là điều h ết sức cần thiết. Có nhiều cách phân loại chứng từ song cách phân loại đầu tiên, phổ biến và dễ hiểu là phân loại theo trìn h tự xử lý và công dụng của chứng từ kế toán. Theo cách phân loại này thì chứng từ k ế toán được phân th àn h chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ. a) C hứng từ gốc: Chứng từ gốc là chứng từ được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa hoàn thành. Theo công dụng thì chứng từ gốc được chia làm 2 loại: Chứng từ mệnh lệnh và chứng từ chấp hành. Chứng từ mệnh lệnh: Loại chứng từ này có tác dụng truyền đạt những chỉ thị hoặc mệnh lệnh công tác nào đó. Loại chứng từ này không được dùng đế ghi vào sổ sách kế toán. Ví dụ: Lệnh chi tiền mặt, lệnh xuất kho vật tư. Chứng từ chấp hành: Đây là loại chứng từ xác minh rằng chứng từ mệnh lệnh (ỉậã. được thực hiện. Loại chứng từ này dùng để làm cơ sở để ghi vào sổ sách k ế toán. Ví dụ: Phiếu chi, phiếu thu, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy báo có, giấy báo nợ... Trong thực tế để đơn giản và thuận tiện trong khi lập chứng từ, người ta thường kết họp 2 loại chứng từ: Chứng từ mệnh lệnh và chứng từ chấp hành thành chứng từ liên họp. Ví dụ: Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho; phiếu lĩnh vật tư... Mặc dù chứng từ gốc trong một đơn vị rấ t đa dạng, có kết cấu và cộng dụng khác nhau, nhưng bao giờ giữa các loại chứng từ cũng có các yếu tố chung, cơ bản sau: + Tên gọi chứng từ: Giúp đê phân loại chứng từ và tông hợp số liệu của các nghiệp vụ cùng loại dễ dàng. + Ngày và số chứng từ: Giúp cho việc ghi chép kiêm tr a và đối chiếu số liệu được dễ dàng, khoa học và trán h được sự lầm lẫn. + Tên địa chỉ và chữ ký cúa những người chịu trách nhiệm và có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi trong chứng từ: như tên gọi, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ, tên và chữ ký của những người có trách nhiệm: Yếu tố này đảm bảo tính pháp lý cùa chứng từ khi ghi vào sô sách kê toán. + Nội dung tóm tắ t của nghiệp vụ kinh tế: giúp để kiêm tra tính chất hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, đồng thời phản ánh trong chứng từ mà sứ dụng các đơn vị đo lường phù họp (đồng, kg, cái). Việc sử dụng đơn vị đo lường phù hợp, một m ặt cho phép kiếm tra mức độ thực hiện, m ặt khác làm cơ sò' để tổng hợp số liệu khi ghi vào sổ sách kê toán. Việc ký chứng từ k ế toán phải đúng theo quy định trong Điều 20 của Luật k ế toán; 1. Chứng từ kê toán phải có đủ chữ ký. Chữ ký trên chứng từ kê toán phải được ký bằng bút mực. Không được ký chứng từ k ế toán bằng mực đỏ “hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trê n chứng từ kế toan của một người phải thống nhất. 9
  6. z. unư Ky tren cnưnG tư Re toan pnai do ngưòi có thâm quyền hoặc người được uy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kê' toán khi chưa đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký. 3. Chứng từ k ế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền ký duyệt chi và k ế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ k ế toán dùng đế chi tiền phải ký theo từng liên. 4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. b) C hứ ng từ g h i sổ: Chứng từ ghi sổ là loại chứng từ dùng để tổng hợp số liệu của các chứng từ gốc theo từng nghiệp vụ kinh tế, đồng thời định khoản các nghiệp vụ để nhằm giảm bớt khối lượng ghi chép kê toán. VI dụ: các nghiệp vụ thu hoặc chi tiền m ặt p h á t sinh trong khoản thời gian từ 5-10 ngày được tập hợp đế lên một chứng từ ghi sổ, sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ sách k ế toán một lần. Lập chứng từ ghi sô là bước kế tiếp sau bước lập các chứng từ gốc. Tính chính xác và kịp thời của nó phụ thuộc trực tiếp vào tính chính xác và kịp thời của chứng từ gốc. Chứng từ ghi sổ bao gồm một số yếu tố sau: - Số chứng từ ghi sô và ngày lập chứng từ ghi sổ. - Nội dung tóm tắt nghiệp vụ tổng hợp từ các chứng từ gốc. - Số tiền phải ghi vào từng tài khoản đối ứng. - Số lượng chứng từ gốc đính kèm. Ngoài ra còn có thể phân loại chứng từ theo chứng từ bên trong và chứng từ bên ngoài. Chứng từ quan hệ nội bộ và chứng từ quan hệ với bên ngoài, chứng từ lập một lần và chứng từ lập nhiều lần. 3. T rình tự xử lý c h ứ n g từ k ế toán . Như đã trìn h bày, chứng từ k ế toán là cơ sớ pháp lý của số liệu ghi sổ k ế toán, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của công tác k ế toán. Tuy nhiên để được như vậy, chứng từ kế toán cần được xử lý theo những yêu cầu n hất định. Trình tự xử lý từ bao gồm các khâu sau: a) K iểm tr a ch ứ n g từ: Kiểm tra chứng từ nhằm đảm báo tính hợp lệ, hợp pháp cũng như tín h chính xác cùa các từ trước khi ghi vào sổ kế toán. Kiếm tra chúng từ bao gồm các mặt: - Nội dung nghiệp vụ kinh tế phán ánh trong chứng từ hợp pháp không? - Chứng từ có đầy đù yếu tô”cần thiết đã quv định không? - Việc tính toán trong chứng từ có chính xác, rõ ràng không? b) H oàn ch ỉn h ch ứ n g từ: Chứng từ sau khi được kiêm tra xong phài hoàn chinh một sô nội dung cần th iế t đế đảm báo việc ghi sô kê toán được nhanh chóng và chính xác. Hoàn chinh chứng từ
  7. bao gồm một sô mặt: - Ghi giá cho những chứng từ chưa có giá tiền theo đúng nguyên tắc tính giá theo quy định hiện hành. - Phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ kinh tế từng thời điếm phát sinh phù hợp với yêu cầu ghi sổ kế toán. - Lập định khoản kế toán hoặc lập chứng từ ghi sổ. c) T ổ chứ c lu â n chuyển chứ ng từ đ ể g h i s ổ k ế toán: Chứng từ kế toán được lập ở rất nhiều bộ phận trong đơn vị, song cuối cùng các chứng từ kê toán phải được tập rung về bộ phận kê toán đê phán ánh vào số sách kê toán. Do vậy đế đảm bảo việc ghi số kế toán được nhanh chóng và chính xác cần phải tố chức luân chuyển chứng từ một cách khoa học. Tổ chức luân chuyến chứng từ là việc xác định đường đi cụ thê cúa từng loại chứng từ: Chứng từ phải đi qua các bộ phận nào, bộ phận nào có nhiệm vụ kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán, thời gian hoàn thành nhiệm vụ đó, bộ phận nào được phép lưu trữ chứng từ. Ví dụ: Chứng từ nhập vật liệu (phiếu nhập vật tư) do phòng cung tiêu lập sau đó được chuyển đến thủ kho để làm căn cứ nhập vật liệu vào kho và ghi vào thẻ kho, tiếp theo chuyến cho bộ phận kế toán vật liệu đế ghi sổ nhập vật liệu. Để thực hiện việc luân chuyên chứng từ hợp lý và nhanh chóng, bộ phận kế toán cần xây dựng sơ đồ luân chuyến chứng từ cho loại chứng từ cụ thể. Việc xây dựng các sơ đồ như vậy, ngoài việc biểu hiện mối quan hệ về cung cấp sô liệu của các bộ phận khác đối với bộ phận kế toán, còn cho phép xác dịnh được những luồn thông tin kinh tế diễn ra thường xuyên trong đơn vị, xác định được những nguyên nhân làm cho số liệu kế toán thiếu chính xác và thiết kịp thời. d) B ảo q u ả n ch ứ n g tù: Chứng từ k ế toán khi được ghi sô xong phải được bảo quán chu đáo và có hệ thông cùng với sô kê toán có liên quan. Do mọi sô liệu phản ánh trong sô kế toán, ngay khi ghi và sau đó phải có căn cứ đảm bảo tính pháp lý là các chứng từ kè toán và khi cần tiến hành kiểm tra tình hình kinh tê - tài chính của đơn vị thì cũng phái sử dụng các chứng từ kê toán, cho nên việc báo quản các loại chứng từ là một yêu cầu cần th iết mang tính chất pháp lý mà các đơn vị phái có trách nhiệm thực hiện một cách nghiêm túc. Theo quy định hiện hành, thời gian bảo quản chứng từ ó' bộ phận k ế toán là một năm, sau đó chứng từ kê toán được lưu trữ chung ở đơn vị theo quy định của cục lưu trữ nhà nước. Sau khi đưa chứng từ vào bao quản, lưu trữ thì chì có kê toán trưởng mới được phép lấy ra, trong trường hợp muôn mang chứng từ ra bên ngoài đơn vị phải có thũ trưởng đơn vị ký duyệt. Sau đây giới thiệu chê độ chứng từ kê toán áp dụng cho các doanh nghiệp 11
  8. II. BIỂU MẪU CHỨNG Từ KẾ TOÁN I. CHÌ TIÊU LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG M ẩu số: O l-L Đ T L Đơn v ị : ........................... Ban hành theo QĐ số: 186-TC/ CĐKT Bộ phận: ....................... ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chính BẢNG CHẤM CÔNG T h á n g .......... n ă m .......... Cấp bậc Ngày trong tháng Quy ra công lương Số 1 2 3 4 31 HỌ VÀ TÊN hoặc cấp Số cõng hưởng Số công Sô còng nghỉ việc Sô' công nghỉ việc Số công TT hưởng lương ngừng việc hưởng ngừng việc hưỏng hưởng bậc chức lương sản phẩm vụ thời gian 100% lương ....% lương BHXH A B c 1 2 3 4 31 32 33 34 35 36 Cộng Người d u y ệ t P h ụ trách bộ p h ận Người ch ấm cô n g (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) hiệu chấm công Nghỉ phép: p - Lương SP: K Hội nghị, học tập: H - Lương thời gian: + Nghỉ bù: NB - Om, điêu dường: ỏ Nghi không lưưng: R„ - Con ốm: Cô Ngừng việc: N - Thai sán: TS Tai nạn: T Lao động nghĩa vụ: LĐ
  9. Đơn vị: .. M ẫu sô: 02-L D T L Bộ phận: Ban /lành theo QĐ số: 186-TC/ CĐKT ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chính BẢNG THANH TOÁN TIEN l ư ơ n g T h ả n g .......... n ă m ............ Nợ: Có: Lương thời • Nghỉ việc, Nghỉ việc, gian và nghỉ Phụ cấp Thuế Lương sản ngừng việc ngừng việc Tạm ứng Các khoản Kỳ II được việc, ngừng thuộc quỹ Phụ thu phẩm hư ở ng... % hư ở ng... % Tổng kỳ I phải khấu trừ lĩnh Số Họ và việc hưởng lương cấp nhập Bâc lương lương số tên lương 100% lương khác phải TT Số Số Số Số Số Số Số Số Số nộp Số Ký Số Ký Số tiền Cộng SP công tiến công tiền công tiền công tiền tiền nhận tiến nhận A B c 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Cộng K ế to á n th a n h to á n K ế to á n trư ởng ị Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  10. Đơn vị: . M ầu số: 03 - LĐTL Bộ phận: Ban hành theo QĐ số: 186-TC / CĐKT ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chinh PH IẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIEM xã hội Họ t ê n .............. tuổi................ Nợ: Có: Tên cơ Ngày Lý do Số ngày cho nghỉ Y, bác sĩ ký Sô ngày Xác nhặn của quan y tê tháng Tổng Từ Đến hết tên, đóng thực phụ trách bộ năm số ngày ngày dấu nghỉ phận A 1 B 2 3 4 c 5 D PHẨN THANH TOÁN Số ngày nghỉ Lương bình quân % tính Số tiến hưởng tính BHXH 1 ngày BHXH BHXH 1 2 3 4 Ngày ... tháng ... năm T rưởng ban BHXH K ế to á n BHXH
  11. Đơn vị: . M ẩu sô: 04 - LĐTL Ban hành tlico QĐ sô: 186-TC/ CĐKT Bộ phận: ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chính BẢNG THANH TOÁN BẢO HIEM x ã h ộ i T h á n g .....n ă m ....... Nợ: Có:. Nghỉ ốm Nghỉ con Nghỉ đẻ Nghỉ sẩy thai, Nghỉ tai nạn Tổng Ký Họ Số ốm sinh đẻ kế hoạch lao động sò nhặn và TT Số Số Số Sô' Số Sổ Khoản Số Số Khoản Sô' Sô' tiến tên ngay tiền ngày tiền ngay tiến chi ngày tiền chi ngày tiền A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ■ Cộng Tổng sô tiền (viết bằng chữ): K ế toán BHXH Trưởng ban BHXH K ế toán trư ởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tèn) (Ký, họ tên) 15
  12. MẬT TRƯỚC MẶT SAU M ấu s ố C03-BH TÊN Cơ SỞ Y TẾ TÊN Cơ SỞ Y TẾ Ban hành theo QĐ sô 140 /1999 / QĐ-BTC ngày 15-11-1999 của Bộ Tài chính Số: KB/BA GIẤY CHỨNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH Q uyê n sô: Họ và tên: .......... ...... Tuổi: ............................ So Đơ n vị c ó n g t á c : .................................................................................... Lý do nghi việc:.................................................................. Họ và tên:.................... tuổi:........... Số ngày cho nghỉ:............................................................... (Từ ngày:................................... đến hết ngày:......................) Đơn vị công tác:.............................. Lý do nghỉ việc:................................ XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Ngày... tháng... năm... Sô ngày cho nghỉ:............................ Số ngày thực nghỉ:... nghỉ Y, BÁC SỸ KCB (Từ ngày:...... đến hết ngày:.........) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) PHẨN BHXH Ngày....tháng....năm Số sổ BHXH: Y, BÁC SỸ KCB 1- Số ngày thực nghỉ được hướng BHXH:...................... ngày (Ký, ghi rõ họ tên) 2- Lũy kế ngày nghỉ cùng chê độ:.................................. ngày 3- Lương tháng đóng BHXH:........................... -......... đồng 4- Lương bình quân ngày:............................................. đồng 5- Tỷ lệ % hưởng BHXH:.............................................. % ■ 6- Số tiền hưởng BHXH:............................................... đồng CÁN BỘ Cơ QUAN BHXH PHỤ TRÁCH BHXH CỦA ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ hụ tên) (Ký, ghi rỏ họ tôn)
  13. CỘNG HÒA XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM M ẫu s ố C04-BH Độe lập - Tự do - Hạnh phúc Ban hành theo QĐ sô 140/1999/QĐ-BTC ngày 15-11-1999 của Bộ Tài chính DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CAP BHXH Đ ợ t............... th á n g ...... n ă m ...... Tên cơ quan (đơn vị):....................................... Tông sô lao động:......... Trong đó nữ:............Tông quỳ lương trong kỳ:......................... So hiệu tài khoan:....... Mo' tại:...................... Lơại chê độ:........................................................ TT 1 HỌ VÀ TÊN Số sổ Tiền lương Thời gian Đơn vị đế nghị Cơ quan BHXH duyệt Ghi chú BHXH tháng đóng đóng Sô ngày Tiền trợ Sô ngày nghỉ Tiền trợ BHXH BHXH nghỉ trong cap cap Trong kỳ Lũy kế kỳ đầu năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 t (Kèm theo... chứng từ gốc) Cơ q u a n B H X H duyệt: Sô người:......................................... Số ngày:.......................................... Số tiền:......................(Bằng chữ:. .) N gày... thảng... năm... Ngày... tháng... năm... Cán bộ quản lý thu Cán bộ quản lý CĐCS Giám dốc BHXH Kế toán đơn vị Thủ trưởng đơn vị (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) (Ký ten) (Ký tên, đóng dấu)
  14. Đơn vị: Mầu 8ố: 05 - LĐTL Bộ phận: Ban hành theo QĐ số: 186-TC / CĐKT ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chính BẢNG THANH TOÁN TIEN t h ư ở n g T h án g ......n ă m ...... Nợ:............................. Có: Mức thưởng SỐTT Họ và tên Bậc lương Xếp loại Ghi chú Số tiến Ký nhặn thưởng A B c 1 2 3 D Cộng X X X Ngày ... tháng ... năm K ế to á n th an h toán K ế to á n trư ỏ n g (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  15. Đơn vị: . M ầu số: 06-L Đ TL Bộ phận: Ban hành theo QĐ số: 186-TC/ CĐKT ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chính Số:................... PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHAM h o ặ c CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Ngày.... tháng.... năm... Tên đơn vị (hoặc cá n h â n ) ...................................................................................................... Theo hợp đồng số:................ ngày tháng năm ...................................... ............................. Tên sản phẩm SỐTT Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú (công việc) A B c 1 2 3 4 Cộng X X X X Tống số tiền (viết bằng chữ):......................................................................................................... Người giao v iệc Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kỷ, họ tên) 19
  16. Mầu số: 07-LĐTL Ban hành theo QĐ số: 186-TC/ CĐKT Đơn vị: .. ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chính Bộ phận: SỐ: PHIẾU BÁO LÀM THÊM GIỜ Ngày... tháng... n ă m .......... Họ tên :............................................................................................................... Nơi công tác: ................................................................................................... Ngày NHỮNG CÕNG VIỆC Thời gian làm thêm Đơn giá Thành tiến Ký tên tháng ĐÃ LÀM Từ giờ Đến giờ Tổng số giờ A B 1 2 3 4 5 c ì Người duyệt Người kiểm tra Người báo thêm giờ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kỷ, ho tên) 20
  17. Bộ phận: Ban hành theo QĐ số: 186-TC/ CĐKT ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chính HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày.........tháng....... năm ...... - Họ t ê n : ............................ Chức v ụ ................. đại diện ch o.............. bên giao khoá - Họ tên:............................. Chức v ụ ................... đại diện cho............... bên nhận khoế A. C ùng ký k ế t hợp đ ồ n g giao k h oán nh ư sau: - Phương thức than h t o á n .................................................................................................. - Điều kiện thực hiện hợp đồng:....................................................................................... - Thời gian thực hiện hợp đồng từ ngày .../ .../ 199 ... đến ngày .../ .../ 199 ... I. Nội dung các công việc khoán: II. Trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán: III. Trách nhiệm và quyền lợi của bẽn giao khoán: Đ ại d iệ n b ê n n h ận k h o á n Đ ại d iệ n b ê n giáo k h o á n (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) B. P h ần th eo d õi quá trìn h thự c h iệ n hợp đồng: I. N gười n h ậ n khoản: II. N gười g ia o khoán : Kê to á n th an h to á n (Ký, họ tên)
  18. Đơn vị: .. Bộ phận: Mẩu 8ố: 09-LĐTL Ban hành theo QĐ sô: 186-TC/ CĐKT ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chính BIÊN BẢN ĐIỂU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG l ẳ Lý lịch người bị nạn: - Họ và t ê n : .............................................. T u ổ i..................... Nam (nữ)......................... - Nghề n g h iệp :......................................... Tuổi n g h ề ....................................................... - Bậc lương:.......................................................................................................................... - Đơn vị công tác:.............................................................................................................. 2. Tai nạn xảy ra hồi........... g i ờ ............ phút, ngày ......... t h á n g .......... năm 199 Sau khi bắt đầu làm việc được ........................................ giờ ................................ 3. Nưi xảy ra tai n ạ n :....................................................................................................... 4. Trường hợp xảy ra tai n ạ n :......................................................................................... 5. Nguyên nhân gây ra tai nạn: 6. Tình trạng thương tích người bị nạn: 7. Kết luận về việc xảy ra tai nạn: 8. Đề nghị xử lý :.............................................................................................................. N g à y ...... t h ả n g ........ năm P hụ trách đơn v ị Người đ iề u tra (Kỷ, họ tèn) (Ký, họ tên) 22
  19. II. CHÌ TIÊU HÀNG TỒN KHO M ầu số: Ol-VT n-J Ban hành theo QĐ số: 186-TC/ CĐKT Đơn vị: ................ _ _ ngày 14-3-1995 của Bộ Tài chính Địa chỉ:........... Số: PH IẾU NHẬP KHO Ngày...tháng...năm ... Nợ: Có: Họ tên người giao hàng: ................................... Theo ............... số .... ngày ....th á n g ...... năm của ................................... ...................................... Nhập tại kho: Tên, nhãn hiệu, quy cách Số lượng Đơn vị STT phẩm chất vật tư Mã số Theo Thực Đơn giá Thành tiền tính (sản phẩm hàng hóa) chứng từ nhập A B c D 1 2 3 4 Cộng X X X X X Nhập ngày... tháng... năm. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Hoậc có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tèn) 23
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2