intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chi phí trung bình điều trị bệnh thận giai đoạn cuối ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, TP. Hồ Chí Minh (2009-2010)

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

83
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định chi phí trung bình điều trị bệnh thận giai đoạn cuối ở trẻ em tại khoa thận nội tiết bệnh viện Nhi Đồng 2 từ năm 2009 đến năm 2010; và nghiên cứu các trường hợp bệnh, chi phí chạy thận nhân tạo và sau ghép thận được mô tả tiền cứu; chi phí đợt ghép thận được mô tả hồi cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chi phí trung bình điều trị bệnh thận giai đoạn cuối ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, TP. Hồ Chí Minh (2009-2010)

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> CHI PHÍ TRUNG BÌNH ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI<br /> Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2, TP HỒ CHÍ MINH (2009-2010)<br /> Nguyễn Chánh Bảo Sơn*, Ngô Minh Tâm*, Phạm Lan Trân*, Nguyễn Thanh Nguyên*,<br /> Trần Thị Mộng Hiệp*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nhằm xác định chi phí trung bình điều trị bệnh thận giai đoạn cuối (BTGĐC) ở trẻ em tại khoa<br /> Thận-Nội Tiết bệnh viện Nhi Đồng 2 từ năm 2009 đến năm 2010.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu các trường hợp bệnh. Chi phí chạy thận nhân tạo và sau ghép thận được mô tả<br /> tiền cứu. Chi phí đợt ghép thận được mô tả hồi cứu.<br /> Kết quả: Chi phí trực tiếp liên quan đến y tế trung bình cho điều trị BTGĐC ở trẻ em bằng phương pháp<br /> chạy thận nhân tạo là 98.875.360 ± 12.298.340 VNĐ/bệnh nhân/năm. Chi phí gián tiếp trung bình cho chạy thận<br /> nhân tạo là 1.879.240 ± 897.600 VNĐ/tháng. Chi phí trực tiếp liên quan y tế trung bình của 1 đợt ghép thận là<br /> 174.087.700 ± 24.815.680 VNĐ/bệnh nhân. Chi phí trực tiếp liên quan y tế trung bình sau ghép thận là<br /> 69.080.030 ± 15.670.180 VNĐ/bệnh nhân/năm. Chi phí trực tiếp liên quan y tế trung bình trong một năm sau<br /> ghép thận thấp hơn so với chạy thận nhân tạo.<br /> Kết luận: Chi phí điều trị BTGĐC ở trẻ em là tổn hại lớn cho gia đình và xã hội. Mặc dù chi phí của đợt<br /> ghép thận cao nhưng sau ghép thận chi phí cần chi trả thấp hơn chạy thận nhân tạo. Cần phân bổ ngân sách y tế<br /> phù hợp để hỗ trợ cho việc điều trị, thiết lập một chương trình quản lý phòng chống suy thận mãn là cần thiết.<br /> Từ khóa: Suy thận mãn; Bệnh thận giai đoạn cuối; Điều trị thay thế thận; Chạy thận nhân tạo; Ghép thận;<br /> Tổn hại do chi tiêu y tế.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> COSTS FOR END STAGE RENAL DISEASE TREATMENT IN CHILDREN AT CHILDREN’S<br /> HOSPITAL 2, HO CHI MINH CITY (2009-2010)<br /> Nguyen Chanh Bao Sơn, Ngo Minh Tam, Pham Lan Tran, Nguyen Thanh Nguyen,<br /> Tran Thi Mong Hiep* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 4 - 2010: 98 - 105<br /> Objective: The aim of this study was to determine the costs for end stage renal disease (ESRD) treatment in<br /> children admitted in the Department of Nephrology, children’s Hospital 2, Ho Chi Minh City from 2009 to 2010.<br /> Methods: Hemodialysis and post renal transplantation costs were analyzed using prospective case series.<br /> Costs for renal transplantation were determined using retrospective case series.<br /> Results: The direct mean medical cost of hemodialysis was 98.875.360 ± 12.298.340 VND/patient/year. The<br /> indirect mean cost of lost income of caregivers in hemodialysis was 1.879.240 ± 897.600 VND/month. The direct<br /> mean medical cost of renal transplantation was: 174.087.700 ± 24.815.680 VND/patient. The direct mean<br /> medical cost post renal transplantion was 69.080.030 ± 15.670.180 VND/patient/year. The medical direct cost of<br /> hemodialysis per year was higher than those of renal transplantion.<br /> Conclusions: ESRD treatment in children needs a high cost. Although the costs for renal transplantation<br /> were very high, post renal transplantation costs were lower than hemodialysis one’s. Distribution of medical<br /> financial resources for treatment and setting up a healthcare program for ESRD patients are needed.<br /> * Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Tác giả liên lạc: TS BS Trần Thị Mộng Hiệp, ĐT: 0908198104, Email: tranmonghiep@yahoo.fr<br /> <br /> Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> 1<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Key words: Chronic renal failure; End stage renal disease; Renal replacement therapy; Hemodialysis;<br /> Transplantation; Catastrophic health expenditure.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Bệnh thận giai đoạn cuối (BTGĐC) (ESRD:<br /> End-Stage Renal Disease) là một tình trạng rối<br /> loạn chức năng thận đã tiến triển đến giai<br /> đoạn cuối mà sự hằng định nội môi và sự sống<br /> có thể không duy trì dài hơn so với chức năng<br /> thận tự nhiên.<br /> Theo báo cáo từ 12 trung tâm dữ liệu bệnh lý<br /> ở Châu Âu (2004) tỉ suất mới mắc suy thận mạn<br /> (STM) 9,9/1.000.000 trẻ/năm.<br /> Theo các báo cáo từ Hệ thống dữ liệu thận<br /> học Hoa Kỳ (USRDS) và Hội liên hiệp ghép thận<br /> ở trẻ em tại Bắc Mỹ (NAPRTCS) vào năm 2005 tỉ<br /> suất mới mắc BTGĐC ở Mỹ là 15/1.000.000 trẻ<br /> /năm và tỉ suất hiện mắc là 80/1.000.000 trẻ/năm.<br /> <br /> Theo nghiên cứu tại Thái Lan từ năm 1996<br /> đến năm 2006, chi phí trực tiếp liên quan y tế<br /> trong một tháng ở trẻ em sau ghép thận: Tháng<br /> đầu tiên là 601 USD, sau 6 tháng 464 USD, sau 1<br /> năm là 384 USD.<br /> Tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào xác<br /> định chi phí trong việc điều trị BTGĐC ở trẻ em.<br /> Do đó nghiên cứu này nhằm xác định chi phí<br /> điều trị BTGĐC ở trẻ em bằng phương pháp<br /> CTNT và ghép thận tại khoa Thận-Nội Tiết bệnh<br /> viện Nhi Đồng 2 TP HCM từ tháng 7/2009 đến<br /> tháng 7/2010.<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Nghiên cứu mô tả các trường hợp bệnh<br /> (case-series):<br /> <br /> Theo nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh,<br /> từ năm 2001 đến năm 2005, số bệnh nhi STM<br /> nhập viện trung bình là 4,8/1.000.000 trẻ/năm<br /> sinh sống tại TP HCM.<br /> <br /> + Nghiên cứu tiền cứu: Chi phí CTNT và sau<br /> ghép thận.<br /> <br /> Khi bệnh STM tiến triển đến giai đoạn<br /> BTGĐC thì các biện pháp điều trị thay thế như:<br /> Chạy thận nhân tạo (CTNT), thẩm phân phúc<br /> mạc (TPPM) hoặc ghép thận cần phải được thực<br /> hiện để duy trì cuộc sống cho bệnh nhân (BN).<br /> Tuy nhiên, chi phí thực hiện các phương pháp<br /> này vẫn còn khá cao.<br /> <br /> Đối với bệnh nhân CTNT<br /> <br /> Theo nghiên cứu ở Canada vào năm 1994,<br /> chi phí điều trị BTGĐC ở trẻ em không có biến<br /> chứng là 35.677 USD/BN/năm cho TPPM lưu<br /> động liên tục, 36.494 USD/BN/năm cho TPPM tái<br /> lặp liên tục, 57.017 USD/BN/năm cho CTNT, với<br /> trường hợp có biến chứng là 37.829<br /> USD/BN/năm cho TPPM, 58.926 USD/BN/năm<br /> cho CTNT.<br /> Theo nghiên cứu ở Mỹ vào năm 2001, chi phí<br /> trực tiếp liên quan y tế cho điều trị BTGĐC ở trẻ<br /> em bằng phương pháp CTNT là 43.000<br /> USD/BN/năm và bằng phương pháp ghép thận<br /> là 14.000 USD/BN/năm.<br /> <br /> + Nghiên cứu hồi cứu: Chi phí đợt ghép<br /> thận.<br /> Chọn tất cả BN bị BTGĐC tại khoa Thận-Nội<br /> Tiết ở bệnh viện Nhi Đồng 2 TP HCM từ tháng<br /> 7/2009 đến tháng 7/2010 có 20 bệnh nhân thỏa<br /> tiêu chuẩn :<br /> + Được chẩn đoán xác định là BTGĐC.<br /> + BN có hồ sơ bệnh án đầy đủ trong thời<br /> gian nghiên cứu.<br /> + CTNT định kì 2-3 lần/tuần.<br /> + Có cha mẹ hoặc người chăm sóc biết rõ<br /> những chi phí liên quan đến điều trị.<br /> <br /> Đối với bệnh nhân ghép thận<br /> Chọn tất cả BN bị BTGĐC tại khoa Thận-Nội<br /> Tiết ở bệnh viện Nhi Đồng 2 TP HCM thỏa tiêu<br /> chuẩn:<br /> + Đang theo dõi điều trị sau ghép từ tháng<br /> 7/2009 đến tháng 7/2010.<br /> + BN có hồ sơ bệnh án đầy đủ.<br /> Bảng 1: Các định nghĩa sử dụng<br /> <br /> 2Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> Định nghĩa<br /> Chi phí trực tiếp liên Số lần chạy thận nhân tạo /tuần<br /> quan y tế trung bình Thuốc sử dụng: thuốc tạo máu, tháng<br /> một năm CTNT<br /> kháng ñông, thuốc hạ áp….<br /> - Chí phi liên quan Đặt catheter, tạo shunt ñộng mạch tĩnh<br /> ñến thuốc sử dụng<br /> mạch, dây thở oxy, ống thông tiểu…)<br /> - Chi phí thực hiện Công khám bệnh, chích thuốc, truyền<br /> thủ thuật<br /> dịch, thay băng, thay drap giường…<br /> - Tiền công trong<br /> Tính theo số lượng sử dụng trong mỗi<br /> mỗi ñợt CTNT<br /> ñợt CTNT: bộ dây CTNT, màng lọc<br /> - Y dụng cụ tiêu<br /> thận, dịch lọc, bơm tiêm, kim, băng<br /> keo, găng tay sạch và vô trùng...<br /> hao<br /> Tính theo số lần thực hiện:<br /> - Cận lâm sàng<br /> <br /> + Công thức máu, chức năng ñông<br /> máu...<br /> + Sinh hóa máu: CRP, AST, ALT, urê,<br /> creatinine, ion ñồ…<br /> + Nước tiểu: TPTNT, cấy nước tiểu,<br /> ion ñồ niệu, ñạm niệu,...<br /> + Chẩn ñoán hình ảnh: X-Quang, siêu<br /> âm...<br /> + Khác: ECG, cấy máu....<br /> <br /> Chi phí gián tiếp<br /> Tổn thất về thu nhập của người chăm<br /> trung bình một<br /> sóc: lương tháng, số ngày nghĩ làm<br /> tháng cho trẻ CTNT việc...<br /> Đánh giá tổn hại do Bao gồm:<br /> chi tiêu y tế cho<br /> + Thu nhập bình quân hộ gia ñình trong<br /> CTNT<br /> năm.<br /> + Chi phí chi tiêu cho nhu cầu cơ bản<br /> cuộc sống.<br /> + Phần chi phí còn lại sau trừ ñi nhu<br /> cần cơ bản.<br /> + Nguồn chi trả cho ñiều trị<br /> Chi phí trung bình Bao gồm:<br /> của một ñợt ghép + Chi phí cận lâm sàng tiền phẫu.<br /> thận<br /> + Chi phí thuốc Gây mê-Hồi sức.<br /> - Thuốc<br /> + Chi phí công và dụng cụ tiêu hao.<br /> - Cận lâm sàng<br /> + Chi phí thuốc trong thời gian hậu<br /> - Công-dụng cụ tiêu phẫu.<br /> hao<br /> + Chi phí cận lâm sàng trong thời gian<br /> hậu phẫu.<br /> Chi phí trực tiếp liên Bao gồm:<br /> quan y tế trung bình Thuốc sử dụng thuốc ức chế miễn<br /> trong một năm sau<br /> dịch, thuốc hạ áp....<br /> ghép thận<br /> Chi phí cận lâm sàng<br /> - Thuốc<br /> Tính theo số lần thực hiện:<br /> - Cận lâm sàng<br /> + Công thức máu, chức năng ñông<br /> - Công-dụng cụ tiêu máu...<br /> hao<br /> + Sinh hóa máu: CRP, AST, ALT, urê,<br /> creatinine, ion ñồ…<br /> + Nước tiểu: TPTNT, cấy nước tiểu,<br /> ion ñồ niệu, ñạm niệu...<br /> + Chẩn ñoán hình ảnh: X-Quang, siêu<br /> âm...<br /> + Khác: ECG, cấy máu....<br /> Công-dụng cụ tiêu hao<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Thu thập và xử lý số liệu<br /> Số liệu được thu thập từ bệnh án nghiên cứu<br /> với các số liệu được mã hóa, sau đó được nhập<br /> và phân tích bằng phần mềm Stata 10.0. Các biến<br /> số định lượng được trình bày dưới dạng trung<br /> bình và độ lệch chuẩn, trung vị (tứ phân vị). Các<br /> biến số định tính, dưới dạng tỷ lệ và phần trăm.<br /> Chúng tôi sử dụng phép kiểm Wilcoxon<br /> rank sum test để so sánh sự khác biệt chi phí<br /> giữa hai nhóm, kết quả được xem là có ý nghĩa<br /> thống kê khi p ≤ 0,05.<br /> Các kết quả được tính như sau:<br /> + Chi phí trực tiếp trực liên quan y tế trung<br /> bình cho CTNT/BN/năm = (chi phí trung bình<br /> thuốc/năm + chi phí trung bình cận lâm<br /> sàng/năm + chi phí trung bình công-dụng cụ tiêu<br /> hao/ năm) ± Độ lệch chuẩn.<br /> + Tổn thất thu nhập/tháng = (số ngày nghỉ<br /> làm việc của người chăm sóc 1 x thu nhập bình<br /> quân/ngày người chăm sóc 1) + (số ngày nghỉ<br /> làm việc của người chăm sóc 2 x thu nhập bình<br /> quân/ngày người chăm sóc 2) +…+ (số ngày nghỉ<br /> làm việc của người chăm sóc n x thu nhập bình<br /> quân/ngày người chăm sóc n).<br /> * Thu nhập bình quân/ngày của người chăm<br /> sóc = lương tháng/số ngày làm việc trong tháng.<br /> + Chi phí trung bình đợt ghép thận/BN = (chi<br /> phí trung bình thuốc sử dụng + chi phí trung<br /> bình cận lâm sàng + chi phí trung bình côngdụng cụ tiêu hao) ± Độ lệch chuẩn.<br /> + Chi phí trực tiếp liên quan y tế trung bình<br /> sau ghép thận/BN/năm = (chi phí trung bình<br /> thuốc sử dụng/năm + chi phí trung bình cận lâm<br /> sàng/năm + chi phí trung bình công-dụng cụ tiêu<br /> hao/ năm) ± Độ lệch chuẩn.<br /> + Để đánh giá tổn hại do chi tiêu kinh tế,<br /> chúng tôi dựa vào thu nhập của mỗi hộ gia đình<br /> còn lại sau khi đã trừ đi những chi tiêu cho các<br /> nhu cầu căn bản. Nếu kết quả này so với chi tiêu<br /> cho y tế (tiền BN phải trả cho điều trị sau khi đã<br /> được BHYT chi trả) lớn hơn hoặc bằng 40% thì<br /> gây ra tổn hại do chi tiêu y tế(16).<br /> <br /> Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 – Lần XIX - Năm 2010<br /> <br /> 3<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc điểm BN CTNT và ghép thận<br /> Đối với bệnh nhân CTNT, đa số BN lúc bắt<br /> đầu CTNT và lúc khảo sát đều ≥ 6 tuổi. Tuổi<br /> trung bình năm đầu CTNT là 9,4 ± 2,7 tuổi và<br /> vào thời điểm nghiên cứu là 10,5 ± 2,9 tuổi. Tỉ lệ<br /> nam/nữ: 1,5/1.<br /> Đối với bệnh nhân ghép thận, 3/4 BN thực<br /> hiện ghép thận ở lứa tuổi 11-15. Vào thời điểm<br /> nghiên cứu 3/4 BN ghép thận > 15 tuổi. Tuổi<br /> trung bình năm đầu ghép thận là 12,0 ± 2,2 và<br /> vào thời điểm nghiên cứu là 16,0 ± 1,4 tuổi. Tỉ lệ<br /> nam /nữ: 1/1.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> trong khi 3/4 trường hợp ghép thận đang học<br /> cấp 2. Tất cả BN ghép thận hiện vẫn còn đi học.<br /> Về nơi cư ngụ, hơn 4/5 các trường hợp<br /> CTNT cư trú ở các tỉnh. Các trường hợp ghép<br /> thận cư trú TP HCM và tỉnh thành như nhau.<br /> Tất cả BN CTNT đều có BHYT, 3/5 trường<br /> hợp có BHYT 95% và 4/5 trường hợp BTGĐC ở<br /> các BN CTNT kèm tăng huyết áp.<br /> <br /> Chi phí điều trị BTGĐC ở trẻ em bằng<br /> phương pháp CTNT<br /> <br /> Chi phí trực tiếp liên quan y tế cho điều trị<br /> BTGĐC ở trẻ em bằng phương pháp CTNT<br /> trung bình<br /> Về học vấn, 12/20 trẻ CTNT cấp 1. Hiện tại,<br /> Là 98.875.360 ± 12.298.340, trung vị là<br /> tất cả BN bị BTGĐC điều trị bằng phương pháp<br /> 98.202.470<br /> (89.082.840-106.498.400)<br /> VNĐ/<br /> CTNT của mẫu nghiên cứu đều đã nghỉ học<br /> BN/năm. Hơn 2/3 tiền chi phí liên quan thuốc<br /> (bảng 2).<br /> Bảng 2: Chi phí trực tiếp liên quan y tế cho CTNT/BN/năm<br /> Các khoản chi<br /> <br /> Chi phí trung bình ± ñộ lệch chuẩn<br /> (VNĐ/năm)<br /> <br /> Thuốc<br /> <br /> 67.310.150 ± 11.094.420<br /> <br /> Công-dụng cụ tiêu hao<br /> <br /> 25.400.800 ± 2.558.420<br /> <br /> Cận lâm sàng<br /> <br /> 6.164.400 ± 523.432<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 98.875.360 ± 12.298.340<br /> <br /> Chi phí trực tiếp liên quan y tế 1 năm điều trị<br /> BTGĐC kèm tăng huyết áp cho CTNT<br /> (102.029.200 ± 11.668.780 VNĐ/BN/năm) cao hơn<br /> BTGĐC không kèm tăng huyết áp (86.260.150 ±<br /> 3.445.304 VNĐ/BN/năm) với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2